|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 101/KH-UBND cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh Hà Nội 2016
Số hiệu:
|
101/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chung
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 101/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 5 năm
2016
|
KẾ HOẠCH
CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH (PCI) CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016
Theo kết quả điều tra Chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do Phòng Thương mại và Việt Nam (VCCI)
công bố, Chỉ số PCI năm 2015 của Hà Nội đạt 59 điểm, xếp ở vị trí thứ 24/63,
tăng 2 bậc so với năm 2014, nằm ở nhóm địa phương có chất lượng điều hành khá.
Năm 2015 là năm thứ 3 liên tiếp Chỉ số PCI của Hà Nội tăng hạng và xếp hạng cao
nhất kể từ ngày công bố Chỉ số PCI, ghi nhận sự nỗ lực của các cấp, các ngành
trong việc cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Hà Nội
đã có chuyển biến tích cực trong các lĩnh vực: thuế, hải quan, đăng ký thành lập
doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xúc tiến thương mại, tháo
gỡ khó khăn ngắn hạn cho doanh nghiệp. Hà Nội thực hiện giảm thời gian giải quyết
thủ tục thành lập doanh nghiệp từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc từ ngày
01/01/2015 (sớm 6 tháng theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014). Đã thực hiện
vượt cả chỉ tiêu và thời gian theo Nghị quyết 19/NQ-CP về kê khai thuế qua mạng,
nộp thuế điện tử và rút ngắn thời gian nộp thuế. Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai thuế
điện tử đạt 98,56%, chiếm gần 20% của cả nước; tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện
tử đạt 96,7%, chiếm trên 20% của cả nước; rút ngắn thời gian nộp thuế của doanh
nghiệp còn 117 giờ/năm, vượt chỉ tiêu 121,5 giờ/năm. Thủ tục hải quan trên địa
bàn đã tiếp cận chuẩn mực của các nước tiên tiến, phù hợp với cam kết quốc tế.
Đảm bảo quản lý hải quan hiện đại tại các đơn vị, khu vực, đặc biệt là tại Nhà
ga Quốc tế Nội Bài. Tích cực triển khai thực hiện giao dịch điện tử về BHXH,
BHYT. Tiếp tục duy trì tốt hoạt động của phần mềm dịch vụ công mức độ 3 đối với
công tác cấp GCN quyền sử dụng đất, cung cấp thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất. Giải quyết cấp điện qua trạm biến áp chuyên dùng thuộc trách nhiệm của
ngành điện tối đa là 10 ngày...
Tuy nhiên, sự cải thiện môi trường
kinh doanh còn chậm so với yêu cầu và chưa có sự đột phá. Năm 2015, có 3/10
chỉ số tăng hạng (Chỉ số “Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo”; Chỉ số
“Môi trường cạnh tranh bình đẳng”; Chỉ số “Đào tạo lao động”). 1/10 chỉ số
không thay đổi thứ hạng (Chỉ số "Thiết chế pháp lý”). 6/10 chỉ số giảm hạng (Chỉ số “Tính minh bạch
và tiếp cận thông tin, “Chi phí không chính thức”, “Chi phí thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước”, “Chi phí gia nhập thị trường”, Tiếp cận đất
đai và sự ổn định trong sử dụng đất, “Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp”. Hà Nội có
2 chỉ số ở nhóm dẫn đầu, 1 chỉ số ở nhóm giữa (trung bình) và 7 chỉ số ở nhóm cuối (từ vị
trí 56 đến vị trí 63).
Để tiếp tục có
chuyển biến tích cực về môi trường kinh doanh và xếp hạng của Chỉ số PCI, UBND
Thành phố ban hành Kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số
năng lực cạnh tranh của Thành phố năm 2016, tập trung vào các nội
dung sau:
I. Mục đích
Phấn đấu đưa Hà Nội vào trong nhóm đầu các địa phương có chất lượng điều
hành khá. Duy trì, cải thiện xếp hạng của 02 chỉ số
“đào tạo lao động” và dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp”; tăng từ 7 đến 10 bậc xếp hạng
đối với 04 chỉ số “Gia nhập
thị trường”, “Tính minh bạch và tiếp cận thông tin”, “Chi phí thời gian thực hiện
các quy định của nhà nước”, “Tính năng động và tiên phong của chính quyền”; tăng
từ 5 đến 7 bậc xếp hạng đối với 04 chỉ số
“Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất”, “Chi phí không chính thức”, “Thiết chế pháp
lý”, “Môi trường cạnh tranh bình đẳng”.
II. Yêu cầu
- Quán triệt tư tưởng, nhận thức để tạo
sự chuyển biến mạnh trong đội ngũ cán bộ công chức về thái
độ, trách nhiệm, tác phong thực hiện công vụ. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, thái độ phục vụ thân thiện; xây dựng nền hành chính
phục vụ.
- Việc cải thiện điểm số và xếp hạng mỗi chỉ số thành phần của Chỉ số PCI được giao cho
một đơn vị làm đầu mối chủ trì. Các đơn vị chủ trì có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị
có liên quan để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể. Các đơn vị
liên quan có trách nhiệm phối hợp tốt với đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm về
các chỉ tiêu thành phần thuộc lĩnh vực của cấp, ngành mình phụ trách.
III. Các chỉ tiêu
chủ yếu
1. Tất cả các sở, ngành, quận, huyện,
thị xã công khai minh bạch, cập nhật và hướng dẫn rõ ràng
100% các quyết định, chính sách, thủ tục hành chính cho
công dân, doanh nghiệp trên website/trang thông tin điện tử của đơn vị...
2. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong phục vụ công dân và doanh nghiệp. Các hồ
sơ đăng ký doanh
nghiệp qua mạng được giải quyết trong
02 ngày làm việc (giảm 33% so với quy định) đối với
quá trình giao dịch trên mạng và trả kết quả ngay trong ngày kể từ khi tiếp nhận
hồ sơ bằng bản giấy tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Phấn đấu giải quyết đúng thời hạn 100% hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng. Duy trì tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế điện tử đạt trên 95%, nộp thuế điện tử tối thiểu đạt 90%.
3. Thời gian nộp thuế và bảo hiểm bắt buộc không quá 168 giờ/năm.
4. Thiết lập cơ chế phối hợp có hiệu quả giữa Hải quan và cơ quan quản lý nhà nước liên quan, giảm
thời gian hoàn thành thủ tục xuất khẩu xuống dưới 10 ngày và thời gian nhập khẩu xuống dưới 12 ngày.
5. Thời gian thực hiện thủ tục tiếp cận
điện năng đối với lưới điện trung áp tối đa là 35 ngày;
6. Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian
xin cấp phép xây dựng theo phương pháp xác định của Ngân hàng Thế giới, tối đa không quá 77 ngày (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của
các cơ quan liên quan như chấp thuận đấu nối điện, nước, môi trường, phòng cháy, chữa
cháy, độ tĩnh không...).
7. Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời
gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản xuống còn không quá 14 ngày.
8. Rà soát, giảm 20% thủ tục hành
chính trong các lĩnh vực giải phóng mặt bằng, thu hồi đất.
9. Xây dựng quy trình, cắt giảm đến
30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư trong nước và đầu tư có vốn
nước ngoài so với yêu cầu tại các văn bản pháp luật về đầu tư.
