UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
81/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 17 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn
giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn
2007-2010;
Căn cứ Quyết định số
07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Công văn số
1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố
bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục
hành chính tại bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách
thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Bắc Giang.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự
khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ
tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc
loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản
quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ
tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện
Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Uỷ
ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày
phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn
vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (bản điện
tử);
- TCT 30 của Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Bản điện tử:
- VP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, các Phòng thuộc VP;
- Lưu: VT, TCT 30 tỉnh.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Khoa
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẮC GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẮC GIANG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Bưu
chính chuyển phát
|
1
|
Cấp giấy phép
cung ứng dịch vụ chuyển phát thư.
|
2
|
Xác nhận thông
báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát.
|
II
|
Lĩnh vực Viễn
thông, Internet
|
1
|
Xác nhận sản
lượng viễn thông công ích.
|
III
|
Lĩnh vực Báo
chí
|
1
|
Cấp giấy phép
xuất bản bản tin (trong nước).
|
2
|
Cho phép họp
báo.
|
3
|
Cho phép thành
lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của
các cơ quan báo chí.
|
IV
|
Lĩnh vực Xuất
bản
|
1
|
Cấp Giấy phép tổ
chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa
phương: chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức
của Trung ương tại địa phương.
|
2
|
Cấp Giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương.
|
3
|
Cấp Giấy phép
hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở
in của địa phương.
|
4
|
Cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài
sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức,
cá nhân thuộc địa phương.
|
5
|
Cấp giấy xác
nhận đăng ký in vàng mã.
|
6
|
Cấp Giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của Trung ương
tại địa phương.
|
7
|
Cấp Giấy phép
nhập khẩu xuất bản ấn phẩm không kinh doanh.
|
V
|
Thẩm định Cơ
sở hạ tầng BCVT và CNTT
|
1
|
Thủ tục thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật các công trình xây dựng chuyên ngành BCVT và
CNTT.
|
2
|
Thủ tục thẩm
định thiết kế Bản vẽ thi công và tổng dự toán các công trình xây dựng chuyên
ngành BCVT & CNTT.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẮC
GIANG
I. Lĩnh vực Bưu chính chuyển phát
1. Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư.
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Doanh
nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Bưu chính, viễn thông thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở ký giấy phép kinh
doanh dịch vụ chuyển phát thư.
Bước 3- Doanh
nghiệp xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Đơn đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư theo mẫu.
2- Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh
vực chuyển phát.
3- Điều lệ tổ
chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có).
4- Đề án kinh
doanh dịch vụ chuyển phát thư, gồm các nội dung chính sau:
+ Thông tin về
doanh nghiệp: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của trụ sở giao dịch, văn
phòng đại diện, chi nhánh; website và e-mail của doanh nghiệp (nếu có) và các
thông tin liên quan khác.
+ Địa bàn dự
kiến cung ứng dịch vụ.
+ Hệ thống quản
lý, điều hành dịch vụ.
+ Quy trình khai
thác dịch vụ: Quy trình thu gom, chia chọn, vận chuyển và phát thư; phương
thức cung ứng dịch vụ (doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ
với doanh nghiệp khác).
+ Các biện pháp
bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động chuyển phát thư.
+ Phân tích tính
khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của đề án thông qua các chỉ tiêu: sản
lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách, tỷ lệ hoàn
vốn đầu tư trong 03 năm tới.
5- Mẫu hợp đồng
cung ứng và sử dụng dịch vụ.
6- Bảng giá
cước, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường
trong trường hợp phát sinh thiệt hại.
7- Tài liệu
chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối thiểu
01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát.
b) Số lượng hồ
sơ: 04 bộ, trong đó 01 bộ là bản chính; 03 bộ là bản sao.
|
Thời hạn giải
quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Giấy phép cung
ứng dịch vụ chuyển phát thư.
|
Phí, lệ phí:
|
Doanh nghiệp
được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư có nghĩa vụ nộp các
loại phí, lệ phí liên quan theo quy định của pháp luật.
(Nghị định số
128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007)
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển
phát hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát tại Việt Nam theo
quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 128/2007/NĐ-
CP ngày 02/8/2007.
2. Có đề án kinh
doanh.
3. Có các biện pháp,
điều kiện để bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động kinh doanh dịch vụ
chuyển phát.
4. Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ chuyển phát có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu
chính hoặc chuyển phát.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Nghị định số 128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch
vụ chuyển phát.
- Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT hướng dẫn một số điều của Nghị định số
128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
(Tên
doanh nghiệp)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
……, ngày……tháng……năm…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH
DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ
Kính
gửi: ……………………………………………………………
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát;
Căn
cứ.............................;
(Tên doanh nghiệp) đề
nghị (Cơ quan cấp phép) cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư
theo quy định của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP.
Phần 1. Thông tin về doanh
nghiệp
1. Tên doanh nghiệp:
Tên giao dịch:
Tên viết tắt:
2. Địa chỉ, điện thoại, fax của
trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, điểm phục vụ; website và e-mail
của doanh nghiệp.
3. Tên, địa chỉ, số điện thoại,
e-mail của người liên lạc thường xuyên của doanh nghiệp.
Phần 2. Miêu tả dịch vụ
1. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
2. Phương thức cung ứng dịch vụ:
Phần 3. Kèm theo
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ chuyển phát thư theo quy định.
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Đơn đề nghị và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ chuyển phát thư, (Tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong
giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.
Nơi nhận:
- Như trên;
.............
|
(Người
đại diện của doanh nghiệp)
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
2. Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát.
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Doanh
nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’ đến
16h00’
Cán bộ kiểm tra
hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Bưu chính, viễn thông thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở ký văn bản xác nhận.
Bước 3- Doanh
nghiệp xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Văn bản thông
báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát (theo mẫu).
2- Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh
vực chuyển phát
3- Mẫu hợp đồng
cung ứng và sử dụng dịch vụ.
4- Bảng giá
cước, tiêu chuẩn chất lượng, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường
hợp phát sinh thiệt hại.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ là bản chính.
|
Thời hạn giải
quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Xác nhận thông
báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát.
|
Phí, lệ phí:
|
Không thu phí,
lệ phí
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Văn bản thông báo hoạt động kinh
doanh dịch vụ chuyển phát.
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển
phát hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát tại Việt Nam theo
quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 128/NĐ-CP.
2. Có đề án kinh
doanh.
3. Có các biện
pháp, điều kiện để bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động kinh doanh dịch
vụ chuyển phát.
4. Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ chuyển phát có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu
chính hoặc chuyển phát.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ
chuyển phát.
- Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT hướng dẫn 1 số điều của Nghị định số
128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
(Tên
doanh nghiệp)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
……, ngày……tháng……năm…
|
THÔNG
BÁO
HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
Kính
gửi: ……………………………………………………………
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát;
Căn cứ............;
(Tên doanh nghiệp) xin
thông báo về việc kinh doanh dịch vụ chuyển phát theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh
nghiệp
1. Tên doanh nghiệp:
Tên giao dịch:
Tên viết tắt:
2. Địa chỉ, điện thoại, fax của
trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, điểm phục vụ; website và e-mail
của doanh nghiệp.
3. Tên, địa chỉ, số điện thoại,
e-mail của người liên lạc thường xuyên của doanh nghiệp.
Phần 2. Miêu tả dịch vụ
1. Loại hình dịch vụ cung ứng:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai
hoạt động cung ứng dịch vụ:
Phần 3. Kèm theo
Hồ sơ thông báo hoạt động kinh
doanh dịch vụ chuyển phát theo quy định.
Phần 4.Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác; tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này
và các tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động chuyển phát.
Nơi nhận:
- Như trên;
.............
|
(Người
đại diện của doanh nghiệp)
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực
Viễn thông, Internet
1. Xác
nhận sản lượng viễn thông công ích.
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Doanh
nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Bưu chính, viễn thông thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở ký văn bản xác nhận.
Bước 3- Doanh
nghiệp xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
1- Công văn đề
nghị xác nhận sản lượng dịch vụ VTCI của doanh nghiệp.
2- Biên bản xác
nhận sản lượng dịch vụ VTCI thực hiện (01-SL/VTCI).
