HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2021/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 26 tháng 4 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
3247/TTr-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thừa Thiên Huế;
Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được
pháp luật quy định.
3. Trong quá trình
thực hiện có vướng mắc phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ
15 thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng
5 năm 2021 và được áp dụng cho năm ngân sách kể từ năm 2022 trở đi./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và Tp.Huế;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
QUY
ĐỊNH
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Nguồn vốn đầu tư
công nguồn ngân sách địa phương tại quy định này bao gồm nguồn chi xây dựng cơ
bản vốn tập trung trong nước, nguồn thu sử dụng đất, nguồn thu xổ số kiến
thiết, nguồn bội chi ngân sách địa phương.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban,
ngành, các huyện, thị xã, thành phố Huế, cơ quan, đơn vị được giao vốn đầu tư
công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế (sau đây gọi tắt là các đơn vị và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập, thẩm định, giao kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Ngành, lĩnh
vực sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025
Vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương được bố trí cho các đối tượng được quy định tại Điều 5 của
Luật Đầu tư công năm 2019 và được phân theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 3
của Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021 - 2025 (Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg).
Chương
II
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 4. Nguyên tắc
chung và thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai
đoạn 2021 - 2025
1. Việc phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 phải tuân thủ các
quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Bảo đảm quản lý
tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp quản
lý nguồn vốn gắn với phân cấp quản lý đầu tư công trình, tạo quyền chủ động cho
các cấp chính quyền địa phương và gắn trách nhiệm toàn diện theo phân cấp.
3. Việc phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách địa phương phải phục vụ cho việc thực hiện các mục
tiêu, định hướng phát triển của tỉnh theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần
thứ XVI, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021 - 2025, các
quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định
hoặc phê duyệt, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế, xã
hội và môi trường.
4. Phù hợp với khả
năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước trong kế hoạch tài chính 5
năm, đảm bảo các cân đối vĩ mô, an toàn nợ công. Đẩy mạnh cơ cấu lại đầu tư
công, tính toán hợp lý cơ cấu nguồn lực giữa các cấp ngân sách, tăng cường huy
động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, đẩy mạnh việc thu hút các nguồn
vốn xã hội hóa để thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng.
5. Phân bổ vốn đầu tư
tập trung; không phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ
giao kế hoạch vốn cho các dự án khởi công mới khi đủ thủ tục đầu tư được cấp có
thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp
luật có liên quan.
6. Tập trung ưu tiên
bố trí vốn để thực hiện, đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả
các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng, cấp bách của
địa phương, dự án có tác động liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội nhanh, bền vững; bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ngân
sách trung ương và dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA).
7. Thứ tự ưu tiên
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 được
thực hiện như sau.
a) Phân bổ đủ vốn để
thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định của Luật Đầu tư công và các
văn bản pháp luật có liên quan (nếu có) và phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng
trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn trước (nếu còn);
b) Phân bổ vốn cho dự
án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn (ưu tiên
cho các dự án đã có quyết định phê duyệt quyết toán); vốn đối ứng cho các dự án
sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; ưu tiên chi trả
nợ vay của ngân sách địa phương; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự
án theo phương thức đối tác công tư (PPP);
c) Các dự án chuyển
tiếp bố trí theo tiến độ được phê duyệt trong đó ưu tiên bố trí vốn để hoàn
thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm, các dự án tạo quỹ
đất có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của các cấp,
các ngành;
d) Vốn để thực hiện
nhiệm vụ quy hoạch; vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ
trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án;
đ) Phân bổ vốn cho dự
án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư
công.
8. Bảo đảm công khai,
minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy
mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
9. Trong tổng số vốn
kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025, đối với từng nguồn vốn, dành lại dự
phòng chung 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn để xử lý các vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn theo quy định tại
khoản 6 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
10. Việc điều phối,
lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách
địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư thực hiện
theo quy định tại khoản 4 Điều 64 của Luật Đầu tư công.