IV. Các nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm
1. Tập trung khắc phục các chỉ số
nhiều năm xếp hạng thấp và năm 2015 sụt giảm mạnh
1.1. Chỉ số “Tiếp cận đất đai
và sự ổn định trong sử dụng đất”
a) Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, chịu trách nhiệm về việc cải thiện từ 5 đến 7 bậc xếp hạng
Chỉ số “Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất”.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã:
- Trình Chính phủ phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối
(2016-2020) thành phố Hà Nội để làm căn cứ triển khai thực hiện điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
- Rà soát, công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, quỹ đất chưa sử dụng nhằm minh bạch hóa tiếp
cận nguồn lực đất đai, mặt bằng sản xuất, đảm bảo cơ sở cho việc giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Xây dựng khung và ban hành khung
giá đất năm 2017 sát với giá thực tế trên thị trường.
- Rà soát và phấn đấu giải quyết cơ bản
các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất cho doanh nghiệp.
b) Giao Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc khẩn trương hoàn
thành công tác quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và các loại quy hoạch chi
tiết. Công bố công khai quy hoạch
cho các tổ chức, doanh nghiệp biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện quy hoạch.
Số hóa và tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin quy hoạch giữa Sở
Quy hoạch Kiến trúc và các quận, huyện, thị xã. Nghiên cứu, rút ngắn thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quy hoạch từ 30-50%.
c) Giao Trưởng ban Ban Quản lý khu công nghiệp và Chế xuất
khai thác hiệu quả các khu công nghiệp đã được Chính phủ phê duyệt, thúc đẩy việc
thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp (KCN) hỗ trợ Nam Hà Nội, KCN Phú Nghĩa, KCN
Quang Minh II tạo nguồn cung sẵn có về mặt bằng sản xuất kinh doanh với chi phí
hợp lý; bảo đảm các điều kiện hạ tầng kỹ thuật ổn định (điện, nước, viễn thông,
vận tải...). Đồng thời, khuyến khích, định hướng để doanh nghiệp đầu tư vào
khu, cụm công nghiệp tập trung tạo điều kiện thuận lợi đầu tư hạ tầng và hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Chỉ số “Gia nhập thị trường”
a) Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, chịu trách nhiệm về việc cải thiện từ 7
đến 10 bậc xếp hạng Chỉ số “Gia nhập thị trường”.
Đẩy nhanh triển khai thực hiện đăng
ký kinh doanh qua mạng. Từ tháng 6/2016, các hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng
được giải quyết trong 02 ngày làm việc (giảm 33% so với quy định) đối với quá trình giao dịch trên mạng và trả kết quả
ngay trong ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bằng bản giấy tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Phấn đấu giải quyết đúng thời hạn 100% hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng.
Tăng cường công tác tuyên truyền với nhiều hình thức để người dân và doanh nghiệp
thu hút sự quan tâm và khích lệ doanh nghiệp, công dân thực hiện đăng ký ký
kinh doanh qua mạng.
Tiếp tục giảm thời gian đăng ký thành
lập mới doanh nghiệp theo hướng tăng cường hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu để doanh
nghiệp có thể chuẩn bị hồ sơ hợp lệ trong thời gian ngắn nhất. Nâng cao chất lượng
của bộ phận tư vấn, hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực
tiếp, qua điện thoại hay email...) thuộc Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Xây dựng quy trình, cắt giảm đến 30%
thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư trong nước và đầu tư có vốn nước ngoài so với yêu cầu tại các văn
bản pháp luật về đầu tư.
Lên phương án cải tạo trụ sở khu vực
tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính khối đăng ký kinh doanh tại tòa nhà
B10A Nam Trung Yên, đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ công dân, doanh nghiệp hiện đại, văn minh. Trình UBND Thành
phố xem xét, quyết định phê duyệt bố
trí hợp lý nguồn lực cho khối đăng ký kinh
doanh.
b) Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường thực hiện các biện pháp đẩy mạnh công tác
kê khai cấp GCN quyền sử dụng đất. Đôn đốc kê khai, đẩy nhanh tiến độ cấp GCN quyền sử dụng đất đối với các thửa đất
do tổ chức kinh tế quản lý, sử dụng; các thửa đất mà các hộ gia đình chưa thực
hiện kê khai đăng ký cấp GCN trên địa bàn các quận, huyện,
thị xã. Phân loại và đề xuất các chính sách phù hợp với thực
tiễn để giải quyết dứt điểm những tồn tại, vướng mắc đối với các hộ gia đình, cá nhân (còn lại) chưa đủ điều kiện cấp GCN quyền sử dụng
đất; đưa các thửa đất này vào quản lý theo quy định (đảm bảo xong cùng với việc
hoàn thành dự án tổng thể xây dựng hệ
thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu
quản lý đất đai trên địa bàn Thành phố vào năm 2018).
1.3. Chỉ số “Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước”
a) Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ
trì, chịu trách nhiệm về việc cải thiện từ 7 đến 10 bậc xếp hạng Chỉ số
“Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của
Nhà nước”.
Lựa chọn một số thủ tục hành chính có
tính chất đơn giản để tiến hành thí điểm cắt giảm thời hạn
giải quyết đến mức ngắn hơn theo quy định của pháp luật.
Trên kết quả thí điểm, tiến hành mở rộng phạm vi áp dụng.
b) Giao Giám đốc, Thủ trưởng các sở,
ban ngành và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã rà
soát, xây dựng, sửa đổi quy trình để có bước đột phá theo hướng tăng cường liên
thông, giảm thời gian, thủ tục so với yêu cầu của Trung
ương. Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của
UBND Thành phố về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước. Đối với hồ
sơ quá hạn giải quyết, Lãnh đạo cơ quan có văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức
trong đó nêu rõ lý do quá hạn và thời gian trả kết quả lần sau.
c) Giao Giám đốc Sở Thông tin truyền
thông công khai tiến độ giải quyết hồ sơ hành chính
trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Hà Nội/Trang
thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
d) Nâng cao tỷ lệ của các dịch vụ
công trực tuyến. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cấp phép
đầu tư đạt 5%; Cục Thuế, Cục Hải quan phấn đấu các chỉ tiêu về thủ tục thuế điện
tử, hải quan điện tử cao hơn năm 2015. Cục Thuế xây dựng tổng đài hỗ trợ người
nộp thuế. Bảo hiểm xã hội (BHXH) Thành phố tập trung thống
nhất triển khai trên toàn Thành phố thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực
hiện thủ tục Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp. Cục Thuế và
BHXH Hà Nội phối hợp, triển khai thực hiện thời gian nộp thuế và bảo hiểm bắt buộc không quá 168 giờ/năm.
e) Giao Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc chủ trì, phối
hợp với Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Ban Quản lý các
Khu công nghệ và Chế xuất Hà Nội, UBND các quận, huyện, thị xã, Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng xuống còn 21 đến 26 ngày, giảm từ
10 đến 15 ngày so với Quy định theo Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014
của Bộ Công thương.
f) Giao Giám đốc Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện, thị xã đơn giản thủ tục và rút ngắn
thời gian xin cấp phép xây dựng theo phương pháp xác định của Ngân hàng Thế giới,
tối đa không quá 77 ngày (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan liên
quan như chấp thuận đấu nối điện, nước, môi trường, phòng cháy, chữa cháy, độ
tĩnh không...).
g) Giao Trưởng Ban Giải phóng mặt
bằng Thành phố chủ trì rà soát, giảm 20% thủ tục hành
chính trong lĩnh vực giải phóng mặt bằng, thu hồi đất.
h) Giao Giám đốc Tài nguyên và Môi
trường xây dựng quy trình, rà soát và rút ngắn thời
gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản xuống còn không quá 14 ngày.
1.4. Chỉ số “Chi phí không chính thức”
a) Giao Chánh Thanh tra Thành phố
chủ trì, chịu trách nhiệm về việc cải thiện từ 5 đến
7 bậc xếp hạng Chỉ số “Chi phí không chính thức”.
b) Giao Giám đốc, Thủ trưởng các sở,
ban ngành và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã:
- Công khai thông tin đường dây nóng
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- Công khai, minh bạch các chủ
trương, chính sách, thủ tục hành chính. Doanh nghiệp chỉ phải thực hiện những
yêu cầu đúng như những gì đã được niêm yết, công khai.
