|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/CT-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Chỉ thị
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/CT-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
26 tháng 01 năm 2024
|
CHỈ THỊ
VỀ
VIỆC ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN, GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ NÂNG CAO HIỆU LỰC,
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
Năm 2024 là năm thứ tư triển khai kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, năm tăng tốc và bứt phá để thực hiện
thành công các mục tiêu của Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII
của Đảng, Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị, Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX và Đại hội Đảng bộ các cấp, nhiệm kỳ 2020 - 2025,
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của tỉnh, nên việc triển khai thực
hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm 2024 có vai trò, ý nghĩa hết sức quan
trọng, tạo thuận lợi để đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển, giải quyết việc làm
và thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh. Để đạt mục tiêu giải ngân 100% kế hoạch
vốn đầu tư công năm 2024 trước ngày 31/12/2024, đồng thời, tổ chức thực hiện có
hiệu quả Nghị quyết số 482/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh về hoạt động
chất vấn tại kỳ họp thứ 17, HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, Chủ tịch UBND tỉnh
yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư phải xác định đẩy nhanh tiến độ thực hiện
và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng
tâm hàng đầu, xuyên suốt để quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện, giải quyết
dứt điểm vướng mắc, đổi mới phương thức, cách thức quản lý chương trình, dự án
đầu tư công để tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm 2024 của
địa phương, đơn vị mình; đồng thời, tập trung thực hiện tốt các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU VỀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
1. Mục tiêu chung đối với từng chủ đầu tư, từng
địa phương
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024, kế hoạch vốn năm
2022, năm 2023 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2024
(nếu có) phải hoàn thành giải ngân trước ngày 31/12/2024, trong đó từng chủ đầu
tư, từng huyện, thị xã và thành phố phải giải ngân kế hoạch vốn do mình quản lý
đảm bảo theo các mốc thời gian giải ngân sau:
1.1. Đến ngày 30/6/2024: Giải ngân đạt
ít nhất là 50% kế hoạch vốn được giao.
1.2. Đến ngày 30/9/2024: Giải ngân đạt
ít nhất là 70% kế hoạch vốn được giao.
1.3. Đến ngày 30/11/2024: Giải ngân đạt
ít nhất là 90% kế hoạch vốn được giao.
1.4. Đến ngày 31/12/2024: Giải ngân đạt
100% kế hoạch vốn được giao.
2. Mục tiêu cụ thể đối với từng nhóm dự án
Tất cả các chương
trình, dự án phải hoàn thành giải ngân toàn bộ vốn đầu tư công năm 2024, vốn
năm 2022 và vốn năm 2023 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân
sang năm 2024 (nếu có) trước ngày 31/12/2024, trong đó phải đảm bảo các mốc thời
gian giải ngân như sau:
2.1. Đối với các dự án đã hoàn thành (Dự án
đã hoàn thành có quyết toán và dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt):
Trước ngày 28/02/2024 phải giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn giao.
2.2. Đối với các dự án chuyển tiếp (Dự án dự
kiến hoàn thành trong năm 2024 và dự án hoàn thành sau năm 2024): Trước
ngày 31/5/2024 phải giải ngân đạt từ 50% kế hoạch vốn giao trở lên.
2.3. Đối với các dự án khởi công mới và các dự
án chuẩn bị đầu tư
a) Đối với các dự án đã được UBND tỉnh giao kế
hoạch năm 2024 tại Quyết định số 4924/QĐ-UBND ngày 23/12/2023: Trước ngày
30/7/2024 phải giải ngân đạt từ 50% kế hoạch vốn giao trở lên.
b) Đối với các dự án chưa được UBND tỉnh giao kế
hoạch năm 2024: Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
và chủ trương đầu tư được phê duyệt, các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành hồ
sơ, thủ tục để trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án sử dụng vốn
ngân sách trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững,
các dự án sử dụng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương trước ngày
20/02/2024 làm cơ sở cho việc giao kế hoạch năm 2024. Tiến độ thực hiện và giải
ngân vốn của các dự án sẽ được thực hiện theo quy định tại Quyết định giao vốn
và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
(Chi tiết tiến độ
giải ngân từng dự án, nhiệm vụ, đơn vị tại Phụ lục kèm theo Chỉ thị)
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG
TÂM
1. Khẩn trương hoàn thành phân
bổ, giao kế hoạch chi tiết năm 2024 đến từng dự án đối với các nguồn vốn,
chương trình, nhiệm vụ chưa được phân bổ, giao chi tiết
1.1. Các chủ đầu tư, các huyện, thị xã, thành
phố căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và chủ
trương đầu tư được phê duyệt, khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục đầu tư đối
với các dự án chưa được phân bổ vốn hằng năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban
Dân tộc và Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định phân bổ trước khi
giao kế hoạch chi tiết đối với các nguồn vốn, nhiệm vụ, dự án chưa được phân bổ
(nếu đủ điều kiện), hoàn thành trước ngày 26/02/2024.
1.3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn đầu
tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất để chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng các dự
án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực hiện ghi thu - ghi chi; thực hiện
đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính năm 2024, báo cáo
UBND tỉnh giao kế hoạch vốn cho các dự án ngay sau khi các dự án đảm bảo điều
kiện theo quy định.
1.4. Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, khẩn trương xây dựng phương án phân
bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024 còn lại chưa phân bổ,
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định và hoàn thiện phương án theo ý kiến thẩm
định, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 26/02/2024 để trình HĐND tỉnh xem
xét, cho ý kiến theo quy định.
1.5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ số vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã được UBND tỉnh giao trong dự toán ngân sách
nhà nước năm 2024, khẩn trương hoàn thành giao kế hoạch chi tiết. Ưu tiên bố
trí vốn đối ứng từ nguồn ngân sách cấp huyện cho các dự án của tỉnh quản lý;
tuyệt đối không bố trí vốn ngân sách cấp huyện cho các dự án khởi công mới khi
chưa bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án do tỉnh quản lý.
b) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc và giám sát UBND cấp
xã giao kế hoạch chi tiết năm 2024 nguồn vốn đầu tư công do cấp xã quản lý đảm
bảo nguyên tắc, tiêu chí và định mức theo quy định của pháp luật về đầu tư công
và tiến độ thực hiện các dự án.
c) Báo cáo kết quả phân bổ, giao kế hoạch năm 2024
nguồn vốn do cấp huyện, cấp xã quản lý theo quy định tại Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 30/01/2024.
2. Thực hiện quyết liệt, đồng bộ,
linh hoạt và có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện,
giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024
2.1. Các chủ đầu
tư
a) Căn cứ các mốc thời
gian giải ngân vốn năm 2024 tại Mục I Chỉ thị này, khẩn trương xây dựng
kế hoạch chi tiết tiến độ thực hiện và giải ngân vốn các dự án đến từng tháng,
làm cơ sở theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và giám sát
tiến độ thực hiện và giải ngân vốn của các dự án, đặc biệt là các dự án sử dụng
vốn nước ngoài, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, dự án thuộc tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thanh Hóa. Đồng thời,
có văn bản cam kết về tiến độ giải ngân vốn, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 20/02/2024.
b) Phân công lãnh đạo
cơ quan, đơn vị, các phòng, ban, chuyên môn chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc
tiến độ thực hiện và giải ngân vốn của từng dự án.
c) Tăng cường tần suất kiểm tra, giám sát hiện trường
để phối hợp, làm việc với các địa phương, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn cùng
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhất là công tác GPMB, vật liệu xây dựng. Yêu cầu
nhà thầu thi công xây dựng chi tiết tiến độ thực hiện dự án và ký cam kết về tiến
độ đối với từng hạng mục công trình, làm cơ sở để kiểm tra, giám sát. Kiên quyết
xử lý nghiêm, kịp thời các nhà thầu vi phạm tiến độ xây dựng, chất lượng công
trình, chậm hoàn thành hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành và vi phạm các điều
khoản hợp đồng đã ký kết; trường hợp cần thiết, chấm dứt hợp đồng và thay thế
ngay các nhà thầu khác. Tập trung hoàn thành các dự án đã quá thời gian bố trí
vốn theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 ngay trong năm 2024, tránh tình
trạng dự án kéo dài thời gian thực hiện trong nhiều năm, làm giảm hiệu quả đầu
tư.
d) Nâng cao chất lượng
công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án; bảo đảm tính sẵn sàng của dự
án để triển khai thực hiện ngay sau khi được giao vốn; khắc phục tình trạng “vốn
chờ thủ tục”; thường xuyên rà soát, dự báo các khó khăn, vướng mắc có thể
phát sinh để kịp thời giải quyết, nhất là công tác bồi thường GPMB, chuyển đổi
mục đích sử dụng đất, trữ lượng, chất lượng, khả năng cung ứng, cung đường vận
chuyển, thủ tục cấp phép khai thác mỏ vật liệu, bãi đổ thải. Thực hiện có hiệu quả Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và các văn bản
hướng dẫn.
e)
Chủ động rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền cắt giảm, điều chỉnh vốn của các dự
án không có khả năng giải ngân, chậm giải ngân. Tuyệt đối không đề xuất cấp có
thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch vốn sau ngày 15/11/2024.
Các
chủ đầu tư có dự án bị điều chỉnh vốn do nguyên nhân chủ quan, dẫn đến thi công
dở dang, phải tự chịu trách nhiệm huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực
hiện hoàn thành dự án đưa vào sử dụng.
g)
Rà soát, hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật để
trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chỉnh thời gian thực hiện, nguồn
vốn và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án đảm bảo phù hợp với tiến độ bố trí vốn,
nguồn vốn đã bố trí và tình hình thực tế.
2.2. UBND các
huyện, thị xã, thành phố
a) Thành lập các Tổ công tác đặc biệt thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công cấp huyện.
Tăng cường đôn đốc, chỉ đạo UBND các xã, các chủ đầu tư và
các đơn vị liên quan khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu
tư công năm 2024. Thực hiện có hiệu quả Luật Đấu thầu
số 22/2023/QH15 và các văn bản hướng dẫn. Đồng
thời, có văn bản cam kết về tiến độ giải ngân vốn của cấp huyện, cấp xã quản lý theo các mốc thời gian
giải ngân nêu trên, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất ngày 20/02/2024.
b) Thực hiện tốt Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 05/01/2024 của UBND tỉnh
về GPMB để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa năm 2024; ký cam kết tiến độ bàn giao mặt bằng các dự án với
các chủ đầu tư, báo cáo kết quả với Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và
Môi trường). Thực hiện công tác GPMB theo hướng chủ động, linh hoạt; làm
gọn từng phần, kiểm đếm đến đâu thì thẩm định, phê duyệt, chi trả tới đó; có mặt
bằng sạch tới đâu thì triển khai thi công đến đó. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện
GPMB các công trình theo tuyến, tránh trình GPMB theo phương thức “xôi đỗ”,
có mặt bằng nhưng không thi công được.
c) Xây dựng kế hoạch về thời gian
và diện tích GPMB phù hợp với kế hoạch vốn được giao trong năm 2024, gửi chủ đầu
tư hạng mục xây lắp trước ngày 30/01/2024 để tổng hợp, theo dõi và báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2.3. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông
thôn mới tỉnh tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và giám sát UBND
cấp huyện, các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục chuẩn bị đầu tư
các dự án khởi công mới, tiến độ thực hiện các dự án chuyển tiếp thuộc 03
chương trình MTQG; kịp thời tháo gỡ hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ các
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình theo quy định.
2.4. Sở Tài chính
a) Khẩn trương nhập kế hoạch vốn đầu
tư công năm 2024 của các dự án trên Hệ thống TABMIS đảm bảo theo quy định của
pháp luật, yêu cầu của Bộ Tài chính tại Công văn số 405/BTC-ĐT ngày 11/01/2024
và chỉ đạo của UBND tỉnh tại các quyết định giao kế hoạch, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư kết quả thực hiện trước ngày
30/01/2024. Chủ động sắp xếp, cân đối vốn đảm bảo đủ nguồn nhập trên Hệ thống
TABMIS cho các dự án; trong đó ưu tiên nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về
ngân sách tỉnh bố trí cho các dự án trọng điểm, có tính kết nối liên vùng;
không để việc nhập TABMIS chậm, làm ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân các nguồn vốn
đầu tư công.
b) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, giám
sát và kiểm tra các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân nguồn vốn
tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang thực hiện năm 2024 thuộc
kế hoạch đầu tư công năm 2024 của các dự án.
c) Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg
ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ, chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh có các
chỉ đạo, giải pháp để rà soát, sắp xếp, điều chỉnh dự toán chi theo quy định;
chủ động cắt giảm các khoản chi chưa thực sự cần thiết, giảm các khoản chi tổ
chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi công tác trong và ngoài nước; năm 2024
cắt giảm, tiết kiệm 5% ngay từ đầu năm dự toán chi thường xuyên so với dự toán
được giao để tăng cho đầu tư hạ tầng chiến lược, y tế, giáo dục, biến đổi khí hậu
và an sinh xã hội, trong đó ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã được bổ sung,
điều chỉnh vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị
quyết số 426/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của HĐND tỉnh.
d) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh
có biện pháp thu hồi vốn tạm ứng quá hạn, kéo dài và chậm được thu hồi của các
dự án sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh quản lý theo quy định tại điểm c khoản 6
Điều 10 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
2.5. Kho bạc Nhà nước Thanh
Hóa
a) Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả việc thanh toán theo hình thức trực tuyến theo quy định
nhằm tăng tính chủ động, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại cho chủ đầu tư, đảm
bảo theo chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Công văn số 405/BTC-ĐT ngày 11/01/2024; kiểm soát chặt chẽ các khoản chi; chỉ giải ngân cho các mục tiêu đã được
xác định cụ thể trong các quyết định giao kế hoạch của UBND tỉnh. Tạo mọi
điều kiện thuận lợi để hỗ trợ các chủ đầu tư sớm giải ngân hết vốn. Chủ động hướng dẫn Kho bạc Nhà nước cấp huyện thanh toán cho các dự án ngay khi
có đủ điều kiện giải ngân trong thời hạn 03 ngày làm việc.
b) Thực hiện nghiêm
việc thu hồi vốn tạm ứng theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ đầu tư không
ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa xem xét, tạm dừng việc
thanh toán, yêu cầu chủ đầu tư thực hiện các hồ sơ, thủ tục để thu hồi vốn tạm ứng
của dự án; chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các chủ đầu tư không ưu
tiên thu hồi vốn tạm ứng trong quá trình thanh toán vốn.
c) Chủ động, tích
cực đấu mối, phối hợp chặt chẽ với Kho bạc Nhà nước để cung cấp, cập
nhật kịp thời giá trị giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 của tỉnh
thực hiện.
2.6. Sở Tài nguyên và Môi
trường
a) Chủ
trì, tham mưu, trình UBND tỉnh giải quyết về cơ chế, chính sách đất đai liên
quan đến bồi thường GPMB; tổng hợp tình hình và kết quả GPMB hằng tháng và vào
cuối mỗi đợt kiểm tra theo quy định tại Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 05/01/2024
của UBND tỉnh. Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Đất đai sửa đổi
đã được Quốc hội thông qua.
b) Tập trung hướng dẫn, thẩm định,
sớm trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 để các đơn vị triển khai thực
hiện, đảm bảo hoàn thành việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 cấp huyện
theo đúng thời gian quy định tại Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của
UBND tỉnh.
c) Định kỳ ngày 25 của tháng cuối quý, chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp danh sách các địa phương có tiến độ GPMB các dự án đầu tư
công chậm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
d) Tham mưu cho UBND tỉnh các giải
pháp đẩy nhanh tiến độ đấu giá, cấp phép khai thác các mỏ khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
2.7. Sở Xây dựng thường
xuyên kiểm tra, khảo sát giá, trữ lượng, khối lượng cung ứng vật liệu đất tại
các mỏ, điểm tập kết, nơi sản xuất, kinh doanh và cung ứng vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh để nắm chắc diễn biến giá thị trường, cung - cầu vật liệu xây
dựng; trên cơ sở đó, kịp thời cập nhật, công bố hằng tháng để các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng biết, thực hiện.
