ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9976/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 21
tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO ĐẢM AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch
điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực
chữ ký số;
Căn cứ Quyết định 63/QĐ-TTg ngày
13 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát
triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 56/TTr-STTTT ngày 02 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ
thông tin của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước thuộc thành phố Đà
Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố,
Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT HĐNĐ TP (b/c);
- CT, các PCT UBND TP;
- UBND các phường, xã;
- Lưu: VT-LT, KTN (A.Đức).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Văn Hữu Chiến
|
QUY CHẾ
BẢO ĐẢM AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
9976/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nội dung, biện pháp bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) phục vụ cho công tác điều
hành và quản lý hành chính nhà nước thuộc thành
phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với tất cả các cơ quan quản lý hành chính nhà nước và các đơn
vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cán bộ chuyên trách CNTT (CBCT CNTT): Là cán bộ
kỹ thuật hoặc cán bộ quản lý có chuyên môn về lĩnh vực CNTT, trực tiếp tham mưu
cho lãnh đạo khai thác, quản lý và thực hiện công tác ứng dụng CNTT tại cơ
quan, đơn vị, bảo đảm kỹ thuật và an toàn, an ninh thông tin cho việc khai
thác, vận hành hệ thống CNTT tại đơn vị.
2. Tính tin cậy: bảo đảm thông tin chỉ có thể được
truy cập bởi những người được cấp quyền sử dụng.
3. Tính toàn vẹn: bảo vệ sự chính xác và đầy đủ của
thông tin và các phương pháp xử lý.
4. Tính sẵn sàng: bảo đảm những người được cấp quyền có thể truy cập thông tin và các tài
sản liên quan ngay khi có nhu cầu.
5. An toàn, an ninh thông tin (ATANTT): bao gồm các
hoạt động quản lý nghiệp vụ và kỹ thuật đối với hệ thống thông tin nhằm bảo vệ,
khôi phục các hệ thống, các dịch vụ và nội dung thông tin đối với nguy cơ tự nhiên
hoặc do con người gây ra. Việc bảo vệ thông tin, tài sản và con người trong hệ thống thông tin nhằm bảo đảm cho các hệ thống
thực hiện đúng chức năng, phục vụ đúng đối tượng, tính sẵn sàng cao với yêu cầu
chính xác và tin cậy. An toàn, an ninh thông tin bao hàm các nội dung bảo vệ và
bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu của máy tính và an toàn mạng.
6. TCVN 7562:2005: Tiêu chuẩn Việt Nam về mã thực
hành quản lý an toàn thông tin.
7. ISO 17799:2005: Tiêu chuẩn quốc tế cung cấp các
hướng dẫn quản lý an toàn, bảo mật thông tin dựa trên những quy phạm công nghiệp
tốt nhất (tập quy phạm cho quản lý an toàn bảo mật thông tin).
8. ISO 27001:2005: tiêu chuẩn quốc tế về quản lý bảo
mật thông tin do Tổ chức Chất lượng Quốc
tế và Hội đồng Điện tử Quốc tế xuất bản vào tháng 10/2005.
Chương II
NỘI DUNG BẢO ĐẢM AN
TOÀN, AN NINH THÔNG TIN
Điều 4. Các biện pháp quản lý kỹ
thuật cơ bản cho công tác an toàn, an ninh thông tin
1. Tổ chức mô hình mạng: Cài đặt, cấu hình, tổ chức hệ thống
mạng theo mô hình Clients/Server, hạn chỉ sử dụng mô hình mạng ngang hàng. Đối
với các sở ngành, quận, huyện có nhiều phòng, ban, đơn vị trực thuộc không nằm
trong cùng một khu vực thì cần thiết lập mạng riêng ảo (VPN) để tăng cường an
ninh cho hạ tầng mạng nội bộ. Khi thiết lập các dịch vụ trên môi trường mạng
Internet, chỉ cung cấp những chức năng thiết yếu nhất bảo đảm duy trì hoạt động
của hệ thống thông tin; hạn chế sử dụng chức năng, cổng giao tiếp mạng, giao thức
và các dịch vụ không cần thiết.
2. Quản lý hệ thống mạng không dây: Khi thiết lập mạng
không dây để kết nối với mạng cục bộ thông qua các điểm truy nhập (Access Point -AP), cần thiết lập các tham số như:
tên, SSID, mật khẩu, mã hóa dữ liệu và thông báo các thông tin liên quan đến AP
để cơ quan sử dụng, định kỳ 3 tháng thay đổi mật khẩu nhằm tăng cường công tác
bảo mật.
3. Tổ chức quản lý tài khoản: Các tài khoản và định
danh người dùng trong hệ thống thông tin, bao gồm: tạo mới, kích hoạt, sửa đổi
và loại bỏ các tài khoản, đồng thời tổ chức kiểm tra các tài khoản của hệ thống thông tin ít nhất 6 tháng 1 lần thông
qua các công cụ của hệ thống. Hủy tài khoản, quyền
truy nhập hệ thống thông tin, thu hồi lại tất cả các tài sản liên quan tới hệ thống thông tin (khóa, thẻ nhận dạng, thư mục
lưu trữ,...) đối với cán bộ, nhân viên đã chuyển công tác, chấm dứt hợp đồng
lao động.