............................
c) Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các quận huyện, thị xã thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng giáo dục
phổ thông - đào tạo nghề trên địa bàn Thành phố.
2.3. Chỉ số “Dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp”
a) Giao Giám đốc Sở Công Thương chủ
trì, chịu trách nhiệm duy trì, cải thiện xếp hạng Chỉ số “Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp”.
Tiếp tục thực hiện các giải pháp tháo
gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Chủ động thường xuyên tổ chức các cuộc tiếp xúc
doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực và có giải pháp kịp thời tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp.
Tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn phổ biến kiến thức về hội nhập quốc tế, về chính sách liên quan
hội nhập, cam kết hội nhập quốc tế, nhất là trong khuôn khổ Cộng đồng ASEAN và các
Hiệp định thương mại tự do (FTA), Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP)
cho các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp; nâng cao nhận thức của doanh
nghiệp về các rào cản thương mại, xử lý hiệu quả các vụ điều tra chống bán phá
giá, trợ cấp, tự vệ của nước nhập khẩu,... để nắm bắt cơ hội và vượt qua những
thách thức trong giai đoạn hội nhập sâu rộng.
b) Giao Giám đốc Trung tâm xúc tiến
Đầu tư - Thương mại - Du lịch tăng cường các hoạt động
quảng bá, xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch.
V. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các
ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ các nhiệm vụ được giao
khẩn trương chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện tại đơn vị. Thủ trưởng các đơn
vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp liên quan đến đơn vị mình về cải thiện môi trường sản xuất kinh doanh
và chỉ số PCI. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc,
kiểm tra thực hiện.
2. Các đơn vị kiểm điểm, đánh giá kết
quả triển khai nhiệm vụ năm 2016 về nâng cao chỉ số PCI, định kỳ báo cáo UBND
Thành phố hàng quý (trước ngày 15 của tháng cuối quý) và báo cáo năm 2016 (trước
ngày 15/11/2016), đồng thời gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để
tổng hợp. Trên cơ sở báo cáo của các đơn vị và báo cáo PCI năm 2016 của VCCI, Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo
UBND Thành phố./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Quản lý kinh tế TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, các PCVP, KT, TKBT,
TH;
- Lưu: VT, Sở KTĐT (02 bản), KT (Linh)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP, SO SÁNH XẾP HẠNG CHỈ SỐ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH PCI
(Kèm theo Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày
30/5/2016 của UBND Thành phố)
TT
|
Chỉ
số thành phần
|
Trọng
số của các chỉ số thành
phần 2009
|
Trọng
số của các chỉ số thành
phần 2013
|
Hà
Nội 2011
|
Hà
Nội 2012
|
Hà
Nội 2013
|
Hà
Nội 2014
|
Hà
Nội 2015
|
Kế
hoạch 2016 (xếp hạng)
|
Đơn vị chủ trì
|
Chỉ
số
|
xếp
hạng
|
Chỉ
số
|
xếp
hạng
|
Chỉ
số
|
xếp
hạng
|
Chỉ
số
|
xếp
hạng
|
Chỉ
số
|
xếp
hạng
|
So
sánh xếp hạng 2015 và 2014
|
1
|
2
|
3
|
4
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
Kết quả tổng hợp (có trọng số)
|
|
|
58,28
|
36
|
53,4
|
51
|
57,67
|
33
|
58,89
|
26
|
59
|
24
|
2
|
|
|
1
|
Chi phí gia nhập thị trường
|
10
|
5
|
8,97
|
14
|
8,93
|
31
|
7,08
|
50
|
7,19
|
62
|
7,56
|
63
|
-1
|
Tăng
từ 7 đến 10 bậc
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Tiếp cận đất đai và sự ổn định
trong sử dụng đất
|
5
|
5
|
4,94
|
59
|
4,2
|
63
|
5,34
|
62
|
4,40
|
62
|
4,12
|
63
|
-1
|
Tăng
từ 5 đến 7 bậc
|
Sở
Tài nguyên và môi trường
|
3
|
Tính minh bạch
và tiếp cận thông tin
|
20
|
20
|
5,86
|
31
|
5,75
|
39
|
6,15
|
13
|
6,28
|
19
|
6,14
|
31
|
-12
|
Tăng
từ 7 đến 10 bậc
|
Sở
Nội vụ
|
4
|
Chi phí thời gian để thực hiện các
quy định của Nhà nước
|
15
|
5
|
5,47
|
57
|
4,75
|
54
|
5,09
|
62
|
5,53
|
58
|
5,56
|
59
|
-1
|
Tăng
từ 7 đến 10 bậc
|
Sở
Nội vụ
|
5
|
Chi phí không chính thức
|
10
|
10
|
5,89
|
50
|
5,5
|
56
|
4,67
|
61
|
4,31
|
52
|
4,26
|
56
|
-4
|
Tăng
từ 5 đến 7 bậc
|
Thanh
tra Thành phố
|
6
|
Môi trường cạnh tranh bình đẳng (chỉ
tiêu mới từ năm 2013)
|
|
5
|
|
|
|
|
4,35
|
54
|
3,81
|
60
|
3,87
|
57
|
3
|
Tăng
từ 5 đến 7 bậc
|
Hiệp
hội doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
7
|
Tính năng động
và tiên phong của lãnh đạo tỉnh, thành phố
|
10
|
5
|
3,53
|
54
|
2,32
|
61
|
3,69
|
61
|
3,08
|
63
|
3,86
|
59
|
4
|
Tăng
từ 7 đến 10 bậc
|
Sở
Nội vụ
|
8
|
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
5
|
20
|
7,26
|
1
|
4,69
|
10
|
6,75
|
2
|
6,57
|
4
|
6,47
|
5
|
-1
|
Duy
trì và cải thiện
|
Sở Công thương
|
9
|
Đào tạo lao động
|
20
|
20
|
5,32
|
8
|
6,12
|
1
|
6,24
|
5
|
7,26
|
4
|
7,36
|
2
|
2
|
Duy
trì và cải thiện
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
10
|
Thiết chế pháp lý
|
5
|
5
|
5,80
|
34
|
2,7
|
56
|
3,72
|
62
|
4,66
|
60
|
4,64
|
60
|
0
|
Tăng
từ 5 đến 7 bậc
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC 02
SỐ LIỆU THEO TỪNG CHỈ TIÊU CỦA CÁC CHỈ
SỐ THÀNH PHẦN PCI
(Kèm theo Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 30/5/201 của UBND Thành phố)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hà