Điều 5. Nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập
trung trong nước
1. Nguyên tắc phân bổ
vốn
a) Việc phân bổ vốn
đầu tư công nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước phải thực hiện
đúng theo các nội dung quy định tại Điều 51 của Luật Đầu tư công và các nguyên
tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết này;
b) Vốn đầu tư công
nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước được phân cấp quản lý cho
các địa phương gắn với phân cấp quản lý đầu tư và quản lý nhà nước về loại và
cấp công trình nhằm đơn giản hóa thủ tục, nâng cao hiệu quả đầu tư, thực hiện
hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và gắn trách
nhiệm toàn diện theo phân cấp;
c) Tập trung bố trí
đủ số vốn còn thiếu của các dự án đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu
tư nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước giai đoạn 2016 - 2020
chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025;
d) Số vốn còn lại bố
trí cho các dự án mới thuộc các ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 3 của Quy
định ban hành kèm theo Nghị quyết này và phải đảm bảo cơ cấu nguồn chi xây dựng
cơ bản vốn tập trung trong nước đảm bảo thời gian theo phân loại nhóm dự án.
2. Tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
a) Vốn đầu tư công
nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước bố trí cho nhiệm vụ, dự án
thuộc nhiệm vụ chi đầu tư của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước và thuộc đối tượng đầu tư công quy định tại Điều 5 của
Luật Đầu tư công.
b) Cơ cấu phân bổ vốn
nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
Trên cơ sở vốn ngân
sách địa phương được Thủ tướng Chính phủ giao hằng năm; nguồn chi xây dựng cơ
bản vốn tập trung trong nước được phân bổ theo định mức như sau:
- Phân bổ để bổ sung
có mục tiêu cho các huyện, thị xã và thành phố 40% so với nguồn chi đầu tư xây
dựng cơ bản sau khi đã trừ mức phân cấp ngân sách cho thành phố và các thị xã
thực hiện các nhiệm vụ chi về đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các
cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công
trình phúc lợi công cộng khác theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 39 của
Luật Ngân sách nhà nước 2015; việc phân bổ cho các địa phương được thực hiện
theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Điều 6 Quy định ban hành
kèm theo Nghị quyết này. Mức phân cấp ngân sách cho thành phố Huế, thị xã Hương
Trà, thị xã Hương Thủy hằng năm được xác định căn cứ vào nguồn thu ngân sách
địa phương được hưởng theo phân cấp, số bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho
ngân sách các địa phương; phù hợp với định hướng mục tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 và mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể phát triển kinh
tế - xã hội hằng năm.
- Mức vốn còn lại do
cấp tỉnh quản lý 60%, được phân bổ như sau:
+ Phân bổ vốn cho các
dự án theo ngành, lĩnh vực, địa phương theo quy định của pháp luật và theo các
nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo
Nghị quyết này;
+ Phân bổ cho các
nhiệm vụ, chương trình, dự án cụ thể bao gồm: Dự án quan trọng của tỉnh; dự án
kết nối, có tác động liên vùng, liên huyện, dự án có ý nghĩa thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững của địa phương;
+ Phân bổ cho các
chương trình, dự án ODA có vốn đối ứng; hỗ trợ đầu tư theo hình thức đối tác
công tư (PPP); trả nợ gốc các khoản đến hạn trong trường hợp chưa có nguồn được
bố trí.