4. Quản lý đăng nhập hệ thống: Các hệ thống thông
tin cần giới hạn số lần đăng nhập vào hệ thống. Hệ
thống tự động khóa tài khoản hoặc cô lập tài khoản khi liên tục đăng nhập
sai vượt quá số lần quy định. Tổ chức theo dõi, giám sát tất cả các phương pháp
đăng nhập từ xa (quay số, internet,...))
nhất là các đăng nhập có chức năng quản trị, tăng cường việc sử dụng mạng riêng
ảo (VPN - Virtual Private Network) khi có nhu cầu làm việc từ xa; yêu cầu người
sử dụng đặt mật khẩu với độ an toàn cao, giám sát, nhắc nhở khuyến cáo nên thay
đổi thường xuyên mật khẩu.
5. Quản lý Loglife: Hệ thống thông tin cần ghi nhận
các sự kiện: quá trình đăng nhập vào hệ thống, các thao tác cấu hình hệ thống.
Thường xuyên kiểm tra, sao lưu (backup)
các logfile theo từng tháng để lưu vết theo dõi, xác định những sự kiện đã xảy
ra của hệ thống và hạn chế việc tràn logfile gây ảnh hưởng đến hoạt động của hệ
thống.
6. Chống mã độc, virus: Lựa chọn, triển khai các phần
mềm chống virus, thư rác trên các máy chủ, các thiết bị di động trong mạng và
những hệ thống thông tin xung yếu như: Cổng
thông tin điện tử, thư điện tử, một cửa điện tử,... để phát hiện, loại trừ những
đoạn mã độc hại (Virus, trojan, worms,...) và hỗ
trợ người sử dụng cài đặt các phần
mềm này trên máy trạm. Thường xuyên cập nhật các phiên bản (Version) mới, các bản
vá lỗi của các phần mềm chống virus để bảo đảm chương trình quét virus của cơ
quan trên các máy chủ, máy trạm luôn được cập nhật mới nhất, thiết lập chế độ quét thường xuyên ít nhất là hằng
tuần.
7. Tổ chức quản lý tài nguyên: Kiểm tra, giám sát
chức năng chia sẻ thông tin (Network File and Folder Sharing). Tổ chức cấp phát
tài nguyên trên máy chủ theo danh mục thư mục cho từng phòng/ban; khuyến cáo
người sử dụng cân nhắc việc chia sẻ tài nguyên cục bộ trên máy đang sử dụng,
tuyệt đối không được chia sẻ toàn bộ ổ cứng. Khi thực hiện việc chia sẻ tài
nguyên trên máy chủ hoặc trên máy cục bộ nên sử dụng mật khẩu để bảo vệ thông
tin.
8. Các biện pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn cho Trang
thông tin điện tử/ Cổng thông tin điện tử (gọi tắt là trang web):
a) Xác định cấu trúc thiết kế trang web: Quản lý
toàn bộ các phiên bản của mã nguồn, phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ
hosting tổ chức mô hình trang web hợp lý
tránh khả năng tấn công leo thang đặc quyền. Yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ
hosting phải cài đặt các hệ thống phòng vệ
như tường lửa (firewall); thiết bị phát hiện/phòng chống xâm nhập (IDS/IPS) ở mức
ứng dụng web (WAF- Web Application Firewall).
b) Vận hành ứng dụng web an toàn: Các trang web khi
đưa vào sử dụng hoặc khi bổ sung thêm các chức năng, dịch vụ công mới cần liên
hệ với Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp Máy tính Việt Nam (VNCERT) chi nhánh tại Đà Nẵng
hoặc liên hệ với các tổ chức an ninh mạng đánh giá kiểm định nhằm tránh được
các lỗi bảo mật thường xảy ra trên ứng dụng web như: SQL Injection, Cross-Site
Scripting (xss), Broken Authentication and Session Management, Insecure Direct
Object References, Cross Site Request Forgery (CSRF), Security
Misconfiguration, Failure to Restrict URL Access, Insecure Cryptographic
Storage, Insufficient Transport Layer Protection, Unvalidated Redirects and
Forwards,...
c) Thiết lập và cấu hình cơ sở dữ liệu an toàn:
- Luôn cập nhật bản vá lỗi mới nhất cho hệ quản trị
cơ sở dữ liệu; sử dụng công cụ để đánh giá, tìm kiếm lỗ hổng trên máy chủ cơ sở dữ liệu;
- Gỡ bỏ các cơ sở dữ liệu không sử dụng;
- Có các cơ chế sao lưu dữ liệu, tài liệu hóa quá
trình thay đổi cấu trúc bằng cách xây dựng nhật ký CSDL với các nội dung như: nội
dung thay đổi, lý do thay đổi, thời gian, vị trí thay đổi,...
d) Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ hosting xây dựng phương án phục hồi
trang web, trong đó chú ý mỗi tháng thực hiện việc backup toàn bộ nội dung
trang web 1 lần bao gồm mã nguồn, cơ sở dữ
liệu, dữ liệu phi cấu trúc,... để bảo đảm khi có sự cố có thể khắc phục lại
ngay trong vòng 24 giờ.
9. Thiết lập cơ chế sao lưu và phục hồi máy chủ,
máy trạm:
a) Đối với
máy trạm, máy chủ: Thực hiện việc sao lưu dữ liệu như hệ điều hành, các phần mềm
ứng dụng văn phòng, phần mềm chuyên ngành,... bằng các phần mềm như Pqmagic,
FinalData, Symantec Ghost, ZAR (Zero Assumption Recovery), NovaBackup
Professional, Nero BackItUp & Burn, Digital Rescue Premium,... Sau khi sao
lưu mỗi máy được lưu vào các thiết bị lưu trữ như CD, ổ cứng ngoài,... và thực
hiện việc đánh số, dán nhãn để tránh nhầm lẫn nhằm phục vụ cho công tác phục hồi
dữ liệu một cách nhanh nhất.
b) Đối với máy chủ: Cài đặt các dịch vụ Mirror,
Raid, Clustering bảo đảm thiết lập cơ chế sao lưu và phục hồi hệ thống của máy
chủ. Đối với các máy chủ cài đặt hệ điều
hành Windows sử dụng chức năng System Restore để có
thể dễ dàng khôi phục lại toàn bộ máy chủ hoặc các tập tin, thư mục được lựa chọn
phục hồi.