Nội năm 2011
|
Hà
Nội năm 2012
|
Hà
Nội năm 2013
|
Hà
Nội năm 2014
|
Hà
Nội năm 2015
|
Hà
Nội năm 2015 so với 2014
|
TP,HCM
2015
|
Cả
nước năm 2015
|
Đơn
vị chủ trì
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Giá trị
|
Xếp hạng
|
Nhỏ nhất
|
Giá trị trung bình
|
Lớn nhất
|
|
Chỉ
số thành phần 1: Gia
nhập thị trường
|
8,97
|
14
|
8,93
|
31
|
7,08
|
60
|
7,19
|
62
|
7,56
|
63
|
0,37
|
-1
|
7,57
|
62
|
7,56
|
8,47
|
9,23
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1.1
|
Thời gian đăng
ký Kinh doanh - số ngày (Giá trị trung
vị)
|
10
|
48
|
10
|
48
|
12
|
51
|
15
|
62
|
12
|
63
|
-3
|
-1
|
10
|
61
|
5
|
8
|
12
|
Sở
KH&ĐT - Thuế - Công An
|
1.2
|
Thời gian thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp -
số ngày (giá trị trung vị)
|
10
|
61
|
7
|
57
|
7
|
63
|
7
|
59
|
7
|
63
|
0
|
-4
|
7
|
63
|
2
|
5
|
7
|
Sở
KH&ĐT - Thuế - Công An
|
1.3
|
Thời gian chờ đợi
để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (Giá trị trung vị)
|
45
|
49
|
30
|
47
|
20
|
4
|
30
|
45
|
15
|
9
|
-15
|
36
|
30
|
55
|
10
|
30
|
95
|
Sở
TN&MT; BQL KCN&CX; UBND các quận, huyện, thị xã
|
1.4
|
% DN phải chờ hơn
một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để bắt đầu
hoạt động
|
13,27%
|
26
|
19,23%
|
45
|
18,42%
|
41
|
13,86%
|
47
|
14,07%
|
40
|
0,21%
|
7
|
12,90%
|
34
|
1,16%
|
12,20%
|
28,57%
|
Các
sở, ngành, UBND các
quận, huyện, thị xã
|
1.5
|
% DN phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ
tục để bắt đầu
hoạt động
|
1,02%
|
17
|
1,92%
|
23
|
7,89%
|
49
|
1,98%
|
35
|
1,48%
|
20
|
-0,50%
|
15
|
2,42%
|
34
|
0,00%
|
2,22%
|
9,30%
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị
xã
|
1.6
|
% DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký
kinh doanh thông qua bộ phận Một cửa
|
|
|
|
|
63,90%
|
31
|
53,33%
|
57
|
44,55%
|
63
|
-8,79%
|
-6
|
63,91%
|
62
|
44,55%
|
84,78%
|
97,22%
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
1.7
|
Thủ tục tại
bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% đồng ý)
|
|
|
|
|
43,71%
|
17
|
55,10%
|
45
|
63,84%
|
23
|
8,74%
|
22
|
60,56%
|
33
|
43,42%
|
61,43%
|
75,86%
|
1.8
|
Hướng dẫn về
thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ (% đồng
ý)
|
|
|
|
|
37,09%
|
45
|
52,04%
|
63
|
51,98%
|
60
|
-0,06%
|
3
|
48,83%
|
63
|
48,83%
|
71,13%
|
87,64%
|
1.9
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu
về chuyên môn (% đồng ý)
|
|
|
|
|
24,83%
|
33
|
23,47%
|
63
|
28,25%
|
61
|
4,78%
|
2
|
23,94%
|
63
|
23,94%
|
39,64%
|
53,66%
|
1.10
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý)
|
|
|
|
|
18,54%
|
53
|
15,31%
|
63
|
17,51%
|
63
|
2,21%
|
0
|
19,25%
|
61
|
17,51%
|
40,63%
|
61,64%
|
1.11
|
Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ
phận Một cửa tốt (% đồng ý)
|
|
|
|
|
16,89%
|
28
|
22,45%
|
53
|
24,29%
|
46
|
1,84%
|
7
|
23,00%
|
50
|
17,05%
|
27,72%
|
42,47%
|
1.12
|
Không đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào (% đồng ý)
|
|
|
|
|
6,29%
|
2
|
20,41%
|
|
11,30%
|
4
|
-9,11%
|
-3
|
12,21%
|
2
|
0,00%
|
4,49%
|
12,93%
|
|
|
Chỉ số thành phần 2: Tiếp cận đất đai và sự ổn định
trong sử dụng đất
|
4,94
|
59
|
4,2
|
63
|
6,34
|
62
|
4,40
|
62
|
4,12
|
63
|
-0,28
|
-1
|
5,18
|
55
|
4,12
|
5,90
|
7,82
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
2.1
|
% DN có mặt bằng kinh doanh (vốn là tài sản của
cá nhân/gia đình hoặc do nhà nước giao, có thu tiền sử dụng đất hoặc DN nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất) và có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
|
51,56%
|
61
|
54,32%
|
63
|
52,83%
|
62
|
29,33%
|
63
|
33,33%
|
63
|
4,00%
|
0
|
45,35%
|
55
|
33,33%
|
57,58%
|
86,96%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã
|
2.2
|
Tỉ lệ diện tích đất trong tỉnh có GCNQSD đất chính thức
|
64,64
|
51
|
66,87
|
50
|
86,80
|
53
|
86,82
|
61
|
86,86
|
61
|
0,04
|
0
|
88,49
|
53
|
85,83
|
92,43
|
99,57
|
2.3
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: rất
cao đến 5: rất thấp)
|
2,56
|
52
|
2,84
|
21
|
2,44
|
56
|
2,43
|
16
|
2,46
|
16
|
0,02
|
0
|
2,44
|
18
|
1,89
|
2,34
|
2,79
|
BCĐ
GPMB: Sở TN&MT, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã
|
2.4
|
Nếu bị thu hồi
đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
33,33%
|
39
|
13%
|
63
|
38,55%
|
36
|
18,46%
|
62
|
19,23%
|
61
|
0,77%
|
1
|
24,84%
|
52
|
13,04%
|
30,00%
|
50,75%
|
2.5
|
Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự
thay đổi giá thị trường (% đồng ý).
|
59,47%
|
49
|
36%
|
63
|
63,37%
|
59
|
56,55%
|
63
|
58,06%
|
62
|
1,51%
|
1
|
67,68%
|
54
|
53,66%
|
76,09%
|
87,04%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính (Chủ trì); UBND quận, huyện, thị
xã (phối hợp)
|
2.6
|
DN ngoài quốc
doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh
(% Đồng ý)
|
26,02%
|
42
|
24%
|
45
|
20,83%
|
61
|
13,36%
|
59
|
9,90%
|
63
|
-3,46%
|
-4
|
18,26%
|
56
|
9,90%
|
28,33%
|
45,10%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các quận, huyện, thị xã
|
2.7
|
% DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2
năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó
khăn nào về thủ
tục
|
|
|
|
|
33,33%
|
53
|
38,64%
|
40
|
25,00%
|
52
|