3- Các biểu mẫu
về sản lượng dịch vụ VTCI (bao gồm các mẫu:
- Bảng kê sản
lượng duy trì thuê bao điện thoại cố định và internet (01A1-SL/VTCI);
- Bảng kê sản
lượng duy trì trạm thông tin vệ tinh (VSAT)(01A2-SL/VTCI);
- Bảng kê sản
lượng duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng (thiết lập từ năm 2007 trở
về trước) (01A3-SL/VTCI);
- Bảng kê sản
lượng duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng (thiết lập từ năm 2008)
(01A4-SL/VTCI);
- Bảng kê sản
lượng duy trì điểm truy nhập internet công cộng (thiết lập từ năm 2007 trở về
trước) (01A5-SL/VTCI);
- Bảng kê sản
lượng duy trì điểm truy nhập internet công cộng (thiết lập từ năm 2008)
(01A6-SL/VTCI);
- Bảng kê sản
lượng thuê bao phát triển mới của cá nhân, hộ gia đình ở khu vực 3 sử dụng
dịch vụ điện thoại cố định hữu tuyến (01A7-SL/VTCI);
- Bảng kê sản
lượng duy trì thuê bao điện thoại cố định của cá nhân, hộ gia đình
(01B1-SL/VTCI);
- Bảng kê sản
lượng thiết bị đầu cuối cho thuê bao phát triển mới của cá nhân, hộ gia đình
sử dụng dịch vụ điện thoại cố định và internet (01B2-SL/VTCI)).
4- Bảng kê chi
tiết theo từng sản phẩm dịch vụ đã thực hiện quý trước.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Biên bản xác
nhận sản lượng viễn thông công ích.
|
Phí, lệ phí:
|
Không thu phí
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Cung cấp đầy đủ
thông tin, tài liệu có liên quan đến số liệu về sản lượng dịch vụ viễn thông
công ích mà doanh nghiệp đã báo cáo nhằm phục vụ cho việc thẩm tra, giám sát.
(Quyết định
số 51/2008/QĐ-BTTTT, ngày 18/11/2008)
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT ngày 18/11/2008 Ban hành quy định về việc
nghiệm thu sản lượng viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí
hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008-2010.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
III. Lĩnh vực Báo chí
1. Cấp Giấy phép xuất bản bản tin
(trong nước).
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Báo chí xuất bản thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo duyệt và ký Giấy phép.
Bước 3 - Tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
1- Đơn xin cấp
giấy phép xuất bản bản tin (theo mẫu).
2- Bản sao Quyết
định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân có chứng nhận
của Công chứng Nhà nước hoặc của cơ quan có thẩm quyền.
3- Sơ yếu lý
lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin.
4- Măng-sét của
bản tin.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xuất
bản bản tin.
|
Phí, lệ phí:
|
Không thu phí
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Mẫu đơn xin phép
xuất bản bản tin
(Quyết định
3865/QĐ-BVHTT ngày 4/11/2003)
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Quyết định số
53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 Về việc ban hành quy chế xuất bản bản tin.
- Quyết định 3865/QĐ-BVHTT ngày 4/11/2003 về việc uỷ quyền cấp, thu
hồi giấy phép xuất bản Bản tin.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
Tên
cơ quan, tổ chức
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
Bắc
Giang, ngày……tháng……năm…
|
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP
XUẤT
BẢN BẢN TIN
Kính
gửi : Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Giang
1.Tên cơ quan, tổ chức xin phép
xuất bản:…………………
Địa chỉ:……………………………..Số điện
thoại:…………
Được thành lập theo Quyết định (
hoặc giấy phép ĐKKD ) số:… ngày……
Cơ quan quyết định thành
lập:……………………………………
2. Người chịu trách nhiệm xuất
bản bản tin:
Họ và
tên:………………………… sinh ngày:………Quốc tịch:…
Chức danh:………………………………………………
Số CM nhân dân (
hoặc hộ chiếu) số:…………..... nơi cấp:…………
Địa chỉ liên
lạc:…………………………………………
Trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ:………………………………
3.Tên cơ quan
chủ quản (nếu có):………………………
Địa chỉ:…………………………………..
Điện thoại:……
4.Tên bản tin:……………………………………………
5. Địa điểm
xuất bản bản tin:…………………………………
6. Nội dung thông tin và mục
đích thông tin:…………………………
7. Đối tượng phục
vụ:……………………………………
8. Phạm vi phát
hành:………………………………………………
9. Thể thức xuất bản:
Kỳ hạn xuất
bản:……………………… Số trang:………… trang
Khuôn
khổ:………………… cm. Số lượng:…………… bản
Ngôn ngữ thể
hiện:……………………………………………
10. Nơi in
:……………………………………………………
11. Phương pháp
phát hành (qua Bưu điện, tự phát hành)…………………
Chúng tôi cam
đoan thực hiện đúng các quy định trong Giấy phép xuất bản và các quy định của
pháp luật Việt Nam về nội dung thông tin và hoạt động của bản tin.
|
Văn bản kèm theo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức
(Ký tên đóng dấu)
|
2. Cho phép họp báo
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Tổ chức,
công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng Báo chí xuất bản thẩm định đơn đề nghị; trình Lãnh
đạo Sở duyệt và ký văn bản đồng ý chấp thuận cho phép họp báo.