Điều 6. Nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập
trung trong nước phân cấp cho các huyện, thị xã và thành phố
1. Nguyên tắc phân bổ
vốn: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết này và các nguyên tắc cụ thể sau:
a) Bảo đảm tương quan
hợp lý trong việc cân đối nguồn lực để đầu tư phát triển giữa các vùng đô thị,
vùng có số thu ngân sách lớn với việc ưu tiên các vùng miền núi, biên giới,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, góp phần thu hẹp khoảng cách về
trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng miền trong
toàn tỉnh;
b) Các địa phương (cấp
huyện) chịu trách nhiệm toàn diện trong việc quản lý, sử dụng nguồn vốn
được phân bổ theo quy định pháp luật và theo quy định tại khoản 7, Điều 4 của
Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này. Ưu tiên bố trí vốn cho các nhiệm vụ
quy hoạch cấp huyện, các nhiệm vụ trọng tâm, chương trình trọng điểm, kết hợp
với nguồn vốn của địa phương (thu tiền sử dụng đất do địa phương quản lý,...)
để phát triển hạ tầng sản xuất, cụm công nghiệp, nông nghiệp, phát triển nông
thôn, ... nhằm khai thác, phát huy hiệu quả tiềm năng, lợi thế của từng địa
phương; đảm bảo phát triển hài hòa giữa kinh tế và các lĩnh vực văn hóa, xã hội
theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các địa phương;
c) Việc phân bổ vốn
đầu tư công nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước phân cấp cho các
địa phương được thực hiện như sau:
- Năm 2021, đã tập
trung bố trí số vốn còn thiếu đã được cấp tỉnh quyết định đầu tư cho các huyện,
thị xã và thành phố Huế thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân
sách tập trung giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025,
không bổ sung mục tiêu cho các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Từ năm 2022 - 2025,
bổ sung có mục tiêu cho các địa phương để thực hiện nhiệm vụ, dự án theo phân
cấp quản lý dự án và phải chủ động cân đối đảm bảo quy định về thời gian đối
với nhóm dự án theo phân loại quy định tại Luật Đầu tư công.
2. Tiêu chí, định mức
phân bổ vốn
Việc phân bổ vốn đầu
tư công nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước cho các địa phương
được xác định trên cơ sở tính điểm theo 05 nhóm tiêu chí sau:
a) Nhóm tiêu chí dân
số, gồm 02 tiêu chí: Số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số của các địa
phương;
b) Nhóm tiêu chí về
trình độ phát triển, gồm 03 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không
bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết) và tỷ lệ bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh;
c) Nhóm tiêu chí diện
tích, gồm 02 tiêu chí: Diện tích đất tự nhiên, tỷ lệ che phủ rừng của các địa
phương;
d) Nhóm tiêu chí đơn
vị hành chính cấp xã, gồm 02 tiêu chí: Số đơn vị hành chính cấp xã; số xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới;
đ) Nhóm tiêu chí bổ
sung, gồm 02 tiêu chí: Xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới; xã an toàn khu
(ATK).
3. Xác định số điểm
của từng tiêu chí cụ thể
a) Nhóm tiêu chí dân
số:
- Điểm của tiêu chí
dân số trung bình
Số dân trung bình
|
Điểm
|
Có dân số trung
bình dưới 30.000 người
|
10
|
Từ 30.000 đến
100.000 người: Từ 0 đến 30.000 người được tính 10 điểm, phần còn lại cứ
10.000 người tăng thêm được tính
|
1
|
Từ trên 100.000 đến
200.000 người: Từ 0 đến 100.000 người được tính 17 điểm, phần còn lại cứ
10.000 người tăng thêm được tính
|
0,5
|
Từ trên 200.000
người: Từ 0 đến 200.000 người được tính 22 điểm, phần còn lại cứ 10.000 người
tăng thêm được tính
|
0,3
|
Dân số trung bình của
các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu của Niên giám
thống kê năm 2019.
- Điểm của tiêu chí
số người dân tộc thiểu số:
Số người dân tộc
thiểu số
|
Điểm
|
Dưới 1.000 người
|
0
|
Cứ 1.000 người dân
tộc thiểu số được
|
0,2
|
Số người dân tộc
thiểu số của các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu
của Cục Thống kê cung cấp năm 2019.
b) Nhóm tiêu chí
trình độ phát triển:
- Điểm của tiêu chí
tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Cứ 1% hộ nghèo được
|
0,1
|
Tỷ lệ hộ nghèo để
tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội năm 2019.