2.8. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm các quy định tại Quyết định số
4209/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy trình giải quyết khó
khăn, vướng mắc trong công tác GPMB các dự án sử dụng đất, đầu tư công và triển
khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; rút ngắn,
cắt giảm tối đa thời gian giải quyết các thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư (hoặc BCKTKT), kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thiết kế dự toán công trình. Tăng
cường phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chuyên môn và các Bộ, ngành Trung ương
để kịp thời tham mưu UBND tỉnh đề xuất, kiến nghị giải quyết các khó khăn, vướng
mắc của tỉnh.
2.9. Cục thuế
tỉnh chủ trì tham mưu các nhiệm vụ, giải pháp thu hồi các khoản nợ đọng
thuế, nhất là tiền sử dụng đất đã quá hạn nộp ngân sách nhà nước, trong đó xác
định cụ thể thời gian hoàn thành thu hồi tiền sử dụng đất, nhằm tạo nguồn vốn
cho các dự án đầu tư công, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 02 năm 2024.
2.10. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, tổng hợp tình hình cam
kết tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 của các chủ đầu tư, đơn vị, báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 28/02/2024.
b) Thường xuyên theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và hướng dẫn các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ thực
hiện, giải ngân vốn của các dự án, nhất là đối với các chủ đầu tư, đơn vị có kết
quả giải ngân thấp hơn mức trung bình của cả tỉnh. Định kỳ hằng tháng báo cáo
UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ và thông báo cho các chủ đầu tư, địa phương
và đơn vị về kết quả giải ngân vốn năm 2024. Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, xử lý các đơn vị, chủ đầu tư giải ngân thấp so với mức trung bình của
cả tỉnh liên tiếp trong 03 tháng hoặc vi phạm trong công tác quản lý, sử dụng vốn
đầu tư công năm 2024.
c) Chủ động tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền kiên quyết điều chỉnh kế hoạch vốn của
các dự án theo nguyên tắc đến thời điểm giải ngân theo quy định tại Mục I nêu
trên, chủ đầu tư, địa phương chưa bảo đảm tỷ lệ giải ngân thì điều chỉnh phần vốn
chưa giải ngân sang cho các chủ đầu tư, địa phương khác có tiến độ giải ngân vốn
nhanh, có nhu cầu bổ sung thêm vốn để bảo đảm tỷ lệ giải vốn đối với từng loại
dự án; không phải chờ đề xuất của chủ đầu tư. Thời gian thực hiện điều chỉnh kế
hoạch vốn theo các đợt: Đợt 1 trước ngày 20/3/2024; đợt 2 trước ngày
20/6/2024; đợt 3 trước ngày 20/9/2024.
d) Trường hợp đến ngày 31/01/2025
các chủ đầu tư, các địa phương không giải ngân hết nguồn vốn năm 2024, mà không
thuộc các trường hợp được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân, dẫn đến
phải hủy dự toán, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc cắt giảm kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021- 2025 tương ứng với số vốn không giải ngân hết, không
được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân, bị hủy dự toán theo quy định tại
khoản 4 Điều 44 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ. Đồng
thời, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 đối với các dự án không có nhu cầu sử dụng hết vốn sang cho các dự án
có nhu cầu bổ sung thêm vốn.
e) Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh
tổ chức các hội nghị giao ban, hội nghị chuyên đề về đẩy nhanh tiến độ thực hiện
và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 định kỳ mỗi Quý/01 lần.
g) Tổng hợp kết quả các cơ quan,
đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện tốt giải ngân kế hoạch vốn, làm cơ sở tham
mưu UBND tỉnh xem xét, đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm
2024 đối với tập thể, người đứng đầu và các cá nhân liên quan. Đồng thời, tham
mưu không giao dự án mới cho các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng,
các đơn vị có nhiều dự án thực hiện chậm, không đạt yêu cầu theo quy định tại
Nghị quyết số 482/NQ-HĐND này 14/12/2023 của HĐND tỉnh.
2.11. Đề
nghị đồng chí Bí thư huyện ủy, thị ủy, thành ủy quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo tiến
độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công, công tác bồi thường GPMB các dự án
trên địa bàn do mình quản lý, quyết tâm khắc phục hạn chế, yếu kém và coi đây
là nhiệm vụ trọng tâm nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành dự án.
3.
Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, gắn trách nhiệm của người đứng đầu, bình xét thi
đua khen thưởng với kết quả giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 của các đơn vị
3.1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư nêu
cao tinh trần trách nhiệm, phát huy vai trò của người đứng đầu trong lãnh đạo,
chỉ đạo và tổ chức thực hiện các dự án; cá thể hóa trách nhiệm giải ngân của từng
dự án đến từng cá nhân, tổ chức có liên quan.
3.2. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý
nghiêm các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu cố tình gây khó khăn, cản trở,
làm chậm tiến độ giao vốn, tiến độ thi công và giải ngân vốn. Kịp thời thay thế những cán bộ, công chức, viên chức yếu
kém, có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực trong thực thi nhiệm vụ quản lý vốn đầu
tư công và trong công tác đấu thầu.
3.3. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan
tiếp tục tổng hợp, lấy kết quả giải ngân vốn đầu tư công
năm 2024 là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 của đơn vị được giao
làm chủ đầu tư và người đứng đầu đơn vị đó; không xếp loại từ hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên và không đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với các đơn
vị, chủ đầu tư giải ngân đạt dưới 50% kế hoạch vốn năm 2024. Kịp thời báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh biểu dương các tập thể, cá nhân, chủ đầu tư có tỷ lệ giải
ngân vốn nhanh theo quy định.
4.
Chế độ thông tin, báo cáo
4.1. Định kỳ ngày 13 hàng tháng, các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, các
cơ quan thường trực các chương trình MTQG, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư
báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân của các dự án do ngành, địa phương,
đơn vị mình quản lý theo quy định tại Thông tư số
15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính. Đồng thời,
UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tiến độ thu tiền sử dụng đất của địa
phương mình (trong đó chi tiết số vốn điều tiết về ngân sách tỉnh và ngân sách
cấp huyện, cấp xã), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp.
4.2. Định kỳ ngày 15 hàng tháng, Kho bạc Nhà nước
Thanh Hóa tổng hợp tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024
(bao gồm cả vốn năm 2022, năm 2023 được kéo dài sang năm 2024) chi tiết đến từng
dự án và nguồn vốn đầu tư và tình hình thu hồi vốn tạm ứng của
các dự án, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
4.3. Trước ngày 15 hàng tháng, Sở Tài chính tổng hợp
tiến độ thu tiền sử dụng đất năm 2024 theo từng huyện, thị
xã, thành phố và tình hình nhập dự toán kế hoạch vốn năm 2024 trên Hệ thống
TABMIS, tiến độ phân bổ kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh năm 2024 do đơn vị chủ trì tham mưu phân bổ;
tiến độ thực hiện và giải ngân vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh
năm 2023 chuyển sang thực hiện năm 2024, gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
4.4. Trước ngày 25 hàng tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2024 của cả tỉnh, báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành
và khu vực, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan khẩn
trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trên, chịu trách nhiệm toàn diện
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ, chất lượng thực hiện các nhiệm
vụ được giao./.
PHỤ LỤC:
TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 CỦA
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
(Đơn
vị tính: Triệu đồng)
STT
|
Danh mục dự
án/Nguồn vốn
|
Tiến độ bố trí
vốn năm 2024
|
Kế hoạch vốn
năm 2024
|
Quy định tiến độ
giải ngân kế hoạch vốn năm 2024
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Trước ngày
28/02/2024
|
Trước ngày
31/5/2024
|
Trước ngày
30/6/2024
|
Trước ngày
30/7/2024
|
Trước ngày
30/9/2024
|
Trước ngày
30/11/2024
|
Trước ngày
31/12/2024
|
|
TỔNG SỐ
|
|
12,115,663
|
1,802,503
|
5,158,494
|
6,318,205
|
7,440,096
|
8,650,810
|
10,918,980
|
12,115,663
|
|
|
A
|
SỐ VỐN CHƯA PHÂN BỐ
CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, ĐƠN VỊ
|
|
6,398,435.9
|
580,462
|
2,335,847
|
2,919,809
|
3,503,771
|
4,087,733
|
5,758,592
|
6,398,435.9
|
|
|
I
|
Vốn đầu tư trong cân đối
ngân sách địa phương
|
|
5,839,618
|
580,462
|
2,335,847
|
2,919,809
|
3,503,771
|
4,087,733
|
5,255,656
|
5,839,618
|
|
|
a
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
814,618
|
80,462
|
325,847
|
407,309
|
488,771
|
570,233
|
733,156
|
814,618
|
|
|
1
|
Chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng
đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực hiện ghi thu -
ghi chi
|
|
600,000
|
60,000
|
240,000
|
300,000
|
360,000
|
420,000
|
540,000
|
600,000
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
2
|
Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Phát triển đất tỉnh
|
|
30,000
|
3,000
|
12,000
|
15,000
|
18,000
|
21,000
|
27,000
|
30,000
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
3
|
Thực hiện đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ
liệu hồ sơ địa chính
|
|
91,253
|
9,125
|
36,501
|
45,627
|
54,752
|
63,877
|
82,128
|
91,253
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
4
|
Bố trí trả nợ gốc vốn vay và lãi vay các dự án
ODA
|
|
83,365
|
8,337
|
33,346
|
41,683
|
50,019
|
58,356
|
75,029
|
83,365
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
5
|
Quy hoạch xã
|
|
10,000
|
|
4,000
|
5,000
|
6,000
|
7,000
|
9,000
|
10,000
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
b
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã
|
|
5,000,000
|
500,000
|
2,000,000
|
2,500,000
|
3,000,000
|
3,500,000
|
4,500,000
|
5,000,000
|
|
|
c
|
Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
25,000
|
|
10,000
|
12,500
|
15,000
|
17,500
|
22,500
|
25,000
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
II
|
Vốn NSTW đầu tư các
chương trình MTQG
|
|
558,817.9
|
|
|
|
|
|
502,936.1
|
558,817.9
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
1
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
|
70,445
|
|
|
|
|
|
63,401
|
70,445
|
|
Số vốn năm 2024
chưa giao chi tiết đến từng dự án.
|
2
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
334,820
|
|
|
|
|
|
301,338
|
334,820
|
|
Số vốn năm 2024
chưa giao chi tiết đến từng dự án.
|
3
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
153,552.9
|
|
|
|
|
|
138,198
|
153,552.9
|
|
Số vốn năm 2024 chưa
giao chi tiết đến từng dự án.
|
B
|
SỐ VỐN PHÂN BỐ CHI TIẾT
CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, ĐƠN VỊ
|
|
5,717,227
|
1,222,041
|
2,822,646
|
3,398,396
|
3,936,325
|
4,563,077
|
5,160,388
|
5,717,227
|
|
|
B.1
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN
VỊ CẤP TỈNH
|
|
2,123,406
|
485,869
|
1,087,593
|
1,293,195
|
1,496,796
|
1,713,478
|
1,918,805
|
2,123,406
|
|
|
I
|
BAN QUẢN LÝ KKT
NGHI SƠN VÀ CÁC KCN
|
|
97,518
|
43,504
|
63,759
|
70,511
|
77,263
|
84,014
|
90,766
|
97,518
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
82,249
|
40,450
|
56,125
|
61,349
|
66,574
|
71,799
|
77,024
|
82,249
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
72,249
|
38,450
|
51,125
|
55,349
|
59,574
|
63,799
|
68,024
|
72,249
|
|
|
1
|
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công
nghiệp số 15, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
80
|
16
|
40
|
48
|
56
|
64
|
72
|
80
|
Ban Quản lý KKT
Nghi Sơn và các KCN
|
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ
1/2000 Khu công nghiệp số 4, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
73
|
15
|
37
|
44
|
51
|
58
|
66
|
73
|
Ban Quản lý KKT
Nghi Sơn và các KCN
|
|
3
|
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công
nghiệp Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
1,500
|
300
|
750
|
900
|
1,050
|
1,200
|
1,350
|
1,500
|
Ban Quản lý KKT Nghi
Sơn và các KCN
|
|
4
|
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công
nghiệp phía Tây thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
1,600
|
320
|
800
|
960
|
1,120
|
1,280
|
1,440
|
1,600
|
Ban Quản lý KKT
Nghi Sơn và các KCN
|
|
5
|
Đường từ Quốc lộ 1A đến điểm đầu tuyến đường Đông
Tây 4 đi cảng Nghi Sơn, thuộc tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
Ban Quản lý KKT
Nghi Sơn và các KCN
|
|
6
|
Hoàn thiện mặt đường tuyến đường vào Nhà máy xi
măng Đại Dương.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
14,000
|
2,800
|
7,000
|
8,400
|
9,800
|
11,200
|
12,600
|
14,000
|
Ban Quản lý KKT
Nghi Sơn và các KCN
|
|
7
|
Kè chống sạt lở và nạo vét tiêu thoát lũ Khu kinh
tế trọng điểm Nghi Sơn (Giai đoạn 1).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
24,996
|
4,999
|
12,498
|
14,998
|
17,497
|
19,997
|
22,496
|
24,996
|
Ban Quản lý KKT
Nghi Sơn và các KCN
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
10,000
|
2,000
|
5,000
|
6,000
|
7,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
|
|
1
|
Tuyến đường bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với
đường ven biển tỉnh Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
10,000
|
2,000
|
5,000
|
6,000
|
7,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
Ban Quản lý KKT
Nghi Sơn và các KCN
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
15,269
|
3,054
|
7,635
|
9,161
|
10,688
|
12,215
|
13,742
|
15,269
|
|
|
1
|
Mở rộng khu TĐC Nam đường Hồ Tùng Mậu, phường Bắc
Sơn, thị xã Bỉm Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
15,269
|
3,054
|
7,635
|
9,161
|
10,688
|
12,215
|
13,742
|
15,269
|
Ban Quản lý KKT
Nghi Sơn và các KCN
|
|
II
|
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THANH HÓA
|
|
478,130
|
95,626
|
239,065
|
286,878
|
334,691
|
382,504
|
430,317
|
478,130
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
180,438
|
36,088
|
90,219
|
108,263
|
126,307
|
144,350
|
162,394
|
180,438
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
8,467
|
1,693
|
4,234
|
5,080
|
5,927
|
6,774
|
7,620
|
8,467
|
|
|
1
|
Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng
Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) -
Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
8,467
|
1,693
|
4,234
|
5,080
|
5,927
|
6,774
|
7,620
|
8,467
|
Ban Quản lý đầu tư
công trình giao thông
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
171,971
|
34,394
|
85,986
|
103,183
|
120,380
|
137,577
|
154,774
|
171,971
|
|
|
1
|
Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng
Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) -
Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
171,971
|
34,394
|
85,986
|
103,183
|
120,380
|
137,577
|
154,774
|
171,971
|
Ban Quản lý đầu tư
công trình giao thông Thanh Hóa
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
297,692
|
59,538
|
148,846
|
178,615
|
208,384
|
238,154
|
267,923
|
297,692
|
|
|
*
|
Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
297,692
|
59,538
|
148,846
|
178,615
|
208,384
|
238,154
|
267,923
|
297,692
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 506B đoạn thị trấn
Lam Sơn đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
18,217
|
3,643
|
9,109
|
10,930
|
12,752
|
14,574
|
16,395
|
18,217
|
Ban Quản lý đầu tư
công trình giao thông Thanh Hóa
|
|
2
|
Đường Vạn Thiện đi Bến En.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
279,475
|
55,895
|
139,738
|
167,685
|
195,633
|
223,580
|
251,528
|
279,475
|
Ban Quản lý đầu tư
công trình giao thông Thanh Hóa
|
|
III
|
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA
|
|
69,137
|
15,057
|
30,337
|
37,097
|
43,857
|
55,617
|
62,377
|
69,137
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
66,537
|
14,537
|
29,037
|
35,537
|
42,037
|
53,537
|
60,037
|
66,537
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
1,537
|
1,537
|
1,537
|
1,537
|
1,537
|
1,537
|
1,537
|
1,537
|
|
|
1
|
Trồng, phục hồi rừng ven biển huyện Hậu Lộc, Quảng
Xương.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
1,537
|
1,537
|
1,537
|
1,537
|
1,537
|
1,537
|
1,537
|
1,537
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước
|
|
65,000
|
13,000
|
27,500
|
34,000
|
40,500
|
52,000
|
58,500
|
65,000
|
|
|
1
|
Xây dựng mới trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Quang, huyện
Vĩnh Lộc (thay thế trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
40,000
|
8,000
|
20,000
|
24,000
|
28,000
|
32,000
|
36,000
|
40,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa
|
|
2
|
Nạo vét, thanh thải dải đá ngầm luồng tàu, khu vực
cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền nghề cá Lạch Bạng, huyện Tĩnh
Gia, tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
25,000
|
5,000
|
7,500
|
10,000
|
12,500
|
20,000
|
22,500
|
25,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
2,600
|
520
|
1,300
|
1,560
|
1,820
|
2,080
|
2,340
|
2,600
|
|
|
1
|
Tu bổ, nâng cấp đê, kè biển phường Hải Bình, thị
xã Nghi Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
2,600
|
520
|
1,300
|
1,560
|
1,820
|
2,080
|
2,340
|
2,600
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa
|
|
IV
|
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG KHU VỰC KKT NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
|
|
531,700
|
106,340
|
265,850
|
319,020
|
372,190
|
425,360
|
478,530
|
531,700
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
183,700
|
36,740
|
91,850
|
110,220
|
128,590
|
146,960
|
165,330
|
183,700
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
103,700
|
20,740
|
51,850
|
62,220
|
72,590
|
82,960
|
93,330
|
103,700
|
|
|
1
|
Xây dựng kéo dài kênh thoát nước làm mát của Nhà
máy nhiệt điện Nghi Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
35,700
|
7,140
|
17,850
|
21,420
|
24,990
|
28,560
|
32,130
|
35,700
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
|
|
2
|
Đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài.