-13,64%
|
-12
|
29,63%
|
44
|
15,00%
|
34,29%
|
73,08%
|
2.8
|
% DN có nhu cầu
được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu
|
|
|
|
|
15,83%
|
31
|
26,57%
|
34
|
33,87%
|
49
|
7,30%
|
-15
|
20,69%
|
14
|
12,77%
|
25,71%
|
53,13%
|
|
Chỉ
số thành phần 3: Tính
minh bạch và tiếp cận thông tin
|
5,86
|
31
|
5,75
|
39
|
6,15
|
13
|
6,28
|
19
|
6,14
|
31
|
-0,14
|
-12
|
6,51
|
17
|
4,88
|
6,14
|
7,33
|
Sở
Nội vụ
|
3.1
|
Tính minh bạch của các tài liệu kế hoạch
|
2,47
|
38
|
2,33
|
42
|
2,62
|
37
|
2,11
|
6
|
2,33
|
18
|
0,22
|
-12
|
2,29
|
11
|
2,14
|
2,38
|
2,65
|
Sở
TT-TT, các sở, ngành, UBND quận,
huyện, thị xã và Văn phòng UBND Thành phố
|
3.2
|
Tính minh bạch
của các tài liệu pháp lý như quyết định, nghị định
|
2,87
|
52
|
2,84
|
33
|
3,12
|
26
|
3,01
|
14
|
2,96
|
8
|
-0,05
|
6
|
2,99
|
17
|
2,79
|
3,03
|
3,29
|
3.3
|
Cần có "mối quan hệ" để có được
các tài liệu của tỉnh (% quan trọng hoặc rất quan trọng)
|
69,91%
|
21
|
52,14%
|
12
|
67,67%
|
59
|
69,90%
|
21
|
74,01%
|
24
|
4,12%
|
-3
|
71,07%
|
16
|
59,52%
|
76,19%
|
89,29%
|
3.4
|
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động
kinh doanh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
43,92%
|
41
|
40,00%
|
33
|
48,07%
|
46
|
56,33%
|
55
|
63,64%
|
60
|
7,30%
|
-5
|
57,83%
|
46
|
28,57%
|
52,00%
|
66,95%
|
Cục
Thuế
|
3.5
|
Khả năng có thể
dự đoán được trong thực thi pháp luật của
tỉnh (% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
9,70%
|
21
|
6,28%
|
38
|
8,23%
|
31
|
5,38%
|
54
|
5,24%
|
49
|
-0,13%
|
6
|
3,35%
|
58
|
2,08%
|
7,50%
|
18,75%
|
Sở
TT-TT, các sở, ban, ngành. UBND các quận, huyện, thị xã
|
3.6
|
Độ mở cửa trang
web của tỉnh
|
17
|
6
|
15
|
16
|
35,00
|
4
|
42,00
|
2
|
40,00
|
2
|
-2,00
|
0
|
42
|
1
|
17,00
|
30,00
|
42,00
|
VP UBND
TP, các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị
xã
|
3.7
|
Các Hiệp hội doanh nghiệp đóng
vai trò quan trọng trong tư vấn và phản biện các chính sách của tỉnh (% quan trọng hoặc rất
quan trọng)**
|
28%
|
44
|
31,82%
|
32
|
33,47%
|
19
|
48,05%
|
14
|
0,43
|
34
|
-5,03%
|
-20
|
49,03%
|
18
|
27,27%
|
43,16%
|
61,25%
|
Các
sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã
|
3.8
|
% DN truy cập vào website của UBND
|
|
|
|
|
62,68%
|
11
|
58,28%
|
47
|
68,09%
|
45
|
9,81%
|
2
|
69,78%
|
39
|
51,43%
|
71,91%
|
87,03%
|
VP
UBND TP
|
3.9
|
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để
DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (% Đồng ý)
|
|
|
|
|
73,17%
|
43
|
73,08%
|
50
|
78,65%
|
49
|
5,57%
|
1
|
78,57%
|
50
|
70,00%
|
83,33%
|
96,67%
|
Sở Tài chính
|
3.10
|
Các tài liệu về
ngân sách được công bố ngay sau khi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt (% Đồng ý)
|
|
|
|
|
48,72%
|
56
|
64,00%
|
55
|
60,24%
|
55
|
-3,76%
|
0
|
64,94%
|
47
|
46,34%
|
70,00%
|
92,31%
|
Sở Tài chính
|
|
Chỉ
số thành phần 4: Chi phí thời gian
để thực hiện các quy định của Nhà nước
|
5,47
|
57
|
4,75
|
54
|
5,09
|
62
|
5,53
|
58
|
5,56
|
59
|
0,04
|
-1
|
6,11
|
48
|
5,06
|
6,59
|
8,54
|
Sở Nội vụ
|
4.1
|
% DN sử dụng hơn 10% quỹ thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước
|
17,92%
|
55
|
9,30%
|
16
|
28,87%
|
48
|
38,29%
|
43
|
36,57%
|
38
|
-1,72%
|
6
|
42,86%
|
59
|
21,95%
|
35,51%
|
49,41%
|
Sở
Nội vụ; Thanh tra TP; các sở, ban, ngành. UBND các quận, huyện, thị xã
|
4.2
|
Số cuộc thanh tra trung vị (tất
cả các cơ quan)
|
1
|
1
|
0,00
|
1
|
1
|
37
|
1
|
46
|
1
|
24
|
0,00
|
22
|
1
|
24
|
1,00
|
2,00
|
3,00
|
4.3
|
Số giờ trung vị làm việc với thanh tra thuế
|
2
|
19
|
3,00
|
23
|
4
|
17
|
3
|
10
|
2
|
9
|
-1,00
|
1
|
2
|
9
|
1,00
|
4,50
|
32,00
|
Cục
Thuế
|
4.4
|
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu
quả (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
21,17%
|
62
|
15,56%
|
62
|
58,85%
|
63
|
50,47%
|
62
|
47,04%
|
63
|
-3,43%
|
-1
|
57,75%
|
57
|
47,04%
|
67,38%
|
87,36%
|
Sở Nội
vụ; Các sở, ban, ngành. UBND các quận, huyện,
thị xã
|
4.5
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (% hoàn toán đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
|
|
|
49,04%
|
62
|
34,78%
|
63
|
35,53%
|
63
|
0,74%
|
0
|
45,62%
|
59
|
35,53%
|
59,43%
|
83,72%
|
4.6
|
DN không cần phải
đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
9,69%
|
62
|
14,79%
|
55
|
51,60%
|
62
|
38,20%
|
63
|
49,02%
|
58
|
10,82%
|
5
|
54,57%
|
47
|
42,06%
|
61,15%
|
80,00%
|
4.7
|
Thủ tục giấy tờ
đơn giản (% hoàn toàn
đồng ý hoặc đồng ý)
|
36,22%
|
58
|
28,40%
|
57
|
45,74%
|
62
|
31,46%
|
62
|
34,43%
|
63
|
2,96%
|
-1
|
41,82%
|
57
|
34,43%
|
51,24%
|
71,74%
|
4.8
|
Phí, lệ phí
được công khai (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
|
|
|
87,01%
|
50
|
86,56%
|
52
|
84,97%
|
65
|
-1,60%
|
-3
|
88,53%
|
36
|
80,72%
|
89,32%
|
95,87%
|
4.9
|
Không có bất kỳ sự thay đổi nào sau khi thực hiện CCHCC (%
Có)
|
36,22%
|
57
|
54,09%
|
62
|
70,21%
|
24
|
4,68%
|
35
|
5,88%
|
21
|
1,20%
|
14
|
4,70%
|
32
|
0,00%
|
4,70%
|
11,49%
|
|
Chỉ số thành phần 5: Chi phí
không chính thức
|
5,89
|
50
|
5,50
|
56
|
4,67
|
61
|
4,31
|
52
|
4,26
|
56
|
-0,05
|
-4
|
4,37
|
54
|
3,53
|
4,97
|
7,12
|
Thanh
tra Thành phố
|
5.1
|
Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
69,94%
|
56
|
63,45%
|