- Điểm của tiêu chí
số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết)
Số thu nội địa
|
Điểm
|
Có số thu nội địa
đến 100 tỷ đồng
|
4
|
Từ trên 100 tỷ đồng
đến 200 tỷ đồng
|
3
|
Từ trên 200 tỷ đồng
đến 500 tỷ đồng
|
2
|
Từ trên 500 tỷ đồng
đến 1.000 tỷ đồng
|
1
|
Từ trên 1.000 tỷ
đồng
|
0,5
|
Số thu nội địa (không
bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết) để tính toán điểm được xác
định căn cứ vào thực hiện thu ngân sách nhà nước năm 2019 nguồn Kho bạc nhà
nước.
- Điểm của tỷ lệ bổ
sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh so với tổng chi ngân sách địa phương.
Tỷ lệ bổ sung cân
đối từ ngân sách tỉnh
|
Điểm
|
Trên 0% đến 30%
được tính
|
10
|
Từ trên 30% đến
50%: Từ 0% đến 30% được tính 10 điểm, phần còn lại cứ 1% tăng thêm được tính
|
0,2
|
Từ trên 50% đến
70%: Từ 0% đến 50% được tính là 14 điểm, phần còn lại cứ 1% tăng thêm được
tính
|
0,1
|
Từ trên 70% trở
lên: Từ 0% đến 70% được tính là 16 điểm, phần còn lại cứ 1% tăng thêm được
tính
|
0,05
|
Tỷ lệ bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu chi ngân
sách nhà nước nguồn Kho bạc nhà nước, được tính số bổ sung cân đối so với tổng
số số bổ sung cân đối và thu cân đối của ngân sách địa phương không bao gồm
tiền sử dụng đất.
c) Nhóm tiêu chí diện
tích:
- Điểm của tiêu chí
diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất tự
nhiên
|
Điểm
|
Từ 0 đến 10.000 ha
|
8
|
Từ trên 10.000 ha
đến 50.000 ha: Từ 0 đến 10.000 ha được tính là 8 điểm, phần còn lại cứ 10.000
ha tăng thêm được tính
|
1
|
Từ trên 50.000 ha đến
100.000 ha: Từ 0 đến 50.000 ha được tính là 12 điểm, phần còn lại cứ 10.000
ha tăng thêm được tính
|
0,7
|
Từ trên 100.000 ha:
Từ 0 đến 100.000 ha được tính là 15,5 điểm, phần còn lại cứ 10.000 ha tăng
thêm được tính
|
0,5
|
Diện tích đất tự
nhiên của các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu của
Niên giám thống kê năm 2019.
- Điểm của tiêu chí
tỷ lệ che phủ rừng của các địa phương
Tỷ lệ che phủ rừng
|
Điểm
|
Dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến 50%
|
1
|
Từ trên 50% trở lên
|
2
|
Tỷ lệ che phủ rừng
của các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu của Niên
giám thống kê năm 2019.
d) Nhóm tiêu chí đơn
vị hành chính cấp xã:
- Điểm của tiêu chí
đơn vị hành chính cấp xã
Đơn vị hành chính
cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,5
|
Số đơn vị hành chính
cấp xã để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu Niên giám thống kê
năm 2019.
- Điểm của tiêu chí
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và xã biên giới
Xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và xã biên giới
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,2
|
Số xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và xã biên giới để tính toán điểm được xác
định theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt danh sách 2.139 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu của 46 tỉnh vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020
(trên địa bàn tỉnh có 17 xã).
đ) Nhóm tiêu chí bổ
sung:
- Huyện nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025
Đơn vị hành chính
cấp huyện
|
Điểm
|
Mỗi đơn vị được
tính
|
5
|
Tập trung ưu tiên 02
huyện nông thôn mới (huyện Nam Đông và huyện Quảng Điền).