|
|
68,000
|
13,600
|
34,000
|
40,800
|
47,600
|
54,400
|
61,200
|
68,000
|
|
|
-
|
Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự
án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
68,000
|
13,600
|
34,000
|
40,800
|
47,600
|
54,400
|
61,200
|
68,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương
|
|
80,000
|
16,000
|
40,000
|
48,000
|
56,000
|
64,000
|
72,000
|
80,000
|
|
|
1
|
Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự
án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
80,000
|
16,000
|
40,000
|
48,000
|
56,000
|
64,000
|
72,000
|
80,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
168,000
|
33,600
|
84,000
|
100,800
|
117,600
|
134,400
|
151,200
|
168,000
|
|
|
*
|
Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
168,000
|
33,600
|
84,000
|
100,800
|
117,600
|
134,400
|
151,200
|
168,000
|
|
|
1
|
Đầu tư hệ thống thoát nước đường 513 - Khu kinh tế
Nghi Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
18,000
|
3,600
|
9,000
|
10,800
|
12,600
|
14,400
|
16,200
|
18,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
|
|
2
|
Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng
Nghi Sơn
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
150,000
|
30,000
|
75,000
|
90,000
|
105,000
|
120,000
|
135,000
|
150,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
|
|
c
|
Vốn nước ngoài
|
|
180,000
|
36,000
|
90,000
|
108,000
|
126,000
|
144,000
|
162,000
|
180,000
|
|
|
1
|
Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự
án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
180,000
|
36,000
|
90,000
|
108,000
|
126,000
|
144,000
|
162,000
|
180,000
|
|
|
V
|
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA
|
|
70,094
|
16,285
|
36,192
|
42,827
|
49,462
|
56,098
|
63,459
|
70,094
|
|
|
a
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
62,840
|
15,560
|
33,290
|
39,200
|
45,110
|
51,020
|
56,930
|
62,840
|
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa ký túc xá B3, B4 trường Chính
trị tỉnh.
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
1,040
|
1,040
|
1,040
|
1,040
|
1,040
|
1,040
|
1,040
|
1,040
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa
|
|
2
|
Trạm biến áp của Trung tâm Giáo dục thường xuyên
tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
140
|
140
|
140
|
140
|
140
|
140
|
140
|
140
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa
|
|
3
|
Bổ sung, hoàn thiện cơ sở vật chất Trường Đại học
văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa
|
|
4
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Trung tâm văn
hoá tỉnh Thanh Hoá.
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
560
|
560
|
560
|
560
|
560
|
560
|
560
|
560
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa
|
|
5
|
Trụ sở hợp khối Sở nội vụ - Sở Ngoại vụ - Sở Khoa
học và Công nghệ - Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật - Trung tâm xúc tiến
đầu tư, thương mại và du lịch Thanh Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
52,000
|
10,400
|
26,000
|
31,200
|
36,400
|
41,600
|
46,800
|
52,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa
|
|
6
|
Cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình thuộc
Trụ sở làm việc hợp khối cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
5,600
|
1,120
|
2,800
|
3,360
|
3,920
|
4,480
|
5,040
|
5,600
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa
|
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của các cơ
quan: Sở Ngoại vụ, Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch, Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
1,500
|
300
|
750
|
900
|
1,050
|
1,200
|
1,350
|
1,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
7,254
|
725
|
2,902
|
3,627
|
4,352
|
5,078
|
6,529
|
7,254
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
7,254
|
725
|
2,902
|
3,627
|
4,352
|
5,078
|
6,529
|
7,254
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
VI
|
BAN DÂN TỘC
|
|
2,100
|
420
|
1,050
|
1,260
|
1,470
|
1,680
|
1,890
|
2,100
|
|
|
a
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển
sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
2,100
|
420
|
1,050
|
1,260
|
1,470
|
1,680
|
1,890
|
2,100
|
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở làm việc, khuôn viên cơ
quan Ban Dân tộc tỉnh.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
2,100
|
420
|
1,050
|
1,260
|
1,470
|
1,680
|
1,890
|
2,100
|
Ban Dân tộc
|
|
VII
|
VĂN PHÒNG TỈNH ỦY
|
|
649
|
649
|
649
|
649
|
649
|
649
|
649
|
649
|
|
|
a
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
649
|
649
|
649
|
649
|
649
|
649
|
649
|
649
|
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa phòng họp trực tuyến tầng 3, Trụ
sở Tỉnh uỷ thành phòng Truyền thống tỉnh uỷ Thanh Hoá.
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
649
|
649
|
649
|
649
|
649
|
649
|
649
|
649
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
VIII
|
VĂN PHÒNG UBND TỈNH
|
|
14,590
|
4,312
|
8,167
|
9,451
|
10,736
|
12,021
|
13,305
|
14,590
|
|
|
a
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
14,590
|
4,312
|
8,167
|
9,451
|
10,736
|
12,021
|
13,305
|
14,590
|
|
|
1
|
Sửa chữa cải tạo Hội trường lớn và một số hạng mục
công trình khác thuộc Trung tâm Hội nghị 25B phục vụ Đại hội Đảng bộ tỉnh
Thanh Hoá lần thứ XIX năm 2020.
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
1,743
|
1,743
|
1,743
|
1,743
|
1,743
|
1,743
|
1,743
|
1,743
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2
|
Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc cơ quan Văn
phòng HĐND và UBND tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
12,847
|
2,569
|
6,424
|
7,708
|
8,993
|
10,278
|
11,562
|
12,847
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
-
|
Trong đó: Quyết toán hạng mục hoàn thành dự
án: Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc cơ quan Văn phòng HĐND và UBND tỉnh
Thanh Hóa.
|
|
1,347
|
1347
|
1347
|
1347
|
1347
|
1347
|
1347
|
1347
|
|
|
IX
|
ĐẢNG ỦY KHỐI CƠ
QUAN VÀ DOANH NGHIỆP TỈNH
|
|
716
|
716
|
716
|
716
|
716
|
716
|
716
|
716
|
|
|
a
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
716
|
716
|
716
|
716
|
716
|
716
|
716
|
716
|
|
|
1
|
Sửa chữa cải tạo Hội trường, nhà làm việc và một
số hạng mục khuôn viên cơ quan Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh.
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
716
|
716
|
716
|
716
|
716
|
716
|
716
|
716
|
Đảng ủy Khối cơ
quan và Doanh nghiệp tỉnh
|
|
X
|
BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI
BIÊN PHÒNG TỈNH
|
|
15,159
|
3,032
|
5,580
|
8,095
|
8,611
|
12,127
|
13,643
|
15,159
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
10,000
|
2,000
|
3,000
|
5,000
|
5,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
10,000
|
2,000
|
3,000
|
5,000
|
5,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
|
|
1
|
Đường tuần tra từ Đồn Biên phòng Bát Mọt (505) đi
bản Đục, bản Vịn xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân.
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
10,000
|
2,000
|
3,000
|
5,000
|
5,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
5,159
|
1,032
|
2,580
|
3,095
|
3,611
|
4,127
|
4,643
|
5,159
|
|
|
1
|
Sửa chữa, cải tạo hội trường, hạ tầng sân đường, tường
rào, xây dựng nhà trực ban tiếp dân cơ quan Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Thanh Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
5,159
|
1,032
|
2,580
|
3,095
|
3,611
|
4,127
|
4,643
|
5,159
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
|
|
XI
|
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ
TỈNH
|
|
59,610
|
11,922
|
29,805
|
35,766
|
41,727
|
47,688
|
53,649
|
59,610
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
19,000
|
3,800
|
9,500
|
11,400
|
13,300
|
15,200
|
17,100
|
19,000
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước
|
|
19,000
|
3,800
|
9,500
|
11,400
|
13,300
|
15,200
|
17,100
|
19,000
|
|
|
1
|
Dự án CH1-02.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
9,000
|
1,800
|
4,500
|
5,400
|
6,300
|
7,200
|
8,100
|
9,000
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
|
2
|
Rà phá bom, mìn, vật nổ khắc phục hậu quả bom mìn
sau chiến tranh trên các địa bàn trọng điểm của tỉnh.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
10,000
|
2,000
|
5,000
|
6,000
|
7,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
40,610
|
8,122
|
20,305
|
24,366
|
28,427
|
32,488
|
36,549
|
40,610
|
|
|
1
|
Nhà khách 435/Bộ CHQS tỉnh Thanh Hoá.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
40,610
|
8,122
|
20,305
|
24,366
|
28,427
|
32,488
|
36,549
|
40,610
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
|
XII
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
|
7,601
|
7,601
|
7,601
|
7,601
|
7,601
|
7,601
|
7,601
|
7,601
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
|
|
1
|
Cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
5,301
|
Sở Công thương
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đập, hồ chứa và bản đồ mực
nước hạ du của các đập thủy điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
Sở Công thương
|
|
XIII
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
56,200
|
26,440
|
33,300
|
37,020
|
40,740
|
48,760
|
52,480
|
56,200
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
30,500
|
21,300
|
23,950
|
25,100
|
26,250
|
28,200
|
29,350
|
30,500
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết
về ngân sách tỉnh
|
|
9,000
|
1,800
|
3,700
|
4,600
|
5,500
|
7,200
|
8,100
|
9,000
|
|
|
1
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cảng cá Hòa Lộc và
khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lạch Trường, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh
Hóa.
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
1,200
|
240
|
360
|
480
|
600
|
960
|
1,080
|
1,200
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
2
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cảng cá Lạch Hới
và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại phường Quảng Tiến, thành phố Sầm
Sơn.
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
1,400
|
280
|
420
|
560
|
700
|
1,120
|
1,260
|
1,400
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
3
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cảng cá Lạch Bạng
và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại phường Hải Thanh và phường Hải
Bình, thị xã Nghi Sơn.
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
1,400
|
280
|
420
|
560
|
700
|
1,120
|
1,260
|
1,400
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
4
|
Đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài.
|
|
5,000
|
1,000
|
2,500
|
3,000
|
3,500
|
4,000
|
4,500
|
5,000
|
|
|
-
|
Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính
chống chịu vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
5,000
|
1,000
|
2,500
|
3,000
|
3,500
|
4,000
|
4,500
|
5,000
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
21,500
|
19,500
|
20,250
|
20,500
|
20,750
|
21,000
|
21,250
|
21,500
|
|
|
1
|
Củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển, đê cửa sông,
huyện Nga Sơn (GĐ II; không bao gồm hạng mục Trồng cây chắn sóng).
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
19,000
|
19,000
|
19,000
|
19,000
|
19,000
|
19,000
|
19,000
|
19,000
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
|
2
|
Hệ thống cấp nước tưới huyện Tĩnh Gia (nay thị xã
Nghi Sơn).
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
2,500
|
500
|
1,250
|
1,500
|
1,750
|
2,000
|
2,250
|
2,500
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
25,700
|
5,140
|
9,350
|
11,920
|
14,490
|
20,560
|
23,130
|
25,700
|
|
|
1
|
Cải tạo hệ thống đường từ Trạm bảo vệ rừng số 4
đi Làng Thiền (đội 5 cũ) kết hợp tuần tra, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa
cháy rừng tại xã Trí Nang, huyện Lang Chánh.
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
17,500
|
3,500
|
5,250
|
7,000
|
8,750
|
14,000
|
15,750
|
17,500
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
2
|
Hệ thống cấp nước tưới huyện Tĩnh Gia (nay là thị
xã Nghi Sơn).
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
8,200
|
1,640
|
4,100
|
4,920
|
5,740
|
6,560
|
7,380
|
8,200
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
XIV
|
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
|
|
532
|
532
|
532
|
532
|
532
|
532
|
532
|
532
|
|
|
a
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
532
|
532
|
532
|
532
|
532
|
532
|
532
|
532
|
|
|
1
|
Mua sắm thiết bị phòng LAB và các trang thiết bị
làm tại Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
532
|
532
|
532
|
532
|
532
|
532
|
532
|
532
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
XV
|
SỞ Y TẾ
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết
về ngân sách tỉnh
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
1
|
Tăng cường hệ thống y tế tỉnh, huyện - tỉnh Thanh
Hóa sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
Sở Y tế
|
|
XVI
|
SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
|
|
32,082
|
12,882
|
19,782
|
22,182
|
24,582
|
27,282
|
29,682
|
32,082
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
30,228
|
11,028
|
17,928
|
20,328
|
22,728
|
25,428
|
27,828
|
30,228
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
14,700
|
4,700
|
8,450
|
9,700
|
10,950
|
12,200
|
13,450
|
14,700
|
|
|
1
|
Xây dựng, bảo tồn và Phỏng dựng Chính điện, Khu
di tích lịch sử Lam Kinh.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
2
|
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích
Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
12,500
|
2,500
|
6,250
|
7,500
|
8,750
|
10,000
|
11,250
|
12,500
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
15,528
|
6,328
|
9,478
|
10,628
|
11,778
|
13,228
|
14,378
|
15,528
|
|
|
1
|
Sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công trình thuộc
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh và đường Pitch Sân vận
động tỉnh phục vụ Đại hội Thể dục Thể thao tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
4,028
|
4,028
|
4,028
|
4,028
|
4,028
|
4,028
|
4,028
|
4,028
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
2
|
Đường nối Khu di tích Lam Kinh với đường Hồ Chí
Minh.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
10,000
|
2,000
|
5,000
|
6,000
|
7,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
3
|
Bảo tồn, phục hồi, tôn tạo một số hạng mục công
trình thuộc khu vực Thành nội Di sản văn hóa Thế giới Thành Nhà Hồ, huyện
Vĩnh Lộc (Nhóm dự án số 3, giai đoạn 1).
|
Dự án chuẩn bị đầu
tư
|
1,000
|
200
|
300
|
400
|
500
|
800
|
900
|
1,000
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
4
|
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ
thuật đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (nhóm dự án số 4).