10. Xử lý khẩn cấp: Khi phát hiện hệ thống bị tấn
công, thông qua các dấu hiệu như luồng tin (traffic) tăng lên bất ngờ, nội dung
trang chủ bị thay đổi, hệ thống hoạt động rất chậm khác thường,... cần thực hiện
các bước cơ bản sau:
a) Bước 1: Ngắt kết nối máy chủ ra khỏi mạng.
b) Bước 2: Sao chép logfile và toàn bộ dữ liệu của
hệ thống ra thiết bị lưu trữ (phục vụ cho công tác phân tích).
c) Bước 3: Khôi phục hệ thống bằng cách chuyển dữ liệu backup mới nhất để hệ thống hoạt động.
d) Bước 4: Thực hiện các công việc của khoản 2 Điều
8.
Điều 5. Các biện pháp quản lý vận
hành trong công tác an toàn, an ninh thông tin
1. Đối với
các cơ quan, đơn vị:
a) Phổ biến, hướng dẫn thực hiện các quy chế chung
liên quan đến công tác ứng dụng CNTT đã được UBND thành phố ban hành như Quy chế
Quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử thành phố Đà Nẵng; Quy chế hoạt động Cổng Thông
tin điện tử thành phố Đà Nẵng,...
b) Kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Điều 4
Quy chế này.
c) Tổ chức đào tạo tại đơn vị hoặc cử cán bộ tham
gia các lớp đào tạo để trang bị các kiến thức về an toàn thông tin cơ bản cho
cán bộ, công chức, viên chức trước khi cho phép truy nhập, vận hành, khai thác
và sử dụng hệ thống thông tin.
d) Xác định và phân bổ kinh phí chi thường xuyên cần
thiết cho các hoạt động liên quan đến việc bảo vệ hệ thống thông tin, thông qua
việc đầu tư các thiết bị tường lửa, các
chương trình chống spam, Virus trên các máy trạm, máy chủ,...
2. Đối với cán bộ chuyên trách CNTT:
a) Triển khai, thực hiện các nội dung của Điều 4
Quy chế này.
b) Tham mưu chuyên môn và vận hành an toàn hệ thống
thông tin của đơn vị, triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức trong đơn
vị mình.
c) Nắm vững và thực hiện nghiêm túc Pháp lệnh bảo vệ
bí mật Nhà Nước ngày 28/12/2000. Thường xuyên tự cập nhật các kiến thức về an toàn, an ninh thông tin, nguy cơ tiềm ẩn
có thể gây mất mát thông tin và các biện pháp phòng tránh khi tiến hành các hoạt
động quản lý hay kỹ thuật nghiệp vụ.
d) Thực hiện việc đánh giá, báo cáo các rủi ro và mức
độ nghiêm trọng của các rủi ro đó. Các rủi ro đó có thể xảy ra do sự truy cập
trái phép, sử dụng trái phép, mất, thay đổi hoặc phá hủy thông tin và hệ thống thông tin.
e) Phối hợp chặt chẽ với cơ quan Công an trong công
tác phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn các hoạt động xâm phạm an toàn, an ninh
thông tin.
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức:
a) Thường xuyên cập nhật những chính sách, thủ tục
an toàn thông tin của đơn vị cũng như thực
hiện những hướng dẫn về an toàn, an ninh thông tin của cán bộ chuyên trách như
một phần của công việc;
b) Hạn chế việc sử dụng chức năng chia sẻ tài
nguyên (sharing), khi sử dụng chức năng này cần bật thuộc tính bảo mật bằng mật
khẩu và thực hiện việc thu hồi chức năng này khi đã sử dụng xong;
c) Các máy tính khi không sử dụng trong thời gian dài (quá 2 giờ làm việc) cần tắt máy hoặc
ngưng kết nối mạng, để tránh bị các hacker lợi dụng, sử dụng chức năng điều khiển
từ xa dùng máy tính của mình tấn công vào các hệ thống thông tin khác.
d) Sử dụng chức năng mã hóa ở mức hệ điều hành bảo
đảm các dữ liệu nhạy cảm như tài khoản, mật khẩu, các tập tin văn bản,... được
mã hóa trước khi truyền trên môi trường mạng. Các tập tin gửi đính kèm bởi thư
điện tử hoặc được tải xuống từ Internet hay các thiết bị lưu trữ gắn vào hệ thống cần được kiểm tra để phòng chống lây
nhiễm virus hoặc phần mềm gián điệp gây mất mát thông tin.