Bước 3- Tổ
chức, công dân xuất trình giấy hẹn và nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị (chậm
nhất là 24 tiếng đồng hồ trước khi họp báo)
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
Đồng ý cho phép
trong thời gian chậm nhất 6 tiếng, trước khi họp báo
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Văn bản chấp
thuận cho phép họp báo.
|
Phí, lệ phí:
|
Không thu phí
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 Quy định chi tiết thi hành
Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
3. Cho phép thành lập và hoạt động của cơ
quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Báo chí xuất bản thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở duyệt và ký văn bản đồng
ý chấp thuận.
Bước 3- Tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
1- Văn bản để nghị cho phép đặt cơ quan đại diện có ý
kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí.
2- Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động báo chí.
3- Sơ yếu lý lịch của người được cử làm người đứng đầu cơ
quan đại diện và phóng viên thường trú.
4- Danh sách nhân sự của cơ quan đại diện.
5- Văn bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm
của cơ quan đại diện.
6- Bản sao có chứng thực thẻ nhà báo của người đứng đầu
cơ quan đại diện và phóng viên thường trú.
* Đối với phóng viên thường trú:
- Công văn của cơ quan báo chí cử phóng viên thường trú
hoạt động trên địa bàn (ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại liên lạc).
- Lý lịch trích ngang của phóng viên thường trú (có xác
nhận của chính quyền địa phương hoặc thủ trưởng cơ quan).
- Bản sao thẻ nhà báo.
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Văn bản chấp
thuận Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường
trú ở trong nước của các cơ quan báo chí.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
- Có trụ sở để
đặt cơ quan đại diện ổn định từ ba (03) năm trở lên;
- Có phương tiện
nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ quan đại diện;
- Có nhân sự do
một người đứng đầu là Trưởng cơ quan đại diện để chịu trách nhiệm điều hành
mọi hoạt động của cơ quan đại diện.
Trưởng cơ quan
đại diện phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, đã được
cấp thẻ nhà báo (Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008)
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số
51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
- NĐ 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 Hướng dẫn việc thành
lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của
các cơ quan báo chí.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
IV. Lĩnh vực Xuất bản
1. Cấp phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất
bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng
đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa
phương.
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Báo chí xuất bản thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở duyệt và ký giấy phép.
Bước 3- Tổ
chức, cá nhân xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
1- Đơn xin phép
tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (theo mẫu).
2- Danh mục xuất
bản phẩm để triển lãm, hội chợ.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Giấy phép hoạt
động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
|
Phí, lệ phí:
|
Không thu phí,
lệ phí
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Đơn xin phép tổ
chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
(Quyết định
số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006).
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày ban hành 01/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ văn hóa Thông tin ban hành mẫu giấp phép, giấy xác nhận đăng ký tờ khai
nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
Cơ quan, tổ
chức, cá nhân xin phép..........
Địa chỉ:.................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
.......,
ngày .... tháng .... năm....
|
ĐƠN
XIN PHÉP
TỔ
CHỨC TRIỂN LÃM, HỘI CHỢ XUẤT BẢN PHẨM
Kính
gửi: Sở Thông tin & Truyền thông Bắc Giang
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
xin phép:..............................................................
2. Địa
chỉ:........................................ Số điện
thoại:..................................................
3. Xin phép tổ chức Triển lãm, Hội
chợ xuất bản phẩm:
a) Mục
đích:...........................................................................................................
b) Thời gian từ ngày .... tháng
.... năm.... đến ngày .... tháng .... năm.........................
c) Tại địa điểm:.......................................................................................................
d) Các đơn vị tham
gia:...................................................... (Có danh sách kèm
theo)
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin
cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
Ghi chú: Kèm theo đơn xin phép này
là danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ.
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Cấp
Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa
phương.
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Báo chí xuất bản thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở ký giấy phép.
Bước 3- Tổ
chức, cá nhân xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
1- Đơn xin cấp Giấy phép gia công xuất bản phẩm cho nước
ngoài.