|
Dự án chuẩn bị đầu
tư
|
500
|
100
|
150
|
200
|
250
|
400
|
450
|
500
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
1,854
|
1,854
|
1,854
|
1,854
|
1,854
|
1,854
|
1,854
|
1,854
|
|
|
1
|
Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Dự án đã hoàn thành
có quyết toán được duyệt
|
1,854
|
1,854
|
1,854
|
1,854
|
1,854
|
1,854
|
1,854
|
1,854
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
XVII
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
|
|
666,697
|
133,339
|
333,349
|
400,018
|
466,688
|
533,358
|
600,027
|
666,697
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
566,480
|
113,296
|
283,240
|
339,888
|
396,536
|
453,184
|
509,832
|
566,480
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
566,480
|
113,296
|
283,240
|
339,888
|
396,536
|
453,184
|
509,832
|
566,480
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga
Sơn - Hoằng Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
543,143
|
108,629
|
271,572
|
325,886
|
380,200
|
434,514
|
488,829
|
543,143
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Các hạng mục do Sở Giao thông vận tải làm chủ
đầu tư.
|
|
543,143
|
108,629
|
271,572
|
325,886
|
380,200
|
434,514
|
488,829
|
543,143
|
|
|
2
|
Đường giao thông từ ngã ba Voi (thành phố Thanh
Hóa) đi TP. Sầm Sơn (không bảo gồm các hạng mục của dự án mới điều chỉnh tăng
thêm bố trí từ nguồn tăng thu).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
23,337
|
4,667
|
11,669
|
14,002
|
16,336
|
18,670
|
21,003
|
23,337
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
97,417
|
19,483
|
48,709
|
58,450
|
68,192
|
77,934
|
87,675
|
97,417
|
|
|
*
|
Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
97,417
|
19,483
|
48,709
|
58,450
|
68,192
|
77,934
|
87,675
|
97,417
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến
đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
97,417
|
19,483
|
48,709
|
58,450
|
68,192
|
77,934
|
87,675
|
97,417
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
c
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
2,800
|
560
|
1,400
|
1,680
|
1,960
|
2,240
|
2,520
|
2,800
|
|
|
1
|
Xây dựng đường gom, xóa bỏ lối đi dân sinh tự mở
qua đường sắt đoạn Km190+320-Km191+780 (phải tuyến) trên địa bàn huyện Nông Cống.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
2,100
|
420
|
1,050
|
1,260
|
1,470
|
1,680
|
1,890
|
2,100
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
2
|
Xây dựng cầu mới thay thế cống vòm tại Km8+170 đường
tỉnh 516C, xã Định Thành, huyện Yên Định.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
700
|
140
|
350
|
420
|
490
|
560
|
630
|
700
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
XVIII
|
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
18,500
|
4,820
|
9,470
|
11,180
|
12,890
|
15,080
|
16,790
|
18,500
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
14,700
|
2,940
|
7,350
|
8,820
|
10,290
|
11,760
|
13,230
|
14,700
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
14,700
|
2,940
|
7,350
|
8,820
|
10,290
|
11,760
|
13,230
|
14,700
|
|
|
1
|
Công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm
Điều dưỡng người có công tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
2,700
|
540
|
1,350
|
1,620
|
1,890
|
2,160
|
2,430
|
2,700
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị
thiết yếu phục vụ công tác cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy số 1
Thanh Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
12,000
|
2,400
|
6,000
|
7,200
|
8,400
|
9,600
|
10,800
|
12,000
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
3,800
|
1,880
|
2,120
|
2,360
|
2,600
|
3,320
|
3,560
|
3,800
|
|
|
1
|
Nhà ăn tập thể - Y tế và trang thiết bị phục vụ
kèm theo của Trường Trung cấp nghề Miền núi Thanh Hóa.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
1,400
|
1,400
|
1,400
|
1,400
|
1,400
|
1,400
|
1,400
|
1,400
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2 Thanh Hóa.
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
2,400
|
480
|
720
|
960
|
1,200
|
1,920
|
2,160
|
2,400
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
XIX
|
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LAM SƠN
|
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
|
|
a
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển
sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp thư viện, nhà hội trường A7,
nhà ký túc xá B1 và các công trình phụ trợ Trường THPT chuyên Lam Sơn.
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
2,191
|
Trường THPT chuyên
Lam Sơn
|
|
B.2
|
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
|
|
3,591,703.9
|
734,855.4
|
1,733,436.2
|
2,103,484.7
|
2,437,711.9
|
2,847,682.3
|
3,239,566.1
|
3,591,703.9
|
|
|
I
|
THÀNH PHỐ THANH HÓA
|
|
289,150
|
57,770
|
99,739
|
146,564
|
157,569
|
231,260
|
260,235
|
289,150
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
288,554
|
57,711
|
99,500
|
146,266
|
157,211
|
230,843
|
259,699
|
288,554
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
223,883
|
44,777
|
67,165
|
107,464
|
111,942
|
179,106
|
201,495
|
223,883
|
|
|
1
|
Mở rộng đại lộ Lê Lợi đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến
cầu Đống, thành phố Thanh Hóa
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
223,883
|
44,777
|
67,165
|
107,464
|
111,942
|
179,106
|
201,495
|
223,883
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND thành phố Thanh Hóa làm
chủ đầu tư
|
|
173,883
|
34,777
|
52,165
|
86,942
|
86,942
|
139,106
|
156,495
|
173,883
|
UBND thành phố
Thanh Hóa
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
thành phố Thanh Hoá làm chủ đầu tư
|
|
50,000
|
10,000
|
15,000
|
25,000
|
25,000
|
40,000
|
45,000
|
50,000
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hoá
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
64,671
|
12,934
|
32,336
|
38,803
|
45,270
|
51,737
|
58,204
|
64,671
|
|
|
1
|
Đường nối Khu công nghiệp Tây Bắc Ga với đường vành
đai phía Tây, TP. Thanh Hóa (Từ mốc A2 đến mốc A4).
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
4,500
|
900
|
2,250
|
2,700
|
3,150
|
3,600
|
4,050
|
4,500
|
UBND thành phố
Thanh Hóa
|
|
2
|
Đường Dương Đình Nghệ kéo dài, thành phố Thanh
Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
12,671
|
2,534
|
6,336
|
7,603
|
8,870
|
10,137
|
11,404
|
12,671
|
UBND thành phố
Thanh Hóa
|
|
3
|
Công viên tưởng niệm các giáo viên và học sinh đã
hy sinh ngày 14 tháng 6 năm 1972 tại Đê sông Mã, Phường Nam Ngạn, TP. Thanh
Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
27,500
|
5,500
|
13,750
|
16,500
|
19,250
|
22,000
|
24,750
|
27,500
|
UBND thành phố
Thanh Hóa
|
|
4
|
Đường tỉnh 502 đoạn từ nút giao với đường Đình
Hương - Giàng, phường Thiệu Dương đến ngã ba đi cầu phao Vồm, phường Thiệu
Khánh, thành phố Thanh Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
20,000
|
4,000
|
10,000
|
12,000
|
14,000
|
16,000
|
18,000
|
20,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hoá
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
596
|
60
|
238
|
298
|
358
|
417
|
536
|
596
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
596
|
60
|
238
|
298
|
358
|
417
|
536
|
596
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
II
|
THỊ XÃ BỈM SƠN
|
|
70,975
|
14,975
|
35,975
|
42,975
|
49,975
|
56,975
|
63,975
|
70,975
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
40,975
|
8,975
|
20,975
|
24,975
|
28,975
|
32,975
|
36,975
|
40,975
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
975
|
975
|
975
|
975
|
975
|
975
|
975
|
975
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường Trần Phú, thị xã Bỉm Sơn.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
975
|
975
|
975
|
975
|
975
|
975
|
975
|
975
|
UBND thị xã
Bỉm Sơn
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
40,000
|
8,000
|
20,000
|
24,000
|
28,000
|
32,000
|
36,000
|
40,000
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng và nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà
Lan, thị xã Bỉm Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
40,000
|
8,000
|
20,000
|
24,000
|
28,000
|
32,000
|
36,000
|
40,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng thị xã Bỉm Sơn
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
30,000
|
6,000
|
15,000
|
18,000
|
21,000
|
24,000
|
27,000
|
30,000
|
|
|
*
|
Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
30,000
|
6,000
|
15,000
|
18,000
|
21,000
|
24,000
|
27,000
|
30,000
|
|
|
1
|
Đường giao thông nối từ đường Trần Phú đến đường
Nam Bỉm Sơn 6, thị xã Bỉm Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
30,000
|
6,000
|
15,000
|
18,000
|
21,000
|
24,000
|
27,000
|
30,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng thị xã Bỉm Sơn
|
|
III
|
HUYỆN THỌ XUÂN
|
|
81,378
|
15,813
|
40,226
|
48,364
|
56,502
|
64,640
|
73,240
|
81,378
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
68,302
|
13,660
|
34,151
|
40,981
|
47,811
|
54,642
|
61,472
|
68,302
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
20,000
|
4,000
|
10,000
|
12,000
|
14,000
|
16,000
|
18,000
|
20,000
|
|
|
1
|
Tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi đô thị Lam
Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
20,000
|
4,000
|
10,000
|
12,000
|
14,000
|
16,000
|
18,000
|
20,000
|
UBND huyện Thọ
Xuân
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
48,302
|
9,660
|
24,151
|
28,981
|
33,811
|
38,642
|
43,472
|
48,302
|
|
|
1
|
Trùng tu, tôn tạo Khu di tích lịch sử cách mạng
Yên Trường xã Thọ Lập huyện Thọ Xuân.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
6,002
|
1,200
|
3,001
|
3,601
|
4,201
|
4,802
|
5,402
|
6,002
|
UBND huyện Thọ
Xuân
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng Công sở xã Thọ Xương, huyện Thọ
Xuân.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
4,800
|
960
|
2,400
|
2,880
|
3,360
|
3,840
|
4,320
|
4,800
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân
|
|
3
|
Tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi trung tâm
hành chính mới của huyện Thọ Xuân.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
21,500
|
4,300
|
10,750
|
12,900
|
15,050
|
17,200
|
19,350
|
21,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân
|
|
4
|
Tuyến đường nối Quốc lộ 47 với Quốc lộ 47C, huyện
Thọ Xuân (Giai đoạn 1).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
12,500
|
2,500
|
6,250
|
7,500
|
8,750
|
10,000
|
11,250
|
12,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân
|
|
5
|
Nâng cấp, tu bổ các đoạn xung yếu tuyến đê sông Tiêu
Thủy, huyện Thọ Xuân.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
3,500
|
700
|
1,750
|
2,100
|
2,450
|
2,800
|
3,150
|
3,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
13,076
|
2,153
|
6,075
|
7,383
|
8,691
|
9,998
|
11,768
|
13,076
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
8,450
|
1,690
|
4,225
|
5,070
|
5,915
|
6,760
|
7,605
|
8,450
|
|
|
1
|
Đường từ Quốc lộ 47 đi cầu Tổ Rồng (điểm đầu tiếp
giáp đường mòn Hồ Chí Minh tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, điểm cuối tiếp giáp
đường Xuân Cao đi xã Luận Thành tại địa phận xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
8,450
|
1,690
|
4,225
|
5,070
|
5,915
|
6,760
|
7,605
|
8,450
|
UBND huyện Thọ
Xuân
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Thọ Xuân làm chủ đầu
tư
|
|
8,450
|
1,690
|
4,225
|
5,070
|
5,915
|
6,760
|
7,605
|
8,450
|
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
4,626
|
463
|
1,850
|
2,313
|
2,776
|
3,238
|
4,163
|
4,626
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
IV
|
HUYỆN ĐÔNG SƠN
|
|
29,648
|
5,930
|
14,824
|
17,789
|
20,754
|
23,718
|
26,683
|
29,648
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
29,648
|
5,930
|
14,824
|
17,789
|
20,754
|
23,718
|
26,683
|
29,648
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
29,648
|
5,930
|
14,824
|
17,789
|
20,754
|
23,718
|
26,683
|
29,648
|
|
|
1
|
Đường giao thông nối Quốc lộ 47 xã Đông Anh, huyện
Đông Sơn với Quốc lộ 45 xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương (đoạn từ tỉnh lộ 517 huyện
Đông Sơn đi xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương).
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
15,000
|
3,000
|
7,500
|
9,000
|
10,500
|
12,000
|
13,500
|
15,000
|
|
|
2
|
Đường giao thông từ xã Đông Nam đến đường vành đai
phía Tây thành phố Thanh Hóa tại xã Đông Quang, huyện Đông Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
14,648
|
2,930
|
7,324
|
8,789
|
10,254
|
11,718
|
13,183
|
14,648
|
|
|
V
|
HUYỆN NÔNG CỐNG
|
|
48,568
|
11,187
|
24,297
|
28,934
|
33,571
|
39,008
|
43,931
|
48,568
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
33,500
|
6,700
|
15,950
|
19,300
|
22,650
|
26,800
|
30,150
|
33,500
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
4,000
|
800
|
1,200
|
1,600
|
2,000
|
3,200
|
3,600
|
4,000
|
|
|
1
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị số 17
(Khu vực Yên Mỹ) Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
4,000
|
800
|
1,200
|
1,600
|
2,000
|
3,200
|
3,600
|
4,000
|
UBND huyện Nông Cống
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
29,500
|
5,900
|
14,750
|
17,700
|
20,650
|
23,600
|
26,550
|
29,500
|
|
|
1
|
Đường nối khu công nghiệp Tượng Lĩnh đi tỉnh lộ
525, huyện Nông Cống.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
4,000
|
800
|
2,000
|
2,400
|
2,800
|
3,200
|
3,600
|
4,000
|
UBND huyện Nông Cống
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Nông Cống làm chủ đầu
tư
|
|
4,000
|
800
|
2,000
|
2,400
|
2,800
|
3,200
|
3,600
|
4,000
|
|
|
2
|
Xây dựng cầu Ngọc Lẫm 2, xã Trường Giang, huyện
Nông Cống.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
20,500
|
4,100
|
10,250
|
12,300
|
14,350
|
16,400
|
18,450
|
20,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Nông Cống
|
|
3
|
Nâng cấp tuyến đê hữu sông Hoàng đoạn Km28+760 đến
Km33+500, huyện Nông Cống.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
5,000
|
1,000
|
2,500
|
3,000
|
3,500
|
4,000
|
4,500
|
5,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Nông Cống
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
12,868
|
2,287
|
6,147
|
7,434
|
8,721
|
10,008
|
11,581
|
12,868
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
10,000
|
2,000
|
5,000
|
6,000
|
7,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
|
|
1
|
Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng
Nghi Sơn
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
10,000
|
2,000
|
5,000
|
6,000
|
7,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
UBND huyện Nông Cống
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Nông Cống làm chủ đầu
tư
|
|
10,000
|
2,000
|
5,000
|
6,000
|
7,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
2,868
|
287
|
1,147
|
1,434
|
1,721
|
2,008
|
2,581
|
2,868
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
c
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà học bộ môn 02 tầng 06 phòng và nhà
đa năng Trường THPT Nông Cống 4, huyện Nông Cống
|
Dự án hoàn thành chưa
có quyết toán được duyệt
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Nông Cống
|
|
VI
|
HUYỆN TRIỆU SƠN
|
|
207,855
|
41,316
|
101,312
|
121,878
|
142,443
|
164,709
|
187,290
|
207,855
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
92,000
|
18,400
|
46,000
|
55,200
|
64,400
|
73,600
|
82,800
|
92,000
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
62,000
|
12,400
|
31,000
|
37,200
|
43,400
|
49,600
|
55,800
|
62,000
|
|
|
1
|
Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không
Thọ Xuân, đoạn từ đường tỉnh 514 đến đường vào Cảng hàng không Thọ Xuân.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
62,000
|
12,400
|
31,000
|
37,200
|
43,400
|
49,600
|
55,800
|
62,000
|
UBND huyện
Triệu Sơn
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu
tư
|
|
62,000
|
12,400
|
31,000
|
37,200
|
43,400
|
49,600
|
55,800
|
62,000
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
30,000
|
6,000
|
15,000
|
18,000
|
21,000
|
24,000
|
27,000
|
30,000
|
|
|
1
|
Đường kết nối Quốc lộ 47C với đường từ Cảng hàng
không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn, đoạn từ Quốc lộ 47 - Tỉnh lộ 514, huyện Triệu
Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
30,000
|
6,000
|
15,000
|
18,000
|
21,000
|
24,000
|
27,000
|
30,000
|
UBND huyện
Triệu Sơn
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu
tư
|
|
2,000
|
400
|
1,000
|
1,200
|
1,400
|
1,600
|
1,800
|
2,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư
|
|
28,000
|
5,600
|
14,000
|
16,800
|
19,600
|
22,400
|
25,200
|
28,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
45,155
|
7,016
|
20,562
|
25,078
|
29,593
|
34,109
|
40,640
|
45,155
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
25,000
|
5,000
|
12,500
|
15,000
|
17,500
|
20,000
|
22,500
|
25,000
|
|
|
1
|
Đường nối tỉnh lộ 515C và đường từ Cảng hàng
không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn từ xã Thọ Tân đi xã Hợp Lý - Xuân Thọ - Thọ Tiến,
huyện Triệu Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
25,000
|
5,000
|
12,500
|
15,000
|
17,500
|
20,000
|
22,500
|
25,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu
tư
|
|
7,000
|
1,400
|
3,500
|
4,200
|
4,900
|
5,600
|
6,300
|
7,000
|
UBND huyện
Triệu Sơn
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư
|
|
18,000
|
3,600
|
9,000
|
10,800
|
12,600
|
14,400
|
16,200
|
18,000
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
17,016
|
1,702
|
6,806
|
8,508
|
10,210
|
11,911
|
15,314
|
17,016
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
b.3
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
3,139
|
314
|
1,256
|
1,570
|
1,883
|
2,197
|
2,825
|
3,139
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
c
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
70,700
|
15,900
|
34,750
|
41,600
|
48,450
|
57,000
|
63,850
|
70,700
|
|
|
1
|
Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không
Thọ Xuân, đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường tỉnh 514.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
60,000
|
12,000
|
30,000
|
36,000
|
42,000
|
48,000
|
54,000
|
60,000
|
UBND huyện
Triệu Sơn
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu
tư
|
|
60,000
|
12,000
|
30,000
|
36,000
|
42,000
|
48,000
|
54,000
|
60,000
|
|
|
2
|
Xây dựng nhà hiệu bộ, nhà đa năng Trường THPT Triệu
Sơn 5, huyện Triệu Sơn
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn
|
|
3
|
Xây mới nhà lớp học bộ môn, nhà đa năng và một số
hạng mục phụ trợ Trường THPT Triệu Sơn 4, huyện Triệu Sơn
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
8,500
|
1,700
|
2,550
|
3,400
|
4,250
|
6,800
|
7,650
|
8,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn
|
|
VII
|
HUYỆN HÀ TRUNG
|
|
61,230
|
11,187
|
29,526
|
35,639
|
41,752
|
47,865
|
55,117
|
61,230
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
29,738
|
5,948
|
14,869
|
17,843
|
20,817
|
23,790
|
26,764
|
29,738
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
29,738
|
5,948
|
14,869
|
17,843
|
20,817
|
23,790
|
26,764
|
29,738
|
|
|
1
|
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích
Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
29,738
|
5,948
|
14,869
|
17,843
|
20,817
|
23,790
|
26,764
|
29,738
|
UBND huyện Hà
Trung
|
|
-
|
Phần GPMB, TĐC do UBND huyện Hà Trung làm chủ
đầu tư.