Điều 6. Xây dựng quy chế
nội bộ bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin
1. Các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính nhà nước
phải ban hành quy chế nội bộ, bảo đảm quy định rõ các vấn đề sau:
a) Mục tiêu và phương hướng thực hiện công tác bảo
đảm an toàn an ninh cho hệ thống thông tin.
b) Nguyên tắc phân loại và quản lý mức độ ưu tiên đối
với các tài nguyên của hệ thống thông tin (phần mềm, dữ liệu, trang thiết bị,...).
c) Quản lý phân quyền và trách nhiệm đối với từng
cá nhân khi tham gia sử dụng hệ thống thông tin.
d) Quản lý và điều hành máy chủ, thiết bị mạng, thiết
bị bảo vệ mạng một cách an toàn.
e) Kiểm tra, rà soát và khắc phục sự cố an toàn an
ninh của hệ thống thông tin sử dụng các
biện pháp trong Điều 4, Điều 5 và Điều 7 Quy chế này.
f) Nguyên tắc chung sử dụng an toàn và hiệu quả đối với toàn bộ cá nhân tham gia sử dụng hệ thống
thông tin.
g) Tổ chức thực hiện.
2. Các cơ quan, đơn vị xây dựng quy chế an toàn an
ninh cho đơn vị căn cứ các tiêu chuẩn kỹ thuật quản lý an toàn của bộ tiêu chuẩn
TCVN 7562:2005 và ISO/IEC 17799:2005 tại phụ lục 1 và Khung kiến trúc tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin của thành
phố Đà Nẵng (Quyết định số
5258/QĐ-UBND ngày 14/7/2010) để có sự
lựa chọn áp dụng phù hợp với cơ quan mình
Điều 7. Xây dựng và áp dụng quy
trình bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống thông tin.
1. Các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính nhà nước phải
xây dựng và áp dụng quy trình bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống thông tin
nhằm giảm thiểu các nguy cơ gây ra sự cố, tạo điều kiện cho việc khắc phục và
truy vết trong trường hợp có sự cố xảy
ra.
Nội dung của quy trình có thể chia làm các bước cơ
bản sau:
a) Lập kế hoạch bảo vệ an toàn, an ninh cho hệ thống
thông tin
b) Xây dựng hệ thống bảo vệ an toàn, an ninh thông
tin
c) Quản lý và vận hành hệ thống bảo vệ an toàn, an
ninh thông tin
d) Kiểm tra đánh giá hoạt động của hệ thống bảo vệ
an toàn, an ninh thông tin
e) Bảo trì và nâng cấp hệ thống bảo vệ an toàn, an
ninh thông tin
2. Các cơ quan, đơn vị tham khảo các bước cơ bản để
xây dựng khung quy trình bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống thông
tin tại Phụ lục 2 của Quy chế này và tiêu chuẩn quốc tế ISO 27001.
Chương III
TRÁCH NHIỆM ĐẢM BẢO AN
TOÀN, AN NINH THÔNG TIN
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị quản lý hành chính nhà nước
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực
hiện Điều 6 và Điều 7 của quy chế này và chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND thành phố trong công tác bảo vệ an toàn hệ thống
thông tin của đơn vị.
2. Khi có sự cố hoặc nguy cơ mất an toàn thông tin,
kịp thời áp dụng mọi biện pháp để khắc phục và hạn chế thiệt hại, ưu tiên sử dụng
lực lượng kỹ thuật an ninh thông tin của đơn vị
và lập biên bản báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp và
Sở Thông tin và Truyền thông theo biểu mẫu tại Phụ lục
3 của Quy chế này.
Trường hợp có sự cố nghiêm trọng vượt quá khả năng
khắc phục của đơn vị, phải báo cáo ngay cho cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp
và Sở Thông tin và Truyền thông để cùng phối hợp xử lý.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan chức
năng tham gia khắc phục sự cố và thực hiện đúng theo hướng dẫn.
4. Phối hợp với
Đoàn kiểm tra để triển khai công tác kiểm tra,
khắc phục sự cố được nhanh chóng và đạt hiệu quả; đồng thời cung cấp đầy đủ các thông tin khi Đoàn kiểm tra yêu
cầu xuất trình.
5. Định kỳ hằng Quý, lập báo cáo tình hình an toàn,
an ninh thông tin theo biểu mẫu tại Phụ lục 4 của
Quy chế này và gửi về Sở Thông tin và
Truyền thông qua hộp thư điện tử stttt@danang.gov.vn. Riêng báo cáo thuộc quý
IV của năm yêu cầu các đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông bằng văn bản.
Điều 9. Trách nhiệm của cán bộ
công chức trong các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính nhà nước
1. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy chế nội bộ, quy
trình về an toàn, an ninh thông tin của cơ quan, đơn vị cũng như quy định khác
của pháp luật, nâng cao ý thức cảnh giác và trách nhiệm bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin tại đơn vị.
2. Khi phát hiện sự cố phải báo ngay với cơ quan cấp
trên và bộ phận chuyên trách CNTT để kịp thời ngăn chặn, xử lý.
3. Hưởng ứng, tham gia các chương trình đào tạo, hội
nghị về an toàn, an ninh thông tin do Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Tham mưu UBND thành phố về công tác bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin và chịu trách nhiệm trước UBND
thành phố trong việc bảo đảm an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin cấp
thành phố.
2. Xây dựng kế hoạch, dự toán nguồn kinh phí để triển
khai công tác an toàn và an ninh thông tin phục vụ cho việc vận hành các hệ thống thông tin được UBND thành phố giao quản lý và lưu ký các trang thông tin điện tử
của các sở ngành quận huyện;
3. Thành lập Đoàn kiểm tra an toàn, an ninh thông
tin và tiến hành kiểm tra xử phạt theo định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất khi phát hiện có các dấu hiệu, hành vi vi
phạm an toàn, an ninh thông tin. Kết thúc đợt kiểm tra phải có văn bản báo cáo UBND thành phố
về tình hình an toàn, an ninh thông tin thuộc thành phố và có những đề xuất phù hợp.
4. Xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo,
hội nghị tuyên truyền an toàn, an ninh thông tin trong công tác quản lý nhà nước
thuộc thành phố nhằm phổ biến, cập nhật kiến thức về an toàn an ninh thông tin.
5 Tùy theo mức độ sự cố, phối hợp Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp
máy tính Việt Nam (VNCERT) và các đơn vị có
liên quan hướng dẫn xử lý, ứng cứu các sự
cố thông tin
6. Hướng dẫn, giám sát các đơn vị xây dựng quy chế bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống
thông tin theo quy định của Nhả nước.
Chương IV
CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM
TRA AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN
Điều 11. Kế hoạch kiểm tra hàng năm
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
Văn phòng UBND thành phố, Công an thành phố và các đơn vị có liên quan tiến
hành công tác kiểm tra an toàn, an ninh thông tin tại tất cả các đơn vị hành
chính cấp thành phố, quận huyện định kỳ
hàng năm tối thiểu 1 lần vào quý III, kiểm tra
tại cơ sở cấp phường/ xã theo kế hoạch của Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Tiến hành kiểm tra đột xuất các cơ quan, đơn vị
quản lý hành chính khi có dấu hiệu vi phạm an toàn, an ninh thông tin.
Điều 12. Quan hệ phối hợp và
trách nhiệm của các cơ quan chức năng liên quan
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chịu trách nhiệm chính trong việc chủ trì và phối
hợp với các cơ quan chức năng liên quan để thành lập Đoàn kiểm tra và triển khai, báo cáo công tác kiểm tra an toàn,
an ninh thông tin trên quy mô toàn thành phố.
b) Phối hợp với Công an thành phố tiến hành xử phạt
các hành vi vi phạm an toàn, an ninh thông tin gây thiệt hại cho hệ thống thông
tin thuộc các cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc thành phố.
2. Văn phòng UBND thành phố:
a) Cử bộ phận chuyên trách an toàn, an ninh thông
tin phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, đánh giá công tác an
toàn, an ninh thông tin.
b) Phối hợp xây dựng các tiêu chí và quy trình kỹ
thuật kiểm tra công tác an toàn, an ninh
thông tin.
3. Trách nhiệm của Công an thành phố:
a) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra
công tác an toàn, an ninh thông tin.
b) Tham mưu UBND thành phố ban hành, sửa đổi, bổ
sung các quy định của pháp luật có liên quan đến công tác an toàn, an ninh
thông tin.
c) Thường xuyên thông báo cho các cơ quan, đơn vị về phương thức, thủ đoạn mới của các loại tội
phạm xâm phạm an toàn, an ninh thông tin để có biện pháp phòng ngừa, đấu tranh,
ngăn chặn.
d) Điều tra và xử lý các trường hợp vi phạm an toàn, an ninh thông tin theo thẩm quyền.
Chương V
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13. Khen thưởng
Hằng năm, Sở Thông tin và Truyền thông dựa trên kết
quả kiểm tra, đánh giá, báo cáo công tác
an toàn, an ninh thông tin của các cơ quan, đơn vị để xác lập bảng xếp hạng an
toàn, an ninh thông tin; trên cơ sở đó để xuất
UBND thành phố xem xét khen thưởng cho
các cá nhân, đơn vị có thành tích bảo đảm an toàn, an ninh thông tin theo quy định
hiện hành.
Điều 14. Xử lý vi phạm
Tổ chức cá nhân có hành vi vi phạm quy chế này thì
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị
xử lý kỷ luật theo trách nhiệm, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự. Nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, Ngành, UBND các quận, huyện và các
cơ quan có liên quan triển khai thực hiện
Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó
khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các đơn vị cơ quan, đơn vị kịp thời báo
cáo về Sở Thông tin và Truyền thông tổng
hợp trình UBND thành phố xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
10 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ISO/IEC 17799:2005 DÙNG ĐỂ XÂY DỰNG
QUY CHẾ NỘI BỘ BẢO ĐẢM AN TOÀN, AN NINH CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 9976/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Chính sách an toàn thông tin: Chỉ thị và hướng dẫn
về an toàn thông tin.
2. An ninh tổ chức:
a) Hạ tầng an ninh thông tin: quản lý an ninh thông
tin trong tổ chức;
b) An ninh đối với bên truy cập thứ ba: Duy trì an
ninh cho các phương tiện xử lý thông tin của tổ chức và tài sản thông tin cho
các bên thứ ba truy nhập.
3. Phân loại và kiểm soát tài sản:
a) Trách nhiệm giải trình tài sản: duy trì bảo vệ
tài sản.
b) Phân loại thông tin tài sản: bảo đảm mỗi loại
tài sản có mức bảo vệ thích hợp.
4. An ninh cá nhân:
a) An ninh trong định nghĩa công việc và nguồn nhân
lực: giảm rủi ro đo các hành vi sai sót của con người;
b) Đào tạo người sử dụng: bảo đảm người sử dụng nhận
thức được các mối đe dọa và các vấn đề liên quan đến an ninh thông tin;
c) Đối phó các sự cố an ninh: Giảm thiểu thiệt hại
từ các hỏng hóc, trục trặc và sự cố an ninh, theo dõi và rút kinh nghiệm.