2- 02 bản mẫu xuất bản phẩm đặt in.
3- Bản sao giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm có công
chứng.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Giấy phép hoạt
động in gia công xuất bản phẩm.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xuất bản số 30/2004/QH11 ngày 14/12/2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số
105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ Về hoạt động in các sản phẩm
không phải là xuất bản phẩm.
- Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày ban hành 01/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ văn hóa Thông tin ban hành mẫu giấp phép, giấy xác nhận đăng ký tờ
khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
3. Cấp Giấy phép hoạt động in đối với xuất
bản phẩm sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương.
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Báo chí xuất bản kiểm tra và xác minh hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở ký giấy phép.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
1- Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động ngành in (theo mẫu).
2- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về quản lý in (nếu có).
3- Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất.
4- Danh mục thiết bị in chính (thiết bị ngành in, chế
bản, hoàn thiện sản phẩm).
5- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (đối với doanh nghiệp, sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập của
cơ quan chủ quản (đối với cơ sở in phục vụ nội bộ không kinh doanh).
6- Bản cam kết thực hiện các điều kiện an ninh, trật tự
có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động ngành in.
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
1. Giám đốc hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt Nam; có
nghiệp vụ về in và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật
2. Cơ sở in phải có mặt bằng sản xuất, có đủ các loại
thiết bị in và gia công sau in sau đây mới được cấp giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm:
- Máy in;
- Máy dao (máy xén);
- Máy gấp;
- Máy đóng sách hoặc máy bắt-khâu thép liên hợp (hoặc vào
bìa).
3. Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự;
4. Phù hợp với quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm.
(Luật Xuất bản số 30/2004/QH11 ngày 14/12/2004; Thông tư
số 30/2006/TT-BVHTT ngày 22/02/2006 của Bộ Văn hóa-Thông tin).
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xuất bản số 30/2004/QH11 ngày
14/12/2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số
105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ Về hoạt động in các sản phẩm
không phải là xuất bản phẩm.
- Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày ban hành 01/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ văn hóa Thông tin ban hành mẫu giấp phép, giấy xác nhận đăng ký tờ
khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
- Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày
09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
Tên
cơ quan, tổ chức
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
Bắc
Giang, ngày……tháng……năm…
|
GIẤY
PHÐP HOẠT ĐỘNG NGÀNH IN
1.Cơ sở
In:…………………………………..………
2. Địa chỉ
:………………………………….............
|
Bắc Giang, ngày….tháng…năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên đóng dấu)
Số giấy phép:………..
|
4. Cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là
xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương.
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2: Phòng
Báo chí xuất bản thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo sở duyệt và ký giấy phép.
Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
1- Đơn xin cấp
giấy phép in gia công cho nước ngoài ghi tên cơ sở in: tên, quốc tịch của tổ
chức cá nhân nước ngoài đặt in; tên sản phẩm đặt in gia công; số lượng in,
cửa xuất khẩu;
2- 02 bản sao
mẫu sản phẩm đặt in;
3- Bản sao có
công chứng Giấy phép hoạt động in hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
4. Bản sao hợp
đồng in (có đóng dấu của cơ sở nhận in).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Giấy phép hoạt
động in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số
105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ Về hoạt động in các sản phẩm
không phải là xuất bản phẩm.
- Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày
09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
5. Cấp Giấy xác nhận đăng ký in vàng mã
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Báo chí xuất bản thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo duyệt và ký giấy phép.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
1- Đơn xin đăng
ký in vàng mã;
2- Bản sao có
công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở
in của cơ quan chủ quản;
3- Bản sao có
công chứng giấy phép hoạt động ngành in
4- Mẫu vàng mã
đăng ký in (02 bản).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
|
Thời hạn giải
quyết:
|
07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Cơ quan thực
hiện:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Kết quả:
|
Giấy phép xác nhận
đăng ký in vàng mã.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Đơn xin phép in
vàng mã
(Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006).
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xuất bản số 30/2004/QH11 ngày
14/12/2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số
105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ Về hoạt động in các sản phẩm
không phải là xuất bản phẩm.
- Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT
ngày ban hành 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ văn hóa Thông tin ban hành mẫu giấp
phép, giấy xác nhận đăng ký tờ khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động
xuất bản.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN XIN PHÉP IN VÀNG MÃ
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang
- Họ và tên người
xin cấp
phép:..............................................................................
Nam,
nữ:..............................................................................................................