|
|
29,738
|
5,948
|
14,869
|
17,843
|
20,817
|
23,790
|
26,764
|
29,738
|
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
31,392
|
5,139
|
14,557
|
17,696
|
20,835
|
23,974
|
28,253
|
31,392
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
20,000
|
4,000
|
10,000
|
12,000
|
14,000
|
16,000
|
18,000
|
20,000
|
|
|
1
|
Đường giao thông kết nối Quốc lộ 217 đi đường tỉnh
508, huyện Hà Trung.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
20,000
|
4,000
|
10,000
|
12,000
|
14,000
|
16,000
|
18,000
|
20,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Hà Trung làm chủ đầu
tư
|
|
1,000
|
200
|
500
|
600
|
700
|
800
|
900
|
1,000
|
UBND huyện Hà
Trung
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Hà Trung làm chủ đầu tư
|
|
19,000
|
3,800
|
9,500
|
11,400
|
13,300
|
15,200
|
17,100
|
19,000
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Hà Trung
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
11,392
|
1,139
|
4,557
|
5,696
|
6,835
|
7,974
|
10,253
|
11,392
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
c
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
1
|
Xây dựng trường THPT Hoàng Lệ Kha huyện Hà Trung
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
UBND huyện Hà
Trung
|
|
VIII
|
HUYỆN YÊN ĐỊNH
|
|
56,517
|
12,530
|
28,645
|
34,017
|
39,388
|
44,760
|
51,145
|
56,517
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
43,582
|
8,716
|
21,791
|
26,149
|
30,507
|
34,866
|
39,224
|
43,582
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
43,582
|
8,716
|
21,791
|
26,149
|
30,507
|
34,866
|
39,224
|
43,582
|
|
|
1
|
Tuyến đường nối đường tỉnh 516C với xã Định Công
đi xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
25,000
|
5,000
|
12,500
|
15,000
|
17,500
|
20,000
|
22,500
|
25,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Yên Định
|
|
2
|
Đường giao thông nối Quốc lộ 45 xã Định Liên với
Quốc lộ 47B xã Yên Trường, huyện Yên Định
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
18,582
|
3,716
|
9,291
|
11,149
|
13,007
|
14,866
|
16,724
|
18,582
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Yên Định
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 21 phòng trường THPT Yên
Định 1, huyện Yên Định
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Yên Định
|
|
c
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
10,135
|
1,014
|
4,054
|
5,068
|
6,081
|
7,095
|
9,122
|
10,135
|
|
|
c.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
10,135
|
1,014
|
4,054
|
5,068
|
6,081
|
7,095
|
9,122
|
10,135
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
IX
|
HUYỆN THIỆU HÓA
|
|
133,300
|
29,284
|
68,194
|
81,164
|
94,134
|
107,104
|
120,330
|
133,300
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
111,139
|
22,228
|
55,570
|
66,683
|
77,797
|
88,911
|
100,025
|
111,139
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
2,409
|
482
|
1,205
|
1,445
|
1,686
|
1,927
|
2,168
|
2,409
|
|
|
1
|
Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng
Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) -
Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
2,409
|
482
|
1,205
|
1,445
|
1,686
|
1,927
|
2,168
|
2,409
|
UBND huyện Thiệu
Hóa
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Thiệu Hóa làm chủ đầu
tư
|
|
2,409
|
482
|
1,205
|
1,445
|
1,686
|
1,927
|
2,168
|
2,409
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
108,730
|
21,746
|
54,365
|
65,238
|
76,111
|
86,984
|
97,857
|
108,730
|
|
|
1
|
Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng
Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603)
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
20,730
|
4,146
|
10,365
|
12,438
|
14,511
|
16,584
|
18,657
|
20,730
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa
|
|
-
|
Tiểu dự án 2: Đoạn từ đầu cầu vượt sông Mã đến
nút giao với Quốc lộ 45 (Km 7+250- Km14+603).
|
|
20,730
|
4,146
|
10,365
|
12,438
|
14,511
|
16,584
|
18,657
|
20,730
|
|
|
2
|
Đường giao thông Nam sông Chu, đoạn từ xã Thiệu Vận
đi xã Minh Tâm, huyện Thiệu Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
27,100
|
5,420
|
13,550
|
16,260
|
18,970
|
21,680
|
24,390
|
27,100
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Thiệu Hóa
|
|
3
|
Tuyến đường giao thông đoạn tránh Ngã Ba Chè, từ
xã Thiệu Trung đến thị trấn Thiệu Hóa
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
29,500
|
5,900
|
14,750
|
17,700
|
20,650
|
23,600
|
26,550
|
29,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa
|
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo đê hữu sông Dừa, huyện Thiệu
Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
6,400
|
1,280
|
3,200
|
3,840
|
4,480
|
5,120
|
5,760
|
6,400
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện
Đa khoa huyện Thiệu Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
25,000
|
5,000
|
12,500
|
15,000
|
17,500
|
20,000
|
22,500
|
25,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
19,600
|
6,800
|
11,600
|
13,200
|
14,800
|
16,400
|
18,000
|
19,600
|
|
|
1
|
Trường THPT Nguyễn Quán Nho huyện Thiệu Hóa
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
UBND huyện Thiệu
Hóa
|
|
2
|
Xây dựng nhà lớp học, phòng học bộ môn 3 tầng 18
phòng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Lê Văn Hưu, huyện Thiệu Hóa
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
3,400
|
3,400
|
3,400
|
3,400
|
3,400
|
3,400
|
3,400
|
3,400
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện
đa khoa huyện Thiệu Hóa
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
16,000
|
3,200
|
8,000
|
9,600
|
11,200
|
12,800
|
14,400
|
16,000
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Thiệu Hóa
|
|
c
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
2,561
|
256
|
1,024
|
1,281
|
1,537
|
1,793
|
2,305
|
2,561
|
|
|
c.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
2,561
|
256
|
1,024
|
1,281
|
1,537
|
1,793
|
2,305
|
2,561
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
X
|
HUYỆN VĨNH LỘC
|
|
106,751
|
26,678
|
56,391
|
66,295
|
76,199
|
86,104
|
96,847
|
106,751
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
40,964
|
11,319
|
22,436
|
26,142
|
29,847
|
33,553
|
37,258
|
40,964
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
17,056
|
3,411
|
8,528
|
10,234
|
11,939
|
13,645
|
15,350
|
17,056
|
|
|
1
|
Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện
Vĩnh Lộc (trước đây là dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày,
quản lý, dịch vụ và cảnh quan Di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện
Vĩnh Lộc).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
17,056
|
3,411
|
8,528
|
10,234
|
11,939
|
13,645
|
15,350
|
17,056
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
|
Phần GPMB, TĐC do UBND huyện Vĩnh Lộc làm chủ
đầu tư
|
|
17,056
|
3,411
|
8,528
|
10,234
|
11,939
|
13,645
|
15,350
|
17,056
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
23,908
|
7,908
|
13,908
|
15,908
|
17,908
|
19,908
|
21,908
|
23,908
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Trạm bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện
Vĩnh Lộc.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
3,908
|
3,908
|
3,908
|
3,908
|
3,908
|
3,908
|
3,908
|
3,908
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
2
|
Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa
khoa huyện Vĩnh Lộc.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
20,000
|
4,000
|
10,000
|
12,000
|
14,000
|
16,000
|
18,000
|
20,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
45,987
|
8,359
|
22,155
|
26,754
|
31,352
|
35,951
|
41,388
|
45,987
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
37,600
|
7,520
|
18,800
|
22,560
|
26,320
|
30,080
|
33,840
|
37,600
|
|
|
1
|
Đường từ trung tâm đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc nối
Đường tỉnh 516B ra Quốc lộ 217 đi huyện Hà Trung.
|
Dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2024
|
37,600
|
7,520
|
18,800
|
22,560
|
26,320
|
30,080
|
33,840
|
37,600
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Vĩnh Lộc làm chủ đầu
tư
|
|
22,825
|
4,565
|
11,413
|
13,695
|
15,978
|
18,260
|
20,543
|
22,825
|
UBND huyện Vĩnh
Lộc
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Vĩnh Lộc làm chủ đầu tư
|
|
14,775
|
2,955
|
7,388
|
8,865
|
10,343
|
11,820
|
13,298
|
14,775
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
8,387
|
839
|
3,355
|
4,194
|
5,032
|
5,871
|
7,548
|
8,387
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
c
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
19,800
|
7,000
|
11,800
|
13,400
|
15,000
|
16,600
|
18,200
|
19,800
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường THPT
Tống Duy Tân, huyện Vĩnh Lộc
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
3,800
|
3,800
|
3,800
|
3,800
|
3,800
|
3,800
|
3,800
|
3,800
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc
|
|
2
|
Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa
khoa huyện Vĩnh Lộc
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
16,000
|
3,200
|
8,000
|
9,600
|
11,200
|
12,800
|
14,400
|
16,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc
|
|
XI
|
THÀNH PHỐ SẦM SƠN
|
|
115,000
|
23,000
|
57,500
|
69,000
|
80,500
|
92,000
|
103,500
|
115,000
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
115,000
|
23,000
|
57,500
|
69,000
|
80,500
|
92,000
|
103,500
|
115,000
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
55,000
|
11,000
|
27,500
|
33,000
|
38,500
|
44,000
|
49,500
|
55,000
|
|
|
1
|
Tuyến đường Tây Sầm Sơn 5 (Đoạn từ Đại lộ Nam
Sông Mã đến QL 47) và đường Hai Bà Trưng (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến đường
Trần Hưng Đạo), thành phố Sầm Sơn.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
30,000
|
6,000
|
15,000
|
18,000
|
21,000
|
24,000
|
27,000
|
30,000
|
UBND thành phố Sầm
Sơn
|
|
2
|
Khu lưu niệm đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và học
sinh miền nam tập kết ra Bắc tại phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
25,000
|
5,000
|
12,500
|
15,000
|
17,500
|
20,000
|
22,500
|
25,000
|
UBND thành phố Sầm
Sơn
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
60,000
|
12,000
|
30,000
|
36,000
|
42,000
|
48,000
|
54,000
|
60,000
|
|
|
1
|
Tuyến đường 4C, thành phố Sầm Sơn (đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường vành đai phía Nam).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
10,000
|
2,000
|
5,000
|
6,000
|
7,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng thành phố Sầm Sơn
|
|
2
|
Tuyến đường trục cảnh quan Thanh Hóa - Sầm Sơn,
thành phố Sầm Sơn (đoạn từ Quốc lộ 10 đến đường 4C).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
50,000
|
10,000
|
25,000
|
30,000
|
35,000
|
40,000
|
45,000
|
50,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng thành phố Sầm Sơn
|
|
XII
|
THỊ XÃ NGHI SƠN
|
|
556,990
|
112,575
|
279,052
|
334,544
|
390,036
|
445,528
|
501,498
|
556,990
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
512,218
|
104,098
|
257,143
|
308,158
|
359,173
|
410,188
|
461,203
|
512,218
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
507,418
|
103,138
|
254,743
|
305,278
|
355,813
|
406,348
|
456,883
|
507,418
|
|
|
1
|
Mở rộng tuyến đường C-C3, Khu du lịch Hải Hòa,
huyện Tĩnh Gia (nay là TX Nghi Sơn).