- Điểm của tiêu chí
xã an toàn khu (ATK)
Xã an toàn khu
(ATK)
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,2
|
Số xã ATK được xác
định theo Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ về công nhận xã An toàn khu Thừa Thiên Huế (xã Dương Hoà, thị xã
Hương Thuỷ; xã Phong Mỹ, Phong Điền).
4. Phương pháp tính
mức vốn được phân bổ
Căn cứ vào các tiêu
chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thị xã và thành phố và tổng số điểm
của 09 đơn vị cấp huyện làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư công nguồn chi xây
dựng cơ bản vốn tập trung trong nước phân cấp cho các địa phương, theo các công
thức sau:
Trong đó:
- : Số vốn phân bổ cho một một đơn vị
cấp huyện i
- : Tổng số điểm của một đơn vị cấp
huyện i
- B: Tổng số điểm của
09 đơn vị cấp huyện
- C: Tổng số vốn đầu
tư nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước phân bổ cho các huyện,
thị xã, thành phố.
Điều 7. Phân bổ vốn
đầu tư công từ nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước cho các
ngành, đơn vị
1. Thực hiện theo quy
định tại Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này và phân bổ theo
nguyên tắc, tiêu chí cụ thể như sau:
a) Bố trí đủ vốn để
thanh toán khối lượng hoàn thành và chuyển tiếp của các dự án đã có trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn
2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025.
b) Số vốn còn lại bố
trí cho các dự án mới thuộc các ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 3 của Quy
định ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Vốn đầu tư công
nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước phân bổ cho các ngành, đơn
vị được tập trung, ưu tiên bố trí:
a) Dự án đột phá phát
triển các ngành, lĩnh vực tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI;
b) Dự án quan trọng
cấp bách tổ chức thực hiện Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển
tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
c) Dự án quan trọng
của tỉnh; dự án kết nối, có tác động liên vùng, liên huyện, dự án có ý nghĩa
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững của địa phương: quy hoạch
tỉnh, quy hoạch có tính chất chuyên ngành kỹ thuật; ưu tiên đầu tư phát triển
hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, hạ tầng du lịch, văn
hóa, y tế, giáo dục do tỉnh quản lý, hạ tầng số, ứng phó biến đổi khí hậu,…
Điều 8. Nguyên tắc
phân bổ vốn đầu tư công nguồn thu sử dụng đất
1. Nguồn thu sử dụng
đất được phân chia theo tỷ lệ % tỉnh, huyện, xã do Hội đồng nhân dân tỉnh phê
duyệt về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các
cấp chính quyền địa phương.
2. Đối với phần vốn
do cấp tỉnh quản lý: Phân bổ chủ yếu cho các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng tạo
quỹ đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng; quy hoạch, kiểm kê, đo đạc, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và thực hiện các công trình trọng điểm, các công
trình an sinh xã hội của tỉnh,...
3. Đối với phần
huyện, xã trực tiếp phân bổ do Hội đồng nhân dân huyện, xã xác định nguyên tắc,
tiêu chí cụ thể nhưng phải đảm bảo nguyên tắc chung quy định tại Điều 4 quy
định này và định hướng tỉnh giao để đảm bảo hiệu quả trong đầu tư.
Điều 9. Nguyên tắc
phân bổ vốn đầu tư công nguồn thu xổ số kiến thiết
Thực hiện theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn
của Bộ Tài chính về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và các văn bản
quy định hiện hành.
Điều
10. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công nguồn bội chi ngân sách địa phương
Bội chi ngân sách địa
phương là nguồn vay lại các dự án ODA, chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án
thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định; việc phân bổ nguồn bội chi ngân sách địa phương phải đảm bảo theo đúng dự
toán Quốc hội giao hằng năm, các nguyên tắc chung và thứ tự ưu tiên phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 quy định tại Điều
4 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này và các quy định pháp luật khác
có liên quan.