52
|
66,91%
|
59
|
71,29%
|
52
|
74,50%
|
56
|
3,21%
|
-4
|
72,55%
|
52
|
47,37%
|
66,03%
|
79,38%
|
Sở Nội
vụ; Thanh tra Thành phố; các sở, ban, ngành và UBND các
quận, huyện, thị xã
|
5.2
|
% DN phải chi hơn 10% doanh thu cho
các loại chi phí không chính thức
|
7,18%
|
35
|
4,46%
|
21
|
8,99%
|
41
|
8,36%
|
23
|
11,36%
|
33
|
3,00%
|
-10
|
11,98%
|
36
|
3,23%
|
11,11%
|
24,32%
|
5.3
|
Nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp là phổ biến(% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
68,27%
|
62
|
63,78%
|
60
|
78,32%
|
63
|
77,52%
|
63
|
-0,79%
|
0
|
76,80%
|
61
|
43,82%
|
65,38%
|
77,52%
|
5.4
|
Công việc được giải quyết sau khi
đã trả chi phí không chính thức (% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
77,59%
|
57
|
58,82%
|
29
|
66,39%
|
42
|
67,03%
|
11
|
68,73%
|
10
|
1,70%
|
1
|
61,47%
|
34
|
42,11%
|
62,37%
|
76,25%
|
5.5
|
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
|
67,08%
|
62
|
67,09%
|
55
|
67,56%
|
57
|
0,47%
|
-2
|
73,50%
|
48
|
58,54%
|
76,84%
|
90,09%
|
|
Chỉ số thành phần 6: Môi trường
cạnh tranh bình đẳng (chỉ số mới)
|
|
|
|
|
4,35
|
54
|
3,81
|
59
|
3,87
|
57
|
0,06
|
2
|
4,28
|
51
|
3,35
|
4,92
|
7,29
|
Hiệp
hội doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
6.1
|
Việc tỉnh ưu ái
cho các tổng công ty, tập đoàn của
Nhà nước gây khó khăn cho doanh nghiệp của ban* (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
|
35,15%
|
42
|
42,74%
|
54
|
50,78%
|
62
|
8,05%
|
-8
|
45,24%
|
62
|
25,30%
|
39,29%
|
50,89%
|
|
6.2
|
Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền
dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý)
|
|
|
|
|
34,93%
|
49
|
27,66%
|
41
|
36,98%
|
63
|
9,32%
|
-22
|
28,61%
|
41
|
14,12%
|
26,53%
|
36,98%
|
|
6.3
|
Thuận lợi
trong tiếp cận các khoản tín dụng là
đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý)
|
|
|
|
|
36,30%
|
51
|
33,62%
|
58
|
35,85%
|
61
|
2,23%
|
-3
|
31,27%
|
49
|
10,59%
|
26,23%
|
37,84%
|
|
6.4
|
Thuận lợi trong
cấp phép khai thác khoáng sản là
đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý)
|
|
|
|
|
19,86%
|
34
|
19,57%
|
47
|
21,89%
|
50
|
2,31%
|
-3
|
16,62%
|
28
|
8,16%
|
17,76%
|
31,03%
|
|
6.5
|
Thủ tục hành
chính nhanh chóng và đơn giản hơn là
đặc quyền dành cho
các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý)
|
|
|
|
|
21,23%
|
19
|
18,72%
|
24
|
24,91%
|
45
|
6,18%
|
-21
|
26,55%
|
53
|
13,92%
|
23,00%
|
36,25%
|
|
6.6
|
Dễ dàng có được
các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý)
|
|
|
|
|
36,99%
|
41
|
30,64%
|
55
|
33,21%
|
58
|
2,57%
|
-3
|
32,45%
|
56
|
10,59%
|
27,06%
|
37,50%
|
|
6.7
|
Tỉnh ưu tiên
giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước (% đồng
ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
|
42,50%
|
60
|
51,83%
|
54
|
53,94%
|
51
|
2,11%
|
3
|
55,91%
|
60
|
25,68%
|
47,22%
|
66,67%
|
|
6.8
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài hơn là phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
|
36,00%
|
47
|
49,34%
|
53
|
53,41%
|
42
|
4,06%
|
11
|
54,10%
|
43
|
27,27%
|
48,75%
|
66,92%
|
|
6.9
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền
dành cho các doanh nghiệp FDl (% đồng
ý)
|
|
|
|
|
16,23%
|
50
|
33,76%
|
44
|
30,88%
|
42
|
-2,88%
|
2
|
28,49%
|
35
|
9,30%
|
27,81%
|
45,24%
|
|
6.10
|
Miễn giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp
FDI (% đồng ý)
|
|
|
|
|
12,25%
|
47
|
26,92%
|
49
|
23,53%
|
41
|
-3,39%
|
8
|
25,22%
|
48
|
10,81%
|
21,25%
|
40,43%
|
|
6.11
|
Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp
FDI (% đồng ý)
|
|
|
|
|
10,26%
|
31
|
23,08%
|
40
|
26,47%
|
50
|
3,39%
|
-10
|
19,88%
|
26
|
10,84%
|
20,93%
|
40,43%
|
|
6.12
|
Hoạt động của các
doanh nghiệp FDI nhận được nhiều
quan tâm hỗ trợ hơn từ tỉnh (% đồng ý)
|
|
|
|
|
15,56%
|
40
|
29,06%
|
35
|
26,10%
|
32
|
-2,96%
|
3
|
27,89%
|
42
|
12,87%
|
26,10%
|
41,27%
|
|
6.13
|
"Hợp đồng, đất đai,... và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính
quyền tỉnh” (% đồng ý)
|
|
|
|
|
97,45%
|
38
|
84,58%
|
61
|
81,82%
|
61
|
-2,76%
|
0
|
75,68%
|
30
|
55,67%
|
76,92%
|
83,12%
|
|
6.14
|
Ưu đãi với các công ty lớn (nhà
nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt
động kinh doanh của bản thân DN (% đồng ý)
|
|
|
|
|
47,06%
|
55
|
54,79%
|
49
|
53,91%
|
24
|
-0,89%
|
25
|
62,15%
|
60
|
41,03%
|
56,52%
|
66,67%
|
|
|
Chỉ số thành phần 7: Tính năng động và
tiên phong của lãnh đạo tỉnh, thành phố
|
3,63
|
54
|
2,32
|
61
|
3,69
|
61
|
3,08
|
63
|
3,86
|
59
|
0,77
|
4
|
4,19
|
51
|
3,32
|
4,58
|
7,04
|
Sở
Nội vụ
|
7.1
|
UBND tỉnh
linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo
môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư
nhân (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
|
|
|
59,60%
|
43
|
56,71%
|
56
|
64,98%
|
54
|
8,27%
|
2
|
75,23%
|
27
|
51,39%
|
73,56%
|
88,43%
|
|
7.2
|
UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn
đề mới phát
sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
|
|
|
48,09%
|
40
|
40,99%
|
57
|
55,38%
|
37
|
14,39%
|
20
|
60,82%
|
24
|
40,96%
|
58,95%
|
82,50%
|
|
7.3
|
Cảm nhận của
DN về thái độ của chính quyền tỉnh
đối với khu vực tư nhân (% Tích cực hoặc rất tích cực).