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
2,068
|
2,068
|
2,068
|
2,068
|
2,068
|
2,068
|
2,068
|
2,068
|
UBND thị xã Nghi
Sơn
|
|
2
|
Khu neo đậu tàu thuyền phục vụ di dân, tái định
cư xã Hải Hà, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
20,000
|
4,000
|
10,000
|
12,000
|
14,000
|
16,000
|
18,000
|
20,000
|
UBND thị xã Nghi
Sơn
|
|
3
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ
di dân xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
485,350
|
97,070
|
242,675
|
291,210
|
339,745
|
388,280
|
436,815
|
485,350
|
UBND thị xã Nghi
Sơn
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
4,800
|
960
|
2,400
|
2,880
|
3,360
|
3,840
|
4,320
|
4,800
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Công sở phường Hải Ninh, thị xã
Nghi Sơn.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
4,800
|
960
|
2,400
|
2,880
|
3,360
|
3,840
|
4,320
|
4,800
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng thị xã Nghi Sơn
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
44,772
|
8,477
|
21,909
|
26,386
|
30,863
|
35,340
|
40,295
|
44,772
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
40,000
|
8,000
|
20,000
|
24,000
|
28,000
|
32,000
|
36,000
|
40,000
|
|
|
1
|
Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng
Nghi Sơn
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
40,000
|
8,000
|
20,000
|
24,000
|
28,000
|
32,000
|
36,000
|
40,000
|
UBND thị xã Nghi
Sơn
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND thị xã Nghi Sơn làm chủ đầu
tư
|
|
40,000
|
8,000
|
20,000
|
24,000
|
28,000
|
32,000
|
36,000
|
40,000
|
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
|
4,500
|
450
|
1,800
|
2,250
|
2,700
|
3,150
|
4,050
|
4,500
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
1
|
Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn
|
|
4,500
|
450
|
1,800
|
2,250
|
2,700
|
3,150
|
4,050
|
4,500
|
UBND xã Nghi Sơn
|
|
b.3
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
272
|
27
|
109
|
136
|
163
|
190
|
245
|
272
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XIII
|
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG
|
|
148,570
|
42,694
|
81,657
|
94,644
|
107,632
|
120,619
|
135,583
|
148,570
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
126,013
|
37,919
|
70,954
|
81,966
|
92,978
|
103,989
|
115,001
|
126,013
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
126,013
|
37,919
|
70,954
|
81,966
|
92,978
|
103,989
|
115,001
|
126,013
|
|
|
1
|
Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện
Quảng Xương.
|
Dự án hoàn thành chưa
có quyết toán được duyệt
|
1,700
|
1,700
|
1,700
|
1,700
|
1,700
|
1,700
|
1,700
|
1,700
|
UBND huyện Quảng
Xương
|
|
2
|
Cầu Lộc qua sông Lý nối xã Tiên Trang với xã Quảng
Trường, huyện Quảng Xương.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
8,200
|
8,200
|
8,200
|
8,200
|
8,200
|
8,200
|
8,200
|
8,200
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương
|
|
3
|
Cầu Tiên Long bắc qua sông Lý xã Quảng Trường,
huyện Quảng Xương.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
5,995
|
5,995
|
5,995
|
5,995
|
5,995
|
5,995
|
5,995
|
5,995
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương
|
|
4
|
Đường giao thông từ cầu Thắng Phú (xã Quảng Ngọc)
đi Quốc lộ 1A (xã Quảng Bình), huyện Quảng Xương.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
5,234
|
1,047
|
2,617
|
3,140
|
3,664
|
4,187
|
4,711
|
5,234
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương
|
|
5
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 1A đi đường ven biển
từ xã Quảng Chính đi xã Quảng Thạch, huyện Quảng Xương.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
11,900
|
2,380
|
5,950
|
7,140
|
8,330
|
9,520
|
10,710
|
11,900
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương
|
|
6
|
Đường từ núi Văn Trinh (ĐT.504) đến đường Thọ
Xuân - Nghi Sơn (ĐT.506), tỉnh Thanh Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
92,984
|
18,597
|
46,492
|
55,790
|
65,089
|
74,387
|
83,686
|
92,984
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà lớp học Trường THPT Quảng Xương I,
huyện Quảng Xương
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương
|
|
c
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
19,757
|
1,976
|
7,903
|
9,879
|
11,854
|
13,830
|
17,781
|
19,757
|
|
|
c.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
19,757
|
1,976
|
7,903
|
9,879
|
11,854
|
13,830
|
17,781
|
19,757
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XIV
|
HUYỆN HOẰNG HÓA
|
|
24,686
|
4,554
|
11,960
|
14,428
|
16,897
|
19,365
|
22,217
|
24,686
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
20,852
|
4,170
|
10,426
|
12,511
|
14,596
|
16,682
|
18,767
|
20,852
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
1,352
|
270
|
676
|
811
|
946
|
1,082
|
1,217
|
1,352
|
|
|
1
|
Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng
Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) -
Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
1,352
|
270
|
676
|
811
|
946
|
1,082
|
1,217
|
1,352
|
UBND huyện Hoằng
Hóa
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Hoằng Hóa làm chủ đầu
tư
|
|
1,352
|
270
|
676
|
811
|
946
|
1,082
|
1,217
|
1,352
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
19,500
|
3,900
|
9,750
|
11,700
|
13,650
|
15,600
|
17,550
|
19,500
|
|
|
1
|
Đường giao thông đến Khu du lịch sinh thái biển Hải
Tiến, huyện Hoằng Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
7,500
|
1,500
|
3,750
|
4,500
|
5,250
|
6,000
|
6,750
|
7,500
|
UBND huyện Hoằng
Hóa
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Thịnh - Đông, huyện
Hoằng Hóa (giai đoạn 2).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
12,000
|
2,400
|
6,000
|
7,200
|
8,400
|
9,600
|
10,800
|
12,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Hoằng Hóa
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
3,834
|
383
|
1,534
|
1,917
|
2,300
|
2,684
|
3,451
|
3,834
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
3,834
|
383
|
1,534
|
1,917
|
2,300
|
2,684
|
3,451
|
3,834
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XV
|
HUYỆN HẬU LỘC
|
|
52,937
|
13,222
|
27,698
|
32,524
|
37,350
|
42,175
|
48,111
|
52,937
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
41,831
|
12,111
|
23,256
|
26,971
|
30,686
|
34,401
|
38,116
|
41,831
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
5,264
|
1,264
|
2,764
|
3,264
|
3,764
|
4,264
|
4,764
|
5,264
|
|
|
1
|
Tu bổ, nâng cấp tuyến đê hữu sông Lèn, đoạn từ đền
Cô Đôi, xã Châu Lộc đến cầu Đò Lèn, xã Đồng Lộc, huyện Hậu Lộc.
|
Dự án đã hoàn thành
có quyết toán được duyệt
|
264
|
264
|
264
|
264
|
264
|
264
|
264
|
264
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga
Sơn - Hoằng Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
5,000
|
1,000
|
2,500
|
3,000
|
3,500
|
4,000
|
4,500
|
5,000
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Hậu Lộc làm chủ đầu
tư.
|
|
5,000
|
1,000
|
2,500
|
3,000
|
3,500
|
4,000
|
4,500
|
5,000
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
36,567
|
10,847
|
20,492
|
23,707
|
26,922
|
30,137
|
33,352
|
36,567
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông kết nối
Quốc lộ 10 (tại ngã tư thị trấn Hậu Lộc) với Đường tỉnh 526 huyện Hậu Lộc.
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
4,417
|
4,417
|
4,417
|
4,417
|
4,417
|
4,417
|
4,417
|
4,417
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
2
|
Khu di tích lịch sử Trận địa Đông Ngàn và tượng
đài trung đội dân quân gái xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
12,150
|
2,430
|
6,075
|
7,290
|
8,505
|
9,720
|
10,935
|
12,150
|
|
|
3
|
Tuyến đường giao thông nối Quốc lộ 10 (tại
Km218+245) với đường Phạm Bành thị trấn Hậu Lộc (tại Km0+235), huyện Hậu Lộc.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
20,000
|
4,000
|
10,000
|
12,000
|
14,000
|
16,000
|
18,000
|
20,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Hậu Lộc làm chủ đầu
tư.
|
|
3,000
|
600
|
1,500
|
1,800
|
2,100
|
2,400
|
2,700
|
3,000
|
UBND huyện Hậu
Lộc
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Hậu Lộc làm chủ đầu tư
|
|
17,000
|
3,400
|
8,500
|
10,200
|
11,900
|
13,600
|
15,300
|
17,000
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
11,106
|
1,111
|
4,442
|
5,553
|
6,664
|
7,774
|
9,995
|
11,106
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
|
4,500
|
450
|
1,800
|
2,250
|
2,700
|
3,150
|
4,050
|
4,500
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
1
|
Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
4,500
|
450
|
1,800
|
2,250
|
2,700
|
3,150
|
4,050
|
4,500
|
UBND xã Ngư Lộc
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
6,606
|
661
|
2,642
|
3,303
|
3,964
|
4,624
|
5,945
|
6,606
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XVI
|
HUYỆN NGA SƠN
|
|
92,911
|
18,291
|
46,164
|
55,456
|
64,747
|
74,038
|
83,620
|
92,911
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
45,000
|
9,000
|
22,500
|
27,000
|
31,500
|
36,000
|
40,500
|
45,000
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
45,000
|
9,000
|
22,500
|
27,000
|
31,500
|
36,000
|
40,500
|
45,000
|
|
|
1
|
Bảo tồn, tôn tạo di tích Khu căn cứ khởi nghĩa Ba
Đình (Hạng mục: Đền thờ các thủ lĩnh và nghĩa quân Ba Đình), huyện Nga Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
20,000
|
4,000
|
10,000
|
12,000
|
14,000
|
16,000
|
18,000
|
20,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn
|
|
2
|
Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoạt đoạn từ K27+700
đến K43+100, huyện Nga Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
25,000
|
5,000
|
12,500
|
15,000
|
17,500
|
20,000
|
22,500
|
25,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
47,911
|
9,291
|
23,664
|
28,456
|
33,247
|
38,038
|
43,120
|
47,911
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
40,000
|
8,000
|
20,000
|
24,000
|
28,000
|
32,000
|
36,000
|
40,000
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 524, huyện Nga Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
40,000
|
8,000
|
20,000
|
24,000
|
28,000
|
32,000
|
36,000
|
40,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Nga Sơn làm chủ đầu
tư
|
|
22,000
|
4,400
|
11,000
|
13,200
|
15,400
|
17,600
|
19,800
|
22,000
|
UBND huyện Nga Sơn
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Nga Sơn làm chủ đầu tư
|
|
18,000
|
3,600
|
9,000
|
10,800
|
12,600
|
14,400
|
16,200
|
18,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững
|
|
5,000
|
1,000
|
2,500
|
3,000
|
3,500
|
4,000
|
4,500
|
5,000
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
1
|
Xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục
công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt,
tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào
tạo Trường Trung cấp nghề Nga Sơn, huyện Nga Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
5,000
|
1,000
|
2,500
|
3,000
|
3,500
|
4,000
|
4,500
|
5,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn
|
|
b.3
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
2,911
|
291
|
1,164
|
1,456
|
1,747
|
2,038
|
2,620
|
2,911
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XVII
|
HUYỆN THẠCH THÀNH
|
|
98,572
|
15,107
|
44,679
|
54,536
|
64,393
|
74,250
|
88,715
|
98,572
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
52,500
|
10,500
|
26,250
|
31,500
|
36,750
|
42,000
|
47,250
|
52,500
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
2,100
|
420
|
1,050
|
1,260
|
1,470
|
1,680
|
1,890
|
2,100
|
|
|
1
|
Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Tượng
Liên, xã Thạch Tượng, huyện Thạch Thành.
|
Dự án khởi công mới
và hoàn thành sau năm 2024
|
2,100
|
420
|
1,050
|
1,260
|
1,470
|
1,680
|
1,890
|
2,100
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
50,400
|
10,080
|
25,200
|
30,240
|
35,280
|
40,320
|
45,360
|
50,400
|
|
|
1
|
Đường tránh thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành
(GĐ 1).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
26,000
|
5,200
|
13,000
|
15,600
|
18,200
|
20,800
|
23,400
|
26,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Thạch Thành làm chủ
đầu tư
|
|
22,000
|
4,400
|
11,000
|
13,200
|
15,400
|
17,600
|
19,800
|
22,000
|
UBND huyện Thạch
Thành
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Thạch Thành làm chủ đầu tư
|
|
4,000
|
800
|
2,000
|
2,400
|
2,800
|
3,200
|
3,600
|
4,000
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành
|
|
2
|
Đường giao thông vào khu di tích cấp quốc gia đặc
biệt Hang Con Moong và các di tích phụ cận huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
(đoạn tuyến từ Km7+300 đến Km16+950).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
15,400
|
3,080
|
7,700
|
9,240
|
10,780
|
12,320
|
13,860
|
15,400
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Thạch Thành làm chủ
đầu tư
|
|
1,000
|
200
|
500
|
600
|
700
|
800
|
900
|
1,000
|
UBND huyện Thạch
Thành
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Thạch Thành làm chủ đầu tư
|
|
14,400
|
2,880
|
7,200
|
8,640
|
10,080
|
11,520
|
12,960
|
14,400
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành
|
|
3
|
Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị -
xã hội huyện Thạch Thành.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
4,500
|
900
|
2,250
|
2,700
|
3,150
|
3,600
|
4,050
|
4,500
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Thạch Thành
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng Công sở xã Ngọc Trạo, huyện Thạch
Thành.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
4,500
|
900
|
2,250
|
2,700
|
3,150
|
3,600
|
4,050
|
4,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
46,072
|
4,607
|
18,429
|
23,036
|
27,643
|
32,250
|
41,465
|
46,072
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
27,200
|
2,720
|
10,880
|
13,600
|
16,320
|
19,040
|
24,480
|
27,200
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
18,872
|
1,887
|
7,549
|
9,436
|
11,323
|
13,210
|
16,985
|
18,872
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XVIII
|
HUYỆN CẨM THỦY
|
|
71,587
|
16,494
|
36,920
|
43,729
|
50,538
|
57,347
|
64,778
|
71,587
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
61,856
|
12,371
|
30,928
|
37,114
|
43,299
|
49,485
|
55,670
|
61,856
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
61,856
|
12,371
|
30,928
|
37,114
|
43,299
|
49,485
|
55,670
|
61,856
|
|
|
1
|
Đường Đông Tây 3 nối từ đường tránh Tây Quốc lộ 217
đến đường Hồ Chí Minh và đường tránh Tây Quốc lộ 217 nối Quốc lộ 217, huyện Cẩm
Thủy.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
8,500
|
1,700
|
4,250
|
5,100
|
5,950
|
6,800
|
7,650
|
8,500
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Cẩm Thủy làm Chủ đầu
tư
|
|
7,500
|
1,500
|
3,750
|
4,500
|
5,250
|
6,000
|
6,750
|
7,500
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
|
-
|
Các hạng mục Ban Quản dự án đầu tư xây dựng
huyện Cẩm Thủy làm Chủ đầu tư
|
|
1,000
|
200
|
500
|
600
|
700
|
800
|
900
|
1,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng cầu Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
45,000
|
9,000
|
22,500
|
27,000
|
31,500
|
36,000
|
40,500
|
45,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Cẩm Thủy làm Chủ đầu
tư
|
|
45,000
|
9,000
|
22,500
|
27,000
|
31,500
|
36,000
|
40,500
|
45,000
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng Công sở xã Cẩm Yên, huyện Cẩm Thủy.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
4,500
|
900
|
2,250
|
2,700
|
3,150
|
3,600
|
4,050
|
4,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy
|
|
4
|
Đường giao thông khu du lịch suối cá thần, xã Cẩm
Lương, huyện Cẩm Thủy.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
3,856
|
771
|
1,928
|
2,314
|
2,699
|
3,085
|
3,470
|
3,856
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
3,500
|
3,500
|
3,500
|
3,500
|
3,500
|
3,500
|
3,500
|
3,500
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà hiệu bộ, nhà đa năng và cải tạo, sửa
chữa nhà lớp học, sân đường nội bộ Trường THPT Cẩm Thủy 3, huyện Cẩm Thủy
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
3,500
|
3,500
|
3,500
|
3,500
|
3,500
|
3,500
|
3,500
|
3,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy
|
|
c
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
6,231
|
623
|
2,492
|
3,116
|
3,739
|
4,362
|
5,608
|
6,231
|
|
|
c.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
5,988
|
599
|
2,395
|
2,994
|
3,593
|
4,192
|
5,389
|
5,988
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
c.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
243
|
24
|
97
|
122
|
146
|
170
|
219
|
243
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XIX
|
HUYỆN NGỌC LẶC
|
|
371,313