5. An ninh môi trường vật lý:
a) Phạm vi an ninh: ngăn ngừa việc truy cập, gây hại
và can thiệp trái phép vào vùng an ninh và thông tin nghiệp vụ;
b) An ninh thiết bị: để tránh mất mát, lỗi hoặc các
sự cố khác liên quan đến tài sản gây ảnh hưởng đến các hoạt động nghiệp vụ;
c) Kiểm soát chung: ngăn ngừa làm hại hoặc đánh cắp
thông tin và các phương tiện xử lý thông tin.
6. Quản lý truyền thông và hoạt động:
a) Thủ tục vận hành và trách nhiệm vận hành hệ thống: bảo đảm các phương tiện xử lý thông
tin hoạt động đúng và an toàn;
b) Lập kế hoạch hệ thống và công nhận: giảm thiểu rủi
ro về lỗi hệ
thống;
c) Bảo vệ chống lại phần mềm cố ý gây hại: bảo vệ
tính toàn vẹn của phần mềm hệ thống và thông tin;
d) Công việc quản lý: duy trì tính toàn vẹn và sẵn
sàng của dịch vụ truyền đạt và xử lý thông tin;
e) Quản trị mạng: bảo đảm việc an toàn thông tin
trên mạng và bảo vệ cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
g) Trao đổi thông tin: Ngăn ngừa mất mát, thay đổi
hoặc sử dụng sai thông tin được trao đổi giữa các đơn vị.
7. Kiểm soát truy cập:
a) Các yêu cầu nghiệp vụ đối với kiểm soát truy nhập:
kiểm soát truy nhập thông tin;
b) Quản lý truy nhập của người dùng: Để tránh các
truy nhập không được cấp phép vào hệ thống;
c) Trách nhiệm của người dùng: để tránh các truy nhập
của người dùng không được cấp phép;
d) Kiểm soát truy nhập mạng: bảo vệ các dịch vụ mạng;
e) Kiểm soát truy nhập hệ điều hành: tránh truy nhập
vào các máy tính không được phép;
g) Kiểm soát truy nhập ứng dụng: tránh các truy nhập
trái phép vào hệ thống;
h) Giám sát truy nhập hệ thống và giám sát sử dụng
hệ thống: để phát hiện các hoạt động không được cấp phép;
i) Kiểm soát truy nhập từ xa: bảo đảm an ninh thông
tin khi sử dụng các phương tiện di động.
8. Phát triển và duy trì hệ thống:
a) Yêu cầu an ninh đối
với các hệ thống: để bảo đảm các
yêu cầu an ninh được đưa vào trong quá trình xây dựng hệ thống;
b) An ninh trong hệ thống ứng dụng: để ngăn ngừa mất
mát, thay đổi hoặc lạm dụng dữ liệu người sử dụng trong các hệ thống ứng dụng;
c) Các kiểm soát mật mã, mã hóa: để bảo vệ tính tin
cậy, xác thực hoặc toàn vẹn của thông tin;
d) An ninh các tệp hệ thống: Bảo đảm rằng các dự án
CNTT và các hoạt động hỗ trợ được quản lý
một cách an toàn;
e) An ninh quá trình
hỗ trợ và phát triển: duy trì an ninh của
phần mềm và thông tin hệ thống ứng dụng.
9. Quản lý
liên tục trong kinh doanh: chống lại sự
gián đoạn trong các hoạt động kinh doanh.
10. Sự tuân thủ:
a) Tuân thủ các yêu cầu pháp lý: để tránh các vi phạm
của các Bộ luật hình sự và dân sự, các nghĩa vụ có tính luật pháp, nguyên tắc;
b) Chính sách an ninh và yêu cầu kỹ thuật của hệ thống
phải bảo đảm việc tuân thủ các chính sách và tiêu chuẩn an ninh của quốc gia;
c) Xem xét kiểm tra hệ thống: để tối ưu tính hiệu lực
nhằm giảm thiểu sự can thiệp quy trình kiểm tra hệ thống đó.
PHỤ LỤC 2
CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG KHUNG QUY TRÌNH BẢO ĐẢM AN
TOÀN, AN NINH THÔNG TIN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 9976/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Bước 1: Lập kế hoạch bảo vệ an toàn an ninh cho
hệ thống thông tin.
a) Thành lập bộ phận quản lý an toàn, an ninh thông
tin
b) Xây dựng định hướng cơ bản cho công tác bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin, trong đó chỉ rõ:
- Mục đích ngắn hạn và dài hạn;
- Phương hướng và văn
bản pháp quy, tiêu chuẩn cần tuân thủ và tham khảo;
- Ước lượng nhân lực và kinh phí đầu tư.
c) Lập kế hoạch xây dựng hệ thống bảo vệ an toàn,
an ninh thông tin:
- Xác định và phân loại các nguy cơ gây sự cố an
toàn, an ninh thông tin;
- Rà soát và lập danh sách các đối tượng cần được bảo
vệ với những mô tả đầy đủ về: nhiệm vụ; chức năng; mức độ quan trọng và các đặc
điểm đối tượng (Đối tượng ở đây có thể là
một phần mềm, các máy chủ, quy trình tác nghiệp thuộc cơ quan đơn vị...);
- Xây dựng phương án bảo đảm an toàn cho các đối tượng
trong danh sách cần được bảo vệ: nguyên tắc quản lý, vận hành: các giải pháp bảo
vệ và khắc phục sự cố...