|
31,75%
|
59
|
27,66%
|
62
|
35,48%
|
50
|
27,64%
|
57
|
25,82%
|
60
|
-1,82%
|
-3
|
26,30%
|
56
|
24,75%
|
35,14%
|
60,44%
|
UBND
Thành phố, các sở, ban, ngành. UBND các quận, huyện, thị xã
|
7.4
|
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng
chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
|
|
|
77,39%
|
59
|
83,91%
|
60
|
81,54%
|
44
|
-2,37%
|
16
|
83,78%
|
55
|
55,56%
|
79,07%
|
90,24%
|
Các
sở, ban, ngành
|
7.5
|
Lãnh đạo tỉnh
có chủ trương, chính sách đúng đắn
nhưng không được thực hiện tốt ở cấp
huyện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng
ý)
|
|
|
|
|
62,90%
|
58
|
65,91%
|
56
|
61,79%
|
31
|
-4,12%
|
25
|
65,51%
|
51
|
47,50%
|
61,95%
|
72,88%
|
UBND
các quận, huyện, thị xã
|
7.6
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong
chính sách/văn bản trung ương: "trì
hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo" và “không làm gì" (% lựa chọn)
|
|
|
|
|
43,26%
|
55
|
45,96%
|
56
|
42,20%
|
52
|
-3,76%
|
4
|
38,77%
|
42
|
18,75%
|
35,29%
|
48,28%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
Chỉ số
thành phần 8: Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
7,26
|
1
|
4,69
|
10
|
6,75
|
2
|
6,57
|
4
|
6,47
|
5
|
-0,11
|
-1
|
7,00
|
1
|
4,40
|
5,55
|
7,00
|
Sở Công Thương
|
8.1
|
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay
**
|
20
|
1
|
20
|
1
|
44,00
|
1
|
20,00
|
1
|
20,00
|
1
|
0,00
|
0
|
20,00
|
1
|
4
|
12
|
20
|
|
8.2
|
Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên
tổng số DN (%)
|
|
|
|
|
1,14%
|
15
|
1,47%
|
16
|
1,33%
|
9
|
-0,14%
|
7
|
3,58%
|
1
|
0,05%
|
0,77%
|
3,58%
|
|
8.3
|
Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số
nhà cung cấp dịch vụ (%)
|
|
|
|
|
73,14%
|
27
|
75,77%
|
26
|
80,57%
|
32
|
4,80%
|
-6
|
85,97%
|
24
|
0,00%
|
80,57%
|
100,00%
|
|
8.4
|
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông
tin kinh doanh (%)
|
60,23%
|
13
|
25,36%
|
57
|
44,74%
|
8
|
38,65%
|
39
|
33,09%
|
34
|
-5,56%
|
5
|
38,14%
|
19
|
20,97%
|
33,80%
|
50,65%
|
|
8.5
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp
dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh trên (%)
|
73,30%
|
2
|
50,94%
|
4
|
49,02%
|
21
|
52,29%
|
11
|
40,66%
|
23
|
-11,63%
|
-12
|
49,61%
|
8
|
21,88%
|
37,25%
|
61,11%
|
|
8.6
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin
thị trường (%)
|
|
|
|
|
66,67%
|
20
|
61,47%
|
46
|
67,03%
|
46
|
5,57%
|
0
|
75,59%
|
29
|
47,62%
|
71,88%
|
86,36%
|
|
8.7
|
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tư vấn về thông tin pháp luật (%)
|
60,53%
|
13
|
31,28%
|
49
|
51,88%
|
11
|
53,79%
|
8
|
47,84%
|
8
|
-5,95%
|
0
|
49,85%
|
4
|
23,60%
|
40,48%
|
55,42%
|
|
8.8
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tư vấn về thông tin pháp luật (%)
|
69,08%
|
1
|
50,00%
|
1
|
50,81%
|
7
|
54,36%
|
1
|
50,38%
|
1
|
-3,99%
|
0
|
46,15%
|
3
|
0,00%
|
20,83%
|
50,38%
|
|
8.9
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật (%)
|
|
|
|
|
66,13%
|
17
|
58,39%
|
43
|
67,67%
|
20
|
9,28%
|
23
|
64,50%
|
32
|
46,88%
|
64,50%
|
84,62%
|
|
8.10
|
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%)
|
58,05%
|
8
|
26,67%
|
42
|
40,61%
|
10
|
38,49%
|
18
|
32,85%
|
26
|
-5,64%
|
-8
|
38,37%
|
10
|
17,19%
|
30,56%
|
45,88%
|
|
8.11
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ hỗ
trợ tìm đối tác kinh doanh (%)
|
74,87%
|
2
|
55,36%
|
11
|
52,69%
|
31
|
52,34%
|
31
|
48,89%
|
34
|
-3,45%
|
-3
|
66,69%
|
11
|
27,27%
|
50,00%
|
68,18%
|
|
8.12
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh
(%)
|
|
|
|
|
64,52%
|
18
|
59,81%
|
47
|
65,56%
|
36
|
5,74%
|
11
|
63,78%
|
40
|
47,62%
|
66,67%
|
89,47%
|
|
8.13
|
DN đã sử dụng dịch
vụ xúc tiến thương mại (%)
|
55,11%
|
9
|
17,82%
|
55
|
31,42%
|
18
|
30,74%
|
31
|
32,84%
|
8
|
2,10%
|
23
|
29,63%
|
16
|
11,24%
|
24,64%
|
43,75%
|
|
8.14
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ
tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%)
|
63,48%
|
4
|
33,33%
|
14
|
39,44%
|
10
|
30,12%
|
9
|
28,41%
|
8
|
-1,71%
|
1
|
31,25%
|
5
|
0,00%
|
17,24%
|
36,36%
|
|
8.15
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%)
|
|
|
|
|
52,11%
|
10
|
43,37%
|
43
|
51,14%
|
28
|
7,76%
|
15
|
53,13%
|
22
|
8,33%
|
50,00%
|
80,00%
|
|
8.16
|
DN đã sử dụng các dịch vụ liên quan
đến công nghệ
(%)
|
56,33%
|
7
|
21,36%
|
49
|
40,00%
|
7
|
45,93%
|
13
|
43,12%
|
7
|
-2,80%
|
6
|
46,32%
|
2
|
22,99%
|
35,14%
|
47,87%
|
|
8.17
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%)
|
76,97%
|
3
|
54,55%
|
6
|
55,56%
|
21
|
67,74%
|
8
|
61,21%
|
1
|
-6,54%
|
7
|
69,60%
|
3
|
21,88%
|
42,86%
|
61,21%
|
|
8.18
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà
cung cấp trên cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%)
|
|
|
|
|
46,67%
|
18
|
41,94%
|
46
|
46,55%
|
35
|
4,62%
|
11
|
50,99%
|
23
|
28,57%
|
47,83%
|
70,59%
|
|
8.19
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ
đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
|
|
|
|
39,82%
|
22
|
39,43%
|
27
|
35,77%
|
41
|
-3,66%
|
-14
|
40,73%
|
29
|
19,77%
|
39,44%
|
59,21%
|
|
8.20
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ
đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
|
|
|
|
44,32%
|
15
|
60,91%
|
6
|
42,86%
|
7
|
-8,05%
|
-1
|
53,73%
|
1
|
3,70%
|
29,03%
|
53,73%
|
|
8.21
|
DN có ý định tiếp
tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
|
|
|
|
44,32%
|
26
|
62,73%
|
21
|
66,33%
|
12
|
3,60%
|
9
|
61,49%
|
42
|
35,71%
|
54,84%
|
80.00%
|
|
8.22
|
DN đã từng sử
dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
|
|
|
|
36,70%
|
17
|
31,25%
|
16
|
27,72%
|
32
|
-3,53%
|
-16
|
32,21%
|
16
|
13,92%
|
27,72%
|
43,84%
|
|
8.23
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
|
|
|
|
50,00%
|
12
|
60,00%
|
3
|
51,35%
|
4
|
-8,65%
|
-1
|
57,14%
|
1
|
3,57%
|
29,41%
|
57,14%
|
|
8.24
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về
quản trị kinh doanh (%)
|
|
|
|
|
45,00%
|
21
|
47,06%
|
44
|
41,89%
|
51
|
-5,17%
|
-7
|
47,62%
|
41
|
26,32%
|
50,00%
|
91,67%
|
|
|
Chỉ
số thành phần 9: Đào tạo lao động
|
5,32
|
8
|
6,12
|
1
|
6,24
|
5
|
7,26
|
4
|
7,36
|
2
|
0,10
|
2
|
6,89
|
6
|
4,14
|
5,76
|
7,62
|
Sở Lao động - Thương binh-Xã hội
|
9.1
|
Dịch vụ do các
cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông (% Tốt hoặc Rất tốt)
|
54,08%
|
26
|
69%
|
7
|
51,18%
|
39
|
43,98%
|
48
|
43,67%
|
52
|
-5,31%
|
-4
|
48,80%
|
41
|
34,44%
|
51,82%
|
69,07%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo. UBND các quận, huyện, thị xã
|
9.2
|
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Dạy nghề (% Tốt hoặc Rất tốt)
|
45,07%
|
11
|
58%
|
7
|
39,68%
|
40
|
30,00%
|
43
|
30,98%
|
33
|
0,98%
|
10
|
32,98%
|
27
|
18,07%
|
31,11%
|
59,04%
|
Sở
Lao động - Thương binh - xã hội, các trường Cao đẳng nghề
|
9.3
|
DN đã sử dụng
dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc
làm (%)
|
63,78%
|
14
|
24%
|
50
|
40,61%
|
9
|
35,25%
|
11
|
36,00%
|
12
|
0,75%
|
-1
|
43,70%
|
3
|
8,99%
|
29,76%
|
51,22%
|
Sở
Lao động - Thương binh - xã hội (chủ trì), UBND quận, huyện, thị xã
|
9.4
|
DN đã sử dụng
dịch vụ giới thiệu việc làm nói trên của nhà cung cấp dịch vụ tư nhân
(%)
|
58,40%
|
2
|
30%
|
6
|
60,22%
|
10
|
65,31%
|
4
|
57,58%
|
6
|
-7,73%
|
-2
|
69,80%
|
2
|
10,00%
|
34,38%
|
82,61%
|
|
9.5
|
DN có ý định tiếp
tục sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%)
|
|
|
|
|
48,39%
|
13
|
55,10%
|
48
|
58,59%
|
15
|
3,48%
|
33
|
57,05%
|
18
|
7,69%
|
52,38%
|
70,00%
|
|
9.6
|
% tổng chi phí kinh doanh dành cho
đào tạo lao động.