|
73,505
|
184,899
|
222,030
|
259,161
|
296,293
|
334,182
|
371,313
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
114,454
|
22,891
|
57,227
|
68,672
|
80,118
|
91,563
|
103,009
|
114,454
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
52,454
|
10,491
|
26,227
|
31,472
|
36,718
|
41,963
|
47,209
|
52,454
|
|
|
+
|
Đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài
|
|
52,454
|
10,491
|
26,227
|
31,472
|
36,718
|
41,963
|
47,209
|
52,454
|
|
|
1
|
Tiểu dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc,
huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc Dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm
giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ (vốn
vay AFD).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
52,454
|
10,491
|
26,227
|
31,472
|
36,718
|
41,963
|
47,209
|
52,454
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương
|
|
29,500
|
5,900
|
14,750
|
17,700
|
20,650
|
23,600
|
26,550
|
29,500
|
|
|
1
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc
Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu
tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
29,500
|
5,900
|
14,750
|
17,700
|
20,650
|
23,600
|
26,550
|
29,500
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
32,500
|
6,500
|
16,250
|
19,500
|
22,750
|
26,000
|
29,250
|
32,500
|
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung, huyện Ngọc
Lặc đi thị trấn Yên Lâm, huyện Yên Định.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
25,000
|
5,000
|
12,500
|
15,000
|
17,500
|
20,000
|
22,500
|
25,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc
|
|
2
|
Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung - Ngọc
Liên - Ngọc Sơn - Ngọc Trung - Lam Sơn, huyện Ngọc Lặc đi xã Thọ Lập, huyện
Thọ Xuân.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
7,500
|
1,500
|
3,750
|
4,500
|
5,250
|
6,000
|
6,750
|
7,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc
|
|
b
|
Vốn nước ngoài
|
|
249,280
|
49,856
|
124,640
|
149,568
|
174,496
|
199,424
|
224,352
|
249,280
|
|
|
1
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc
Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu
tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
249,280
|
49,856
|
124,640
|
149,568
|
174,496
|
199,424
|
224,352
|
249,280
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vốn đưa vào cân đối ngân sách Trung
ương
|
|
242,672
|
48,534
|
121,336
|
145,603
|
169,870
|
194,138
|
218,405
|
242,672
|
|
|
|
+ Vốn viện trợ không hoàn lại
|
|
6,608
|
1,322
|
3,304
|
3,965
|
4,626
|
5,286
|
5,947
|
6,608
|
|
|
c
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
7,579
|
758
|
3,032
|
3,790
|
4,547
|
5,305
|
6,821
|
7,579
|
|
|
c.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
7,579
|
758
|
3,032
|
3,790
|
4,547
|
5,305
|
6,821
|
7,579
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XX
|
HUYỆN LANG CHÁNH
|
|
125,139
|
22,961
|
60,502
|
73,016
|
85,530
|
98,044
|
112,625
|
125,139
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
49,500
|
9,900
|
24,750
|
29,700
|
34,650
|
39,600
|
44,550
|
49,500
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
49,500
|
9,900
|
24,750
|
29,700
|
34,650
|
39,600
|
44,550
|
49,500
|
|
|
1
|
Sắp xếp dân cư vùng ảnh hưởng thiên tai tại huyện
Lang Chánh.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
9,500
|
1,900
|
4,750
|
5,700
|
6,650
|
7,600
|
8,550
|
9,500
|
UBND huyện Lang
Chánh
|
|
2
|
Tuyến đường giao thông từ bản Giàng, xã Trí Nang
đi thôn Bang, Giáng, Tỉu, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh nối với Quốc
lộ 15A.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
15,000
|
3,000
|
7,500
|
9,000
|
10,500
|
12,000
|
13,500
|
15,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Lang Chánh làm chủ
đầu tư
|
|
4,200
|
840
|
2,100
|
2,520
|
2,940
|
3,360
|
3,780
|
4,200
|
UBND huyện Lang
Chánh
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Lang Chánh làm chủ đầu tư
|
|
10,800
|
2,160
|
5,400
|
6,480
|
7,560
|
8,640
|
9,720
|
10,800
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh
|
|
3
|
Kè chống sạt lở cục bộ kết hợp chỉnh trang phát triển
đô thị, khai thác quỹ đất khu vực thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
25,000
|
5,000
|
12,500
|
15,000
|
17,500
|
20,000
|
22,500
|
25,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
75,639
|
13,061
|
35,752
|
43,316
|
50,880
|
58,444
|
68,075
|
75,639
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
|
54,968
|
10,994
|
27,484
|
32,981
|
38,478
|
43,974
|
49,471
|
54,968
|
|
|
(1)
|
Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
|
54,968
|
10,994
|
27,484
|
32,981
|
38,478
|
43,974
|
49,471
|
54,968
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ bản Ngàm Pốc đi bản Cơn, bản
Vịn, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
12,500
|
2,500
|
6,250
|
7,500
|
8,750
|
10,000
|
11,250
|
12,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh
|
|
2
|
Nâng cấp đường giao thông từ thôn Pọng đi thôn Khụ
xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
8,100
|
1,620
|
4,050
|
4,860
|
5,670
|
6,480
|
7,290
|
8,100
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh
|
|
3
|
Đường giao thông từ bản Vần đi bản Peo đi bản Vặn,
xã Yên Thắng đi bản Chiềng Nưa, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
16,668
|
3,334
|
8,334
|
10,001
|
11,668
|
13,334
|
15,001
|
16,668
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh
|
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ bản En
đi bản Năng Cát xã Trí Nang, huyện Lang Chánh.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
17,700
|
3,540
|
8,850
|
10,620
|
12,390
|
14,160
|
15,930
|
17,700
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
9,674
|
967
|
3,870
|
4,837
|
5,804
|
6,772
|
8,707
|
9,674
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
b.3
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình
MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
10,997
|
1,100
|
4,399
|
5,499
|
6,598
|
7,698
|
9,897
|
10,997
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XXI
|
HUYỆN NHƯ XUÂN
|
|
71,129
|
12,188
|
32,747
|
39,600
|
46,453
|
53,306
|
64,276
|
71,129
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
27,353
|
5,471
|
13,677
|
16,412
|
19,147
|
21,882
|
24,618
|
27,353
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
27,353
|
5,471
|
13,677
|
16,412
|
19,147
|
21,882
|
24,618
|
27,353
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ thị trấn
Yên Cát đi xã Tân Bình, huyện Như Xuân.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
22,853
|
4,571
|
11,427
|
13,712
|
15,997
|
18,282
|
20,568
|
22,853
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Như Xuân làm chủ đầu
tư
|
|
4,200
|
840
|
2,100
|
2,520
|
2,940
|
3,360
|
3,780
|
4,200
|
UBND huyện Như
Xuân
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Như Xuân làm chủ đầu tư
|
|
18,653
|
3,731
|
9,327
|
11,192
|
13,057
|
14,922
|
16,788
|
18,653
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Như Xuân
|
|
2
|
Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị -
xã hội huyện Như Xuân.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
4,500
|
900
|
2,250
|
2,700
|
3,150
|
3,600
|
4,050
|
4,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Như Xuân
|
|
b
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo Trường THPT Như Xuân 2, huyện
Như Xuân
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Như Xuân
|
|
c
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
41,176
|
4,118
|
16,470
|
20,588
|
24,706
|
28,823
|
37,058
|
41,176
|
|
|
c.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
5,090
|
509
|
2,036
|
2,545
|
3,054
|
3,563
|
4,581
|
5,090
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
c.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
36,086
|
3,609
|
14,434
|
18,043
|
21,652
|
25,260
|
32,477
|
36,086
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XXII
|
HUYỆN NHƯ THANH
|
|
99,831
|
23,842
|
52,202
|
61,655
|
71,108
|
80,561
|
90,378
|
99,831
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
46,900
|
9,380
|
23,450
|
28,140
|
32,830
|
37,520
|
42,210
|
46,900
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
12,500
|
2,500
|
6,250
|
7,500
|
8,750
|
10,000
|
11,250
|
12,500
|
|
|
1
|
Đường Bến En đi trung tâm thị trấn Bến Sung, huyện
Như Thanh.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
12,500
|
2,500
|
6,250
|
7,500
|
8,750
|
10,000
|
11,250
|
12,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Như Thanh
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
34,400
|
6,880
|
17,200
|
20,640
|
24,080
|
27,520
|
30,960
|
34,400
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị -
xã hội huyện Như Thanh.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
4,500
|
900
|
2,250
|
2,700
|
3,150
|
3,600
|
4,050
|
4,500
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Như Thanh
|
|
2
|
Đường giao thông Phượng Nghi - Cán Khê, huyện Như
Thanh.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
9,900
|
1,980
|
4,950
|
5,940
|
6,930
|
7,920
|
8,910
|
9,900
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Như Thanh
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng nhà điều trị bệnh nhân và các hạng
mục phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Như Thanh.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
20,000
|
4,000
|
10,000
|
12,000
|
14,000
|
16,000
|
18,000
|
20,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Như Thanh
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
30,131.1
|
5,662.2
|
14,701.5
|
17,714.7
|
20,727.8
|
23,740.9
|
27,118.0
|
30,131.1
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
26,491
|
5,298
|
13,246
|
15,895
|
18,544
|
21,193
|
23,842
|
26,491
|
|
|
1
|
Đường Vạn Thiện đi Bến En.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
26,491
|
5,298
|
13,246
|
15,895
|
18,544
|
21,193
|
23,842
|
26,491
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Như Thanh làm chủ đầu
tư
|
|
26,491
|
5,298
|
13,246
|
15,895
|
18,544
|
21,193
|
23,842
|
26,491
|
UBND huyện Như Thanh
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
3,640.1
|
364
|
1,456
|
1,820
|
2,184
|
2,548
|
3,276
|
3,640
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
c
|
Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023
chuyển sang năm 2024 (đợt 1)
|
|
22,800
|
8,800
|
14,050
|
15,800
|
17,550
|
19,300
|
21,050
|
22,800
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà lớp học bộ môn và nhà đa năng trường
THPT Như Thanh 2, huyện Như Thanh
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
5,300
|
5,300
|
5,300
|
5,300
|
5,300
|
5,300
|
5,300
|
5,300
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Như Thanh
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng nhà điều trị bệnh nhân và các hạng
mục phụ trợ Bệnh viện đa khoa huyện Như Thanh
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
17,500
|
3,500
|
8,750
|
10,500
|
12,250
|
14,000
|
15,750
|
17,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Như Thanh
|
|
XXIII
|
HUYỆN THƯỜNG XUÂN
|
|
140,923
|
33,981
|
73,498
|
86,670
|
99,843
|
113,015
|
127,751
|
140,923
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
10,200
|
9,400
|
9,700
|
9,800
|
9,900
|
10,000
|
10,100
|
10,200
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
1,000
|
200
|
500
|
600
|
700
|
800
|
900
|
1,000
|
|
|
1
|
Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Chiềng,
xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân.
|
Dự án khởi công mới
và dự kiến hoàn thành trong năm 2024
|
1,000
|
200
|
500
|
600
|
700
|
800
|
900
|
1,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
9,200
|
9,200
|
9,200
|
9,200
|
9,200
|
9,200
|
9,200
|
9,200
|
|
|
1
|
Xây dựng cầu Tổ Rồng, huyện Thường Xuân.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
9,200
|
9,200
|
9,200
|
9,200
|
9,200
|
9,200
|
9,200
|
9,200
|
UBND huyện Thường
Xuân
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
130,723
|
24,581
|
63,798
|
76,870
|
89,943
|
103,015
|
117,651
|
130,723
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
|
88,535
|
17,707
|
44,268
|
53,121
|
61,975
|
70,828
|
79,682
|
88,535
|
|
|
(1)
|
Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
|
57,923
|
11,585
|
28,962
|
34,754
|
40,546
|
46,338
|
52,131
|
57,923
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ trung tâm xã Xuân Lẹ đi thôn
Liên Sơn và thôn Xuân Sơn, huyện Thường Xuân.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
8,632
|
1,726
|
4,316
|
5,179
|
6,042
|
6,906
|
7,769
|
8,632
|
UBND huyện Thường
Xuân
|
|
2
|
Đường giao thông từ xã Vạn Xuân đi trung tâm xã
Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
17,291
|
3,458
|
8,646
|
10,375
|
12,104
|
13,833
|
15,562
|
17,291
|
UBND huyện Thường
Xuân
|
|
3
|
Đường giao thông thôn Xuân Minh 1, xã Xuân Cao đi
Bản Mạ, thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
10,000
|
2,000
|
5,000
|
6,000
|
7,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
UBND huyện Thường
Xuân
|
|
4
|
Đường giao thông từ trung tâm xã Tân Thành đi đường
mòn Hồ Chí Minh.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
22,000
|
4,400
|
11,000
|
13,200
|
15,400
|
17,600
|
19,800
|
22,000
|
UBND huyện Thường
Xuân
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Thường Xuân làm chủ
đầu tư
|
|
4,000
|
800
|
2,000
|
2,400
|
2,800
|
3,200
|
3,600
|
4,000
|
UBND huyện Thường
Xuân
|
|
+
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư
|
|
18,000
|
3,600
|
9,000
|
10,800
|
12,600
|
14,400
|
16,200
|
18,000
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư.
|
|
(2)
|
Tiểu dự án 2 Triển khai Đề án hỗ trợ một số
huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn
2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày
22/7/2022
|
|
30,612
|
6,122
|
15,306
|
18,367
|
21,429
|
24,490
|
27,551
|
30,612
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ thôn Chiềng đi thôn Phống,
Dưn xã Bát Mọt đến thôn Mỵ xã Yên Nhân, huyện Thường Xuân.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
8,100
|
1,620
|
4,050
|
4,860
|
5,670
|
6,480
|
7,290
|
8,100
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân
|
|
2
|
Nâng cấp đường giao thông xã Tân Thành - Luận
Khê, huyện Thường Xuân.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
22,512
|
4,502
|
11,256
|
13,507
|
15,759
|
18,010
|
20,261
|
22,512
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
|
26,550
|
5,310
|
13,275
|
15,930
|
18,585
|
21,240
|
23,895
|
26,550
|
|
|
1
|
Đường từ Quốc lộ 47 đi cầu Tổ Rồng (điểm đầu tiếp
giáp đường mòn Hồ Chí Minh tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, điểm cuối tiếp
giáp đường Xuân Cao đi xã Luận Thành tại địa phận xã Xuân Cao, huyện Thường
Xuân).
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
26,550
|
5,310
|
13,275
|
15,930
|
18,585
|
21,240
|
23,895
|
26,550
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân
|
|
+
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư
|
|
26,550
|
5,310
|
13,275
|
15,930
|
18,585
|
21,240
|
23,895
|
26,550
|
|
|
b.3
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
6,570
|
657
|
2,628
|
3,285
|
3,942
|
4,599
|
5,913
|
6,570
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
b.4
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình
MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
9,068
|
907
|
3,627
|
4,534
|
5,441
|
6,348
|
8,161
|
9,068
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XXIV
|
HUYỆN BÁ THƯỚC
|
|
187,672
|
32,030
|
88,332
|
107,099
|
125,866
|
144,633
|
168,905
|
187,672
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
45,900
|
9,180
|
22,950
|
27,540
|
32,130
|
36,720
|
41,310
|
45,900
|
|
|
*
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
6,900
|
1,380
|
3,450
|
4,140
|
4,830
|
5,520
|
6,210
|
6,900
|
|
|
1
|
Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn La
Ca, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước.
|
Dự án khởi công mới
và dự kiến hoàn thành trong năm 2024
|
4,000
|
800
|
2,000
|
2,400
|
2,800
|
3,200
|
3,600
|
4,000
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
2
|
Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Pốn
Thành Công, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước.
|
Dự án khởi công mới
và hoàn thành sau năm 2024
|
2,900
|
580
|
1,450
|
1,740
|
2,030
|
2,320
|
2,610
|
2,900
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
39,000
|
7,800
|
19,500
|
23,400
|
27,300
|
31,200
|
35,100
|
39,000
|
|
|
1
|
Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá
Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước đi tỉnh lộ 523D,
huyện Bá Thước .