- Liên lạc và hợp tác chặt chẽ với Trung tâm Ứng cứu
khẩn cấp máy tính Chi nhánh Miền Trung
thuộc Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam (VNCERT), Trung tâm Phát triển
hạ tầng công nghệ thông tin thành phố - Sở Thông tin và Truyền thông cũng
như các cơ quan, tổ chức nghiên cứu và
cung cấp dịch vụ toàn mạng;
- Lập kế hoạch dự trù kinh phí đầu tư cho hệ thống
bảo vệ.
Bước 2: Xây dựng hệ thống bảo vệ an toàn an ninh
thông tin:
- Tổ chức đội ngũ nhân viên chuyên trách, đủ năng lực
bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống thông tin;
- Xây dựng hệ thống bảo vệ an toàn an ninh thông
tin theo kế hoạch.
Bước 3: Quản lý và vận hành hệ thống bảo vệ
ATANTT:
- Vận hành và quản lý chặt chẽ trang thiết bị, phần
mềm theo quy định đã đặt ra;
- Khi phát hiện sự cố cần nhanh chóng xác định
nguyên nhân, tìm biện pháp khắc phục và báo cáo sự cố cho các cơ quan chức
năng;
- Cài đặt đầy đủ, thường xuyên cập nhật phần mềm,
các bản vá lỗi theo hướng dẫn của nhà cung cấp, thường xuyên thay đổi mật khẩu,
sử dụng mật khẩu với độ an toàn cao.
Bước 4: Kiểm
tra đánh giá hoạt động của hệ thống bảo vệ ATANTT:
- Thường xuyên kiểm tra giám sát các hoạt động của hệ thống bảo vệ an toàn, an ninh thông tin nói
riêng cũng như toàn bộ hệ thống thông tin
nói chung;
- Báo cáo tổng kết
tình hình theo định kỳ.
Bước 5: Bảo
trì và nâng cấp hệ thống bảo vệ ATANTT:
Thường xuyên kiểm tra bảo trì hệ thống bảo vệ an
toàn an ninh thông tin. Cần nhanh chóng mở rộng, nâng cấp hoặc thay thế khi cần
thiết.
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO SỰ CỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 9976/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011
của UBND thành
phố Đà Nẵng)
Đơn vị:……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng …. năm 20…..
|
BÁO CÁO SỰ CỐ
1. Thông tin chung:
Đại diện lãnh đạo:..........................................................................................................
Tên cơ quan:.................................................................................................................
Email (cơ
quan):............................................................................................................
Điện thoại (cơ
quan):.....................................................................................................
2. Thông tin về sự cố:
Số lượng máy chủ bị sự cố: ……………..máy
Tên và chức năng chính của từng máy chủ:
a) Tên máy chủ 1:..........................................................................................................
Hệ điều hành:
□
Windows
Phiên bản (Version):
................................................................
□ Linux
Phiên
bản (Version): ................................................................
□
Ubutu
Phiên bản (Version):
................................................................
□ Khác:
......................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chức năng:
..................................................................................................................
Thời gian xảy ra sự cố: …./…… /…. / …../ (giờ/phút/ngày/tháng/năm)
Mô tả sơ bộ về sự cố:
...................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Các dịch vụ có trên Máy chủ (Đánh dấu những dịch vụ
được sử dụng trên hệ thống)
□ Web
server
□ Mail
Server
□ Database server
□ FPT
server
□ Proxy
server
□ Application server
□ Dịch vụ khác, đó là:
..................................................................................................
Địa chỉ IP của hệ thống:
□ IP nội bộ với địa chỉ: …………-…………-…………-…………
□ IP ngoài với địa chỉ: …………-…………-…………-………….
Các tên miền của hệ thống:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Cách thức phát hiện: (Đánh dấu những hình thức phát
hiện khi có sự cố)
□ Người dùng cuối
báo
□ Quản trị hệ thống
□ Qua hệ thống
IDS/IPS □ Kiểm
tra Log File
□ Kiểm tra đường truyền
□ Công ty, tổ chức tư vấn
□ Khác, đó là:
.............................................................................................................
....................................................................................................................................
Các biện pháp đã xử lý khi gặp sự cố:
□ Không làm gì
cả □ Tự xử lý
□ Báo cáo cấp
trên □ Yêu cầu hỗ trợ từ nơi khác
□ Hỗ trợ từ
VNCERT □ Báo cáo cảnh sát mạng
□ Khác, đó là:
.............................................................................................................
Đối với mỗi biện pháp, đề nghị mô tả cụ thể cách thức xử lý:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
b) Tên máy chủ 2:
.........................................................................................................
(Tương tự như mục a - Nếu có)
c) Tên máy chủ 3:
.........................................................................................................
(Tương tự như mục a - Nếu có)
…
PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 9976/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011
của UBND thành
phố Đà Nẵng)
Đơn vị:……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng …. năm 20…..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN
I. Đánh giá hiện trạng và dự kiến
1. Về chính sách, quản lý
Đơn vị:
+ Đã xây dựng kế hoạch để bảo đảm ATANTT cho tổ chức?
○ Rồi (đề nghị gửi kèm văn bản)
|
○ Chưa
|
+ Có các biện pháp vận hành liên tục
và khôi phục sự cố không?
+ Có
thường xuyên cập nhật công nghệ bảo đảm ATANTT hay không?