|
2
|
2
|
3,10%
|
46
|
0,83%
|
12
|
6,27%
|
48
|
4,59%
|
33
|
-1,68%
|
15
|
5,74%
|
55
|
2,00%
|
4,57%
|
7,15%
|
|
9.7
|
% tổng chi phí kinh doanh cho tuyển
dụng lao động
|
1
|
2
|
2,11%
|
58
|
0,19%
|
20
|
4,32%
|
32
|
3,17%
|
13
|
-1,14%
|
19
|
5,14%
|
53
|
1,40%
|
4,26%
|
8,14%
|
|
9.8
|
% DN hài lòng
với chất lượng lao động
|
65,56%
|
50
|
98%
|
6
|
90,35%
|
55
|
89,38%
|
56
|
91,39%
|
48
|
2,01%
|
8
|
93,35%
|
34
|
82,61%
|
93,51%
|
98.89%
|
|
9.9
|
Tỉ lệ học viên tốt nghiệp trường đào tạo nghề/số lao động chưa qua đào tạo.
|
0,08
|
8
|
13,89%
|
2
|
15,75%
|
3
|
12,00%
|
1
|
11,94%
|
4
|
-0,06%
|
-3
|
8,50%
|
10
|
0,60%
|
4,36%
|
12,00%
|
|
9.10
|
Tỉ lệ lao động
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động (%) (BLĐTBXH)
|
|
|
|
|
10,90%
|
8
|
11,39%
|
10
|
11,79%
|
6
|
0,40%
|
4
|
9,49%
|
19
|
2,57%
|
7,91%
|
12,86%
|
|
9.11
|
% số lao động của DN đã hoàn thành khóa đào tạo tại các trường dạy nghề
|
|
|
|
|
40,03%
|
46
|
36,73%
|
50
|
35,46%
|
36
|
-1,27%
|
14
|
33,53%
|
47
|
20,59%
|
36,79%
|
51,23%
|
|
|
Chỉ
số thành phần 10: Thiết chế pháp lý
|
5,80
|
34
|
2,70
|
56
|
3,72
|
62
|
4,66
|
60
|
4,64
|
60
|
-0,03
|
0
|
5,04
|
52
|
4,46
|
5,83
|
7,62
|
Sở Tư pháp
|
10.1
|
Hệ thống tư pháp cho phép các doanh nghiệp tố cáo hành vi tham nhũng của các công chức (% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
34,82%
|
|
11,67%
|
62
|
32,56%
|
32
|
22,57%
|
55
|
25,9%
|
53
|
3,33%
|
2
|
27,2%
|
50
|
18,29%
|
31,39%
|
47,67%
|
Các
cơ quan tư pháp (tòa án, viện kiểm
sát, thi hành án); sở Tư pháp, VP
UBND Thành phố, các sở, ngành, quận, huyện, thị xã (trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo)
|
10.2
|
Doanh nghiệp tin tưởng và khả năng bảo vệ của pháp luật (bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
83,13%
|
44
|
43,97%
|
62
|
77,27%
|
52
|
71,58%
|
63
|
70,4%
|
63
|
-1,22%
|
0
|
81,7%
|
29
|
70,36%
|
81,20%
|
88,89%
|
Cơ
quan tư pháp
|
10.3
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh do
Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp
|
1,11
|
41
|
1,05
|
39
|
0,00
|
62
|
2,01
|
27
|
1,37
|
21
|
-0,64
|
6
|
0,20
|
50
|
0,00
|
0,63
|
12,25
|
Tòa
án Nhân dân TP
|
10.4
|
Tỉ lệ % nguyên đơn không thuộc nhà nước trên tổng số nguyên đơn tại Tòa án kinh tế tỉnh
|
80,66%
|
34
|
88,58%
|
35
|
0,00%
|
62
|
99,38%
|
14
|
99,0%
|
18
|
-0,35%
|
-4
|
100,0%
|
1
|
0,00%
|
85,14%
|
100,00%
|
10.5
|
Tòa án các cấp
của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế
đúng pháp luật (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
|
87,14%
|
47
|
79,01%
|
60
|
77,8%
|
63
|
-1,19%
|
-3
|
85,2%
|
46
|
77,82%
|
87,90%
|
93,51%
|
10.6
|
Tòa án các cấp
của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế
nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn
toàn đồng ý)
|
|
|
|
|
50,00%
|
51
|
47,31%
|
59
|
49,6%
|
62
|
2,34%
|
-3
|
53,2%
|
60
|
48,00%
|
63,41%
|
74,71%
|
10.7
|
Phán quyết của tòa án được thi hành
nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
|
53,45%
|
45
|
48,03%
|
59
|
55,4%
|
59
|
7,36%
|
0
|
55,6%
|
58
|
50,00%
|
65,26%
|
76,32%
|
10.8
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý
hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện
khi có tranh chấp (% đồng ý)
|
|
|
|
|
65,31%
|
40
|
54,18%
|
62
|
65,2%
|
56
|
11,03%
|
6
|
67,2%
|
49
|
55,95%
|
72,15%
|
86,30%
|
10.9
|
Các chi phí chính thức và không chính thức là chấp nhận được (% đồng
ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
|
80,85%
|
18
|
59,84%
|
62
|
63,4%
|
63
|
3,57%
|
-1
|
70,1%
|
49
|
63,41%
|
74,73%
|
83,56%
|
10.10
|
Phán quyết của tòa án là công bằng (% đồng ý
hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
|
82,46%
|
44
|
66,14%
|
63
|
72,0%
|
62
|
5,86%
|
1
|
77,0%
|
54
|
68.75%
|
81,98%
|
90,67%
|
10.11
|
DN sẵn sàng sử
dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%
có)
|
|
|
|
|
57,65%
|
40
|
42,47%
|
58
|
25,0%
|
61
|
-17,47%
|
-3
|
27,8%
|
58
|
23,42%
|
37,50%
|
50,00%
|
10.12
|
Tỷ lệ vụ án đã được giải quyết trong năm (TATC) (Chỉ tiêu mới 2014)
|
|
|
|
|
|
|
69,28%
|
54
|
60,1%
|
56
|
-9,14%
|
-2
|
52,9%
|
59
|
16,67%
|
76.78%
|
100,00%
|
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 101/KH-UBND ngày 30/05/2016 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) Thành phố Hà Nội
1.561
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|