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
30,000
|
6,000
|
15,000
|
18,000
|
21,000
|
24,000
|
27,000
|
30,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Bá Thước làm chủ đầu
tư
|
|
5,000
|
1,000
|
2,500
|
3,000
|
3,500
|
4,000
|
4,500
|
5,000
|
UBND huyện Bá
Thước
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Bá Thước làm chủ đầu tư
|
|
25,000
|
5,000
|
12,500
|
15,000
|
17,500
|
20,000
|
22,500
|
25,000
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng Công sở xã Điền Thượng, huyện Bá
Thước.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
4,500
|
900
|
2,250
|
2,700
|
3,150
|
3,600
|
4,050
|
4,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng Công sở xã Lương Ngoại, huyện Bá
Thước.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
4,500
|
900
|
2,250
|
2,700
|
3,150
|
3,600
|
4,050
|
4,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
141,772
|
22,850
|
65,382
|
79,559
|
93,736
|
107,913
|
127,595
|
141,772
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững
|
|
86,729
|
17,346
|
43,364
|
52,037
|
60,710
|
69,383
|
78,056
|
86,729
|
|
|
(1)
|
Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
|
56,741
|
11,348
|
28,371
|
34,045
|
39,719
|
45,393
|
51,067
|
56,741
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ La Hán, xã Ban Công, huyện Bá
Thước đi xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
11,400
|
2,280
|
5,700
|
6,840
|
7,980
|
9,120
|
10,260
|
11,400
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
2
|
Đường giao thông từ xã Ban Công đi điểm du lịch bản
Đôn, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
12,000
|
2,400
|
6,000
|
7,200
|
8,400
|
9,600
|
10,800
|
12,000
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
3
|
Đập Tá Hướng, xã Ban Công, huyện Bá Thước.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
8,600
|
1,720
|
4,300
|
5,160
|
6,020
|
6,880
|
7,740
|
8,600
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
4
|
Đường giao thông từ xã Kỳ Tân đi xã Văn Nho nối với
Quốc lộ 217.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
11,600
|
2,320
|
5,800
|
6,960
|
8,120
|
9,280
|
10,440
|
11,600
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
5
|
Đường giao thông nối xã Văn Nho huyện Bá Thước đi
xã Tam Văn, huyện Lang Chánh.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
13,141
|
2,628
|
6,571
|
7,885
|
9,199
|
10,513
|
11,827
|
13,141
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
(2)
|
Tiểu dự án 2 Triển khai Đề án hỗ trợ một số
huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn
2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày
22/7/2022
|
|
29,988
|
5,998
|
14,994
|
17,993
|
20,991
|
23,990
|
26,989
|
29,988
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã ba Kẹm,
xã Điền Lư đi xã Ái Thượng nối quốc lộ 217, huyện Bá Thước
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
7,500
|
1,500
|
3,750
|
4,500
|
5,250
|
6,000
|
6,750
|
7,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã ba
Thành Điền, xã Điền Hạ, huyện Bá Thước đi xã Cẩm Liên, huyện Cẩm Thủy (Đoạn
thuộc địa phận huyện Bá Thước)
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
4,800
|
960
|
2,400
|
2,880
|
3,360
|
3,840
|
4,320
|
4,800
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ QL217 xã Điền
Quang đi xã Điền Thượng, Điền Hạ, huyện Bá Thước
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
8,088
|
1,618
|
4,044
|
4,853
|
5,661
|
6,470
|
7,279
|
8,088
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Lương
Ngoại, xã Lương Trung, huyện Bá Thước đi xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy (Đoạn thuộc
địa phận huyện Bá Thước)
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
6,000
|
1,200
|
3,000
|
3,600
|
4,200
|
4,800
|
5,400
|
6,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối tỉnh lộ
523D xã Lương Nội đi xã Lương Trung, huyện Bá Thước.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
3,600
|
720
|
1,800
|
2,160
|
2,520
|
2,880
|
3,240
|
3,600
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Bá Thước
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
28,434
|
2,843
|
11,374
|
14,217
|
17,060
|
19,904
|
25,591
|
28,434
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
b.3
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
26,609
|
2,661
|
10,644
|
13,305
|
15,965
|
18,626
|
23,948
|
26,609
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XXV
|
HUYỆN QUAN HÓA
|
|
96,838
|
20,339
|
42,707
|
51,921
|
61,135
|
75,623
|
87,624
|
96,838
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
34,699
|
10,699
|
19,699
|
22,699
|
25,699
|
28,699
|
31,699
|
34,699
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
34,699
|
10,699
|
19,699
|
22,699
|
25,699
|
28,699
|
31,699
|
34,699
|
|
|
1
|
Đường từ xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa đi xã Trung
Xuân, huyện Quan Sơn.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
4,699
|
4,699
|
4,699
|
4,699
|
4,699
|
4,699
|
4,699
|
4,699
|
UBND huyện Quan
Hóa
|
|
2
|
Đường giao thông từ xã Thành Sơn huyện Quan Hóa
đi huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
15,000
|
3,000
|
7,500
|
9,000
|
10,500
|
12,000
|
13,500
|
15,000
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Quan Hóa
|
|
3
|
Đường nội thị trấn Hồi Xuân từ khu 1 đến khu 7,
huyện Quan Hóa.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
15,000
|
3,000
|
7,500
|
9,000
|
10,500
|
12,000
|
13,500
|
15,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Quan Hóa làm chủ đầu
tư
|
|
576
|
115
|
288
|
346
|
403
|
461
|
518
|
576
|
UBND huyện Quan
Hóa
|
|
-
|
Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư
|
|
14,424
|
2,885
|
7,212
|
8,654
|
10,097
|
11,539
|
12,982
|
14,424
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
62,139
|
9,640
|
23,008
|
29,222
|
35,436
|
46,924
|
55,925
|
62,139
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
|
21,194
|
4,239
|
7,937
|
10,056
|
12,176
|
16,955
|
19,075
|
21,194
|
|
|
(1)
|
Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
|
21,194
|
4,239
|
7,937
|
10,056
|
12,176
|
16,955
|
19,075
|
21,194
|
|
|
1
|
Đường giao thông đi bản Cá đi bản Buốc Hiềng xã Trung
Thành, huyện Quan Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
2,000
|
400
|
1,000
|
1,200
|
1,400
|
1,600
|
1,800
|
2,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa
|
|
2
|
Nâng cấp mở rộng đường giao thông từ QL15C đi Bản
Bút, xã Nam Xuân, huyện Quan Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
2,500
|
500
|
1,250
|
1,500
|
1,750
|
2,000
|
2,250
|
2,500
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa
|
|
3
|
Đường giao thông bản Tang đi bản Sậy, xã Trung
Thành, huyện Quan Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
3,394
|
679
|
1,697
|
2,036
|
2,376
|
2,715
|
3,055
|
3,394
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa
|
|
4
|
Nâng cấp phòng học và công trình phụ trợ Trường Mầm
non Khu Háng, Khu Dôi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa.
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
4,600
|
920
|
1,380
|
1,840
|
2,300
|
3,680
|
4,140
|
4,600
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa
|
|
5
|
Đường giao thông từ bản Bâu, xã Nam Động đi bản Sủa,
xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn.
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
8,700
|
1,740
|
2,610
|
3,480
|
4,350
|
6,960
|
7,830
|
8,700
|
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư
|
|
6,200
|
1,240
|
1,860
|
2,480
|
3,100
|
4,960
|
5,580
|
6,200
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Quan Hóa làm chủ đầu
tư
|
|
2,500
|
500
|
750
|
1,000
|
1,250
|
2,000
|
2,250
|
2,500
|
UBND huyện Quan
Hóa
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
13,069
|
2,614
|
3,921
|
5,228
|
6,535
|
10,455
|
11,762
|
13,069
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
b.3
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
27,876
|
2,788
|
11,150
|
13,938
|
16,726
|
19,513
|
25,088
|
27,876
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XXVI
|
HUYỆN QUAN SƠN
|
|
138,704
|
23,590
|
59,919
|
73,789
|
87,660
|
106,812
|
124,834
|
138,704
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
43,411
|
8,682
|
19,623
|
23,964
|
28,306
|
34,729
|
39,070
|
43,411
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
43,411
|
8,682
|
19,623
|
23,964
|
28,306
|
34,729
|
39,070
|
43,411
|
|
|
1
|
Hệ thống cấp nước và xử lý nước sinh hoạt thị trấn
Sơn Lư, huyện Quan Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
7,000
|
1,400
|
3,500
|
4,200
|
4,900
|
5,600
|
6,300
|
7,000
|
UBND huyện Quan
Sơn
|
|
2
|
Cầu cứng bản Hậu, xã Tam Lư, huyện Quan Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
6,000
|
1,200
|
3,000
|
3,600
|
4,200
|
4,800
|
5,400
|
6,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Quan Sơn làm chủ đầu
tư
|
|
800
|
160
|
400
|
480
|
560
|
640
|
720
|
800
|
UBND huyện Quan
Sơn
|
|
-
|
Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư
|
|
5,200
|
1,040
|
2,600
|
3,120
|
3,640
|
4,160
|
4,680
|
5,200
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn
|
|
3
|
Đường giao thông từ bản Thủy Thành đi bản Khà - bản
Mùa Xuân xã Sơn Thuỷ, huyện Quan Sơn.
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
10,411
|
2,082
|
3,123
|
4,164
|
5,206
|
8,329
|
9,370
|
10,411
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Quan Sơn làm chủ đầu
tư
|
|
3,300
|
660
|
990
|
1,320
|
1,650
|
2,640
|
2,970
|
3,300
|
UBND huyện Quan
Sơn
|
|
-
|
Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư
|
|
7,111
|
1,422
|
2,133
|
2,844
|
3,556
|
5,689
|
6,400
|
7,111
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn
|
|
4
|
Đường giao thông nội vùng thị trấn Sơn Lư, huyện
Quan Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
20,000
|
4,000
|
10,000
|
12,000
|
14,000
|
16,000
|
18,000
|
20,000
|
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
95,293
|
14,908
|
40,296
|
49,825
|
59,354
|
72,084
|
85,764
|
95,293
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
|
53,785
|
10,757
|
23,693
|
29,071
|
34,450
|
43,028
|
48,407
|
53,785
|
|
|
(1)
|
Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
|
53,785
|
10,757
|
23,693
|
29,071
|
34,450
|
43,028
|
48,407
|
53,785
|
|
|
1
|
Đường giao thông liên xã từ bản Ché Lầu xã Na Mèo
đi bản Mùa Xuân, Khà xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.
|
Dự án khởi công mới
năm 2024
|
16,000
|
3,200
|
4,800
|
6,400
|
8,000
|
12,800
|
14,400
|
16,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Quan Sơn làm chủ đầu
tư
|
|
2,000
|
400
|
600
|
800
|
1,000
|
1,600
|
1,800
|
2,000
|
UBND huyện Quan
Sơn
|
|
-
|
Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư
|
|
14,000
|
2,800
|
4,200
|
5,600
|
7,000
|
11,200
|
12,600
|
14,000
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Sơn Thủy
- Na Mèo, huyện Quan Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
13,000
|
2,600
|
6,500
|
7,800
|
9,100
|
10,400
|
11,700
|
13,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối QL.217 đi
Đồn Biên phòng Mường Mìn, huyện Quan Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
8,300
|
1,660
|
4,150
|
4,980
|
5,810
|
6,640
|
7,470
|
8,300
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn
|
|
4
|
Nâng cấp Đường giao thông liên xã Trung Hạ-Trung
Xuân, huyện Quan Sơn.
|
Dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2024
|
16,485
|
3,297
|
8,243
|
9,891
|
11,540
|
13,188
|
14,837
|
16,485
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
9,351
|
935
|
3,740
|
4,676
|
5,611
|
6,546
|
8,416
|
9,351
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
b.3
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
32,157
|
3,216
|
12,863
|
16,079
|
19,294
|
22,510
|
28,941
|
32,157
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
XXVII
|
HUYỆN MƯỜNG LÁT
|
|
113,530
|
19,813
|
53,872
|
65,225
|
76,578
|
87,931
|
102,177
|
113,530
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
32,000
|
6,400
|
16,000
|
19,200
|
22,400
|
25,600
|
28,800
|
32,000
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
32,000
|
6,400
|
16,000
|
19,200
|
22,400
|
25,600
|
28,800
|
32,000
|
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến đường giao thông từ bản Nà Ón đi bản
Cò Cài, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
22,000
|
4,400
|
11,000
|
13,200
|
15,400
|
17,600
|
19,800
|
22,000
|
|
|
-
|
Các hạng mục do UBND huyện Mường Lát làm chủ đầu
tư
|
|
2,000
|
400
|
1,000
|
1,200
|
1,400
|
1,600
|
1,800
|
2,000
|
UBND huyện Mường
Lát
|
|
-
|
Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Mường Lát làm chủ đầu tư
|
|
20,000
|
4,000
|
10,000
|
12,000
|
14,000
|
16,000
|
18,000
|
20,000
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát
|
|
2
|
Nhà máy nước sạch huyện Mường Lát.
|
Dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2024
|
10,000
|
2,000
|
5,000
|
6,000
|
7,000
|
8,000
|
9,000
|
10,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Mường Lát
|
|
b
|
Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
|
81,530
|
13,413
|
37,872
|
46,025
|
54,178
|
62,331
|
73,377
|
81,530
|
|
|
b.1
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
|
52,604
|
10,521
|
26,302
|
31,562
|
36,823
|
42,083
|
47,344
|
52,604
|
|
|
(1)
|
Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
|
52,604
|
10,521
|
26,302
|
31,562
|
36,823
|
42,083
|
47,344
|
52,604
|
|
|
1
|
Đập, mương Suối Hào, bản Pùng, xã Quang Chiểu,
huyện Mường Lát.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
2,900
|
580
|
1,450
|
1,740
|
2,030
|
2,320
|
2,610
|
2,900
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Mường Lát
|
|
2
|
Đường giao thông từ bản Tài Chánh, xã Mường Lý,
huyện Mường Lát đi xã Tân Xuân, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
14,804
|
2,961
|
7,402
|
8,882
|
10,363
|
11,843
|
13,324
|
14,804
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Mường Lát
|
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ đường Tây
Thanh Hóa đi bản Ún-Sài Khao, huyện Mường Lát.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
14,000
|
2,800
|
7,000
|
8,400
|
9,800
|
11,200
|
12,600
|
14,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Mường Lát
|
|
4
|
Đường Xa Lao - Bản Tung, Xã Trung Lý, huyện Mường
Lát.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
6,900
|
1,380
|
3,450
|
4,140
|
4,830
|
5,520
|
6,210
|
6,900
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Mường Lát
|
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo đường từ cầu Mường Lát đi khu
phố Đoàn Kết thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát.
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024
|
14,000
|
2,800
|
7,000
|
8,400
|
9,800
|
11,200
|
12,600
|
14,000
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Mường Lát
|
|
b.2
|
Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
28,926
|
2,893
|
11,570
|
14,463
|
17,356
|
20,248
|
26,033
|
28,926
|
|
Dự kiến tiến độ giải
ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.
|
B.3
|
ĐƠN VỊ KHÁC
|
|
2,117
|
1,317
|
1,617
|
1,717
|
1,817
|
1,917
|
2,017
|
2,117
|
|
|
I
|
BAN QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HÀM RỒNG
|
|
2,117
|
1,317
|
1,617
|
1,717
|
1,817
|
1,917
|
2,017
|
2,117
|
|
|
a
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
|
2,117
|
1,317
|
1,617
|
1,717
|
1,817
|
1,917
|
2,017
|
2,117
|
|
|
*
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
2,117
|
1,317
|
1,617
|
1,717
|
1,817
|
1,917
|
2,017
|
2,117
|
|
|
1
|
Tuyến đường Tiên Sơn - Giàng (đoạn từ N20 đến tỉnh
lộ 502) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
1,117
|
1,117
|
1,117
|
1,117
|
1,117
|
1,117
|
1,117
|
1,117
|
Ban Quản lý di
tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng
|
|
2
|
Xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút
giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử văn hóa
Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.
|
Dự án dự kiến hoàn
thành trong năm 2024
|
1,000
|
200
|
500
|
600
|
700
|
800
|
900
|
1,000
|
Ban Quản lý di
tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng
|
|
Chỉ thị 01/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chỉ thị 01/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công ngày 26/01/2024 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
825
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|