- Tên cơ sở
in:......................................................................................................
- Năm
sinh:...........................................................................................................
Dân tộc:................................................................................................................
Quốc
tịch:.............................................................................................................
- Giấy CMND
số:...................................................................................................
Cấp
ngày:.............................................................................................................
Tại:.......................................................................................................................
- Trình độ văn
hóa:..................................................................................................
Chuyên
môn:.........................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:..........................................................................
............................................................................................................................
- Địa chỉ đặt cơ
sở hoạt động
in:.............................................................................
- Dây chuyền thiết
bị in gồm (Số lượng, chủng loại, ký hiệu, nước sản xuất):.............
Tôi xin cam kết thực
hiện đúng tinh thần Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
|
Bắc Giang, ngày……tháng........ năm…….
Người
xin phép
|
6. Cấp
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa
phương, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của
Trung ương tại địa phương.
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Cơ quan,
tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Báo chí xuất bản thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở duyệt và ký giấy phép.
Bước 3: Cơ
quan, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
1- Đơn xin
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (theo mẫu);
2- Hai bản
thảo tài liệu xuất bản (trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng
dân tộc thiểu số Việt nam phải kèm theo bản dịch bằng Tiếng việt).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Đơn xin phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh
(Quyết định
số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 1/3/2006).
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xuất bản số 30/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc Hội.
- Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày ban hành 01/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ văn hóa Thông tin ban hành mẫu giấp phép, giấy xác nhận đăng ký tờ
khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
Tên cơ quan, tổ chức
.................................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Bắc Giang, ngày .... tháng .... năm...
|
ĐƠN XIN PHÉP XUẤT BẢN TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH
Kính gửi: Sở Thông tin& Truyền thông Bắc Giang
1. Tên cơ quan, tổ
chức xin phép xuất
bản...............................................................
2. Địa
chỉ:........................................ Số điện
thoại...................................................
3. Tên tài
liệu:.........................................................................................................
4. Xuất xứ (nếu
là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài)....................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Số trang
................................... Phụ bản (nếu
có)........................................ bản.
6. Khuôn khổ
.............................. cm. Số lượng
in........................................... bản.
7. Mục đích xuất
bản:..............................................................................................
8. Phạm vi sử dụng
và hình thức phát hành tài
liệu:....................................................
9. Nội dung tóm
tắt của tài
liệu.................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
10. Kèm theo đơn
này là 02 bản thảo tài liệu xin phép xuất bản.
11. Cam đoan in
đúng nội dung tài liệu, thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản và các quy
định pháp luật về xuất bản.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(ký
tên, đóng dấu)
|
7. Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Báo chí xuất bản thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở duyệt và ký giấy phép.
Bước 3- Tổ
chức, cá nhân xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
1- Đơn xin cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (theo
mẫu) ghi rõ loại văn hóa phẩm, nội dung, số lượng, xuất xứ, mục đích sử
dụng và phạm vi sử dụng;
2- Trường hợp nhập khẩu văn hóa phẩm để phổ biến, phát
hành rộng rãi phải kèm theo văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan thuộc
Chính phủ ở Trung ương (đối với tổ chức Trung ương) hoặc cấp tỉnh (đối với tổ
chức, cá nhân địa phương);
3- Trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần giám định nội dung, tổ chức, cá nhân
xin cấp phép có trách nhiệm cung cấp văn hóa phẩm để cơ quan cấp giấy phép
giám định.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Giấy phép nhập
khẩu xuất bản ấn phẩm không nhằm mục đích kinh doanh cho các cá nhân, tổ chức.
|
Phí, lệ phí:
|
Theo Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính banh hành Biểu mức thu phí thẩm định nội dung và lệ
phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Đơn xin cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 Về
quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày 24/12/2002 hướng dẫn NĐ số 88/2002/NĐ-CP.
- Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 Quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động
đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài; Thông tư số
48/2006/TT-BVHTT ngày 05/5/2006 hướng dẫn một số nội dung quy định tại NĐ số
12/2006/NĐ-CP; Thông tư số 95/2006/TT-BVHTT ngày 06/12/2006 hướng dẫn bổ sung
Thông tư 48/2006/TT-BVHTT ngày 05/5/2006 hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
V. Lĩnh vực Thẩm định Cơ sở hạ tầng BCVT và CNTT
1. Thủ tục thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật các công trình xây
dựng chuyên ngành BCVT và CNTT
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Kế hoạch - Tài chính thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở phê duyệt báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình.