2. Về đầu tư
Đơn vị:
+ Phần trăm ngân sách trong tổng số ngân sách cho
công nghệ thông tin để đầu tư vào việc bảo
đảm an toàn thông tin: ...... %
+ Đã và dự kiến đầu tư vào lĩnh vực nào, năm nào dưới
đây:
Lĩnh vực
|
2012
|
Dự kiến năm
20......
|
Mô tả nội dung
|
1. Xây dựng chính sách/ hướng dẫn/ thủ tục
|
□
|
□
|
|
2. Sử dụng dịch vụ
|
□
|
□
|
|
3. Yêu cầu tư vấn
|
□
|
□
|
|
4. Mua thiết bị an toàn thông tin
|
□
|
□
|
|
5. Nghiên cứu sử dụng phần mềm mã nguồn mở
|
□
|
□
|
|
6. Đào tạo nguồn
nhân lực
|
□
|
□
|
|
7. Các vấn đề khác:
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
|
|
|
|
+ Đã và dự kiến sử dụng những công cụ
nào, năm nào để bảo đảm ATANTT?
Công cụ
|
2012
|
Dự kiến năm
20......
|
Mô tả nội dung
|
1. Công cụ diệt Virus (Anti Virus)
|
□
|
□
|
|
2. Mật khẩu
|
□
|
□
|
|
3. Tường lửa
|
□
|
□
|
|
4. Công cụ lọc thư rác
|
□
|
□
|
|
5. Công cụ mã hóa tập tin
|
□
|
□
|
|
6. Công cụ chống Ddos
|
□
|
□
|
|
7. Chữ ký điện tử
|
□
|
□
|
|
8. Mạng riêng ảo (VPN)
|
□
|
□
|
|
9. Hê thống phát hiện xâm nhập
|
□
|
□
|
|
10. Những công cụ khác:
|
|
|
|
3. Về tình hình an ninh mạng và xử
lý sự cố
+ Tổng kết về các sự cố an ninh mạng
đã xảy ra trong năm 20... đối với đơn vị
Sự cố
|
Số lượng
|
1. Virus
|
|
2. Lừa đảo (Phishing)
|
|
3. Thư rác (Spam mail)
|
|
4. Spyware/ Adware
|
|
5. Tấn công từ chối dịch vụ (Dos, Ddos)
|
|
6. Nội dung Website đơn
vị bị thay đổi (deface website)
|
|
7. Sự cố khác: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
|
+ Mức độ thiệt hại ước tính trong năm
20... do các sự cố ATANTT gây ra.
□ Thiệt hại gián tiếp:
.................................................................................
triệu đồng
□ Thiệt hại trực tiếp:
.................................................................................
triệu đồng
□ Chi phí khắc phục:
................................................................................
triệu đồng
+ Biện pháp xử lý đã áp dụng khi gặp
sự cố:
Phương pháp
|
Số lần
|
1. Không làm gì cả
|
|
2. Tự xử lý
|
|
3. Báo cáo cấp
trên trực tiếp
|
|
4. Yêu cầu hỗ trợ từ nơi khác
|
|
5. Báo cảnh sát mạng
|
|
6. Phương pháp khác, đó là:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
|
+ Cho biết công việc mà cơ quan đã thực
hiện sau khi khắc phục được sự cố trong năm qua:
□ Sửa đổi chính sách/ hướng dẫn/ thủ
tục
□ Nâng cao ý thức
□ Tăng cường thiết bị
□ Rà soát lại hệ thống
□ Mở rộng lại liên kết với các đơn vị
hoạt động trong lĩnh vực an toàn thông tin
□ Việc khác đó là:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Tổ chức nhân lực và bồi dưỡng
nghiệp vụ:
+ Đơn vị có bộ phận phụ trách về bảo
đảm ATANTT không?
+ Nếu có, bộ phận có người phụ trách
là?
○ Lãnh đạo cơ quan
|
○ Giám đốc CNTT (CIO)
|
○ Cán bộ chuyên trách CNTT
|
○ Khác: ………………………
|
+ Nếu chưa có, thì đơn vị có dự kiến
tổ chức bộ phận đó không?
Dự kiến sẽ triển khai thành lập vào
tháng …… năm …… với số lượng cán bộ là ……..người.
+ Đơn vị có nhu cầu bồi dưỡng nghiệp
vụ ATANTT?
□ Dành cho lãnh đạo và cán bộ quản lý,
số lượng dự kiến: ……người
□ Cơ bản/Nâng cao về ATANTT cho CB kỹ
thuật, số lượng……người
□ Kỹ năng ATANTT cho người dùng , số
lượng dự kiến: ……người
+ Đơn vị đã có dự trù kinh phí cho huấn
luyện nghiệp vụ, đào tạo phát triển nguồn nhân lực bảo đảm an ninh thông tin của
đơn vị hay chưa?
+ Nếu tự đánh giá, mức độ ATANTT của
đơn vị trong năm 20xx là:
Kém
|
Trung bình
|
Tốt
|
Rất tốt
|
○ 0
|
○ 1
|
○ 2
|
○ 3
|
○ 4
|
○ 5
|
|
|
|
|
|
|
II. Ý kiến phản hồi và góp ý thêm
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chú ý:
- Điền thông tin đầy đủ vào các câu hỏi:
- Để lựa chọn đánh dấu X
- Câu hỏi với ký hiệu ○ trước mỗi lựa
chọn thì chỉ được phép đánh dấu một kết quả (chọn một)
- Câu hỏi với ký hiệu □ trước mỗi lựa
chọn thì có thể đánh dấu từ không tới nhiều kết quả (chọn nhiều)
- Ký ghi tên và đóng dấu đầy đủ vào
cuối báo cáo và gửi về theo đường công
văn cho Sở Thông tin và Truyền thông.