Bước 3 - Công dân xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
1- Tờ trình thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (theo mẫu);
2- Văn bản về
chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản gốc hoặc bản sao có công
chứng).
3- Hồ sơ Báo cáo
kinh tế- kỹ thuật xây dựng công trình gồm có: thuyết minh và thiết kế bản vẽ
thi công- dự toán.
4- Biên bản
thống nhất số liệu khảo sát hiện trạng kỹ thuật có xác nhận của chủ đầu tư và
đơn vị tư vấn (nếu thuê đơn vị tư vấn).
5- Chứng thư
thẩm định giá của thiết bị được sử dụng trong thiết kế.
6- Các văn
bản chấp thuận của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về an toàn môi
trường, an toàn lao động,… và các yêu cầu có liên quan (nếu cần).
7- Các giấy tờ
khác:
+ Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của Tổ chức tư vấn thiết kế (bản chính hoặc
bản sao có công chứng).
+ Hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn thiết kế và chứng chỉ hành nghề khảo sát, thiết kế (bản
chính hoặc bản sao có công chứng).
8- Báo cáo kết
quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
9- Bản sao điện
tử toàn bộ hồ sơ (nếu có).
10- Các văn bản
có liên quan khác.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
|
Thời hạn giải
quyết:
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Tờ trình phê
duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình.
|
Phí, lệ phí:
|
Theo Thông tư
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 Về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng
lệ phí thẩm định đầu tư.
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH 11, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 10/02/2009 của Chính phủ Về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
(Chủ đầu tư )
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
........, ngày......... tháng......... năm..........
|
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ-KỸ THUẬT XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH……….
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Giang.
- Căn cứ Luật Xây
dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Căn cứ Thông tư
số.. .ngày … tháng … năm .. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ văn bản
số… ngày… của… về chủ trương đầu tư dự án (nếu có)...;
- Căn cứ (pháp
lý khác có liên quan).
(Tên Chủ đầu
tư) kính trình Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Giang
thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình: .......................... với
các nội dung chính sau:
1. Tên công trình:
2. Chủ đầu tổ chức
tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình:
4. Địa điểm xây
dựng:
5. Mục tiêu, quy
mô và hình thức đầu tư xây dựng:
6. Diện tích sử
dụng đất:
7. Tổng mức đầu
tư:
8. Nguồn vốn đầu
tư:
9. Hình thức quản
lý dự án:
10. Thời gian thực
hiện:
11. Những kiến
nghị:
(Tên Chủ đầu
tư) kính trình Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Giang
thẩm định Báo cáo kinh tế- kỹ thuật của công trình nói trên.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:…
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán các
công trình xây dựng chuyên ngành BCVT & CNTT
|
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1- Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);
Thời
gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’
Chiều 13h30’
đến 16h00’
Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2- Phòng
Kế hoạch - Tài chính thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở kết quả thẩm định
thiết kế BVTC và tổng dự toán.
Bước 3- Công dân xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
1- Tờ trình thẩm
định thiết kế BVTC và dự toán (theo mẫu);
2- Thiết kế kỹ
thuật và tổng dự toán.
3- Chứng thư
thẩm định giá của thiết bị được sử dụng trong thiết kế.
4- Văn bản về
chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực).
5- Biên bản
thống nhất số liệu khảo sát hiện trạng kỹ thuật có xác nhận của chủ đầu tư và
đơn vị tư vấn (nếu thuê đơn vị tư vấn).
6- Các giấy tờ
khác :
+ Hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn, thiết kế và chứng chỉ hành nghề khảo sát, thiết kế (bản
chính hoặc bản sao có công chứng).
+ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của Tổ chức tư vấn, thiết kế (bản chính hoặc bản
sao có công chứng).
+ Báo giá của 03
đơn vị khác nhau.
7- Bản sao điện
tử toàn bộ hồ sơ (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
|
Thời hạn giải
quyết:
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực
hiện:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Kết quả:
|
Kết quả thẩm
định thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán.
|
Phí, lệ phí:
|
Theo Thông tư
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 Về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng
lệ phí thẩm định đầu tư.
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Tờ trình thẩm
định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH 11, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 10/2/2009 của Chính phủ Về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.
|
(Chủ đầu tư )
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
........, ngày......... tháng......... năm..........
|
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH....
- Căn cứ Luật Xây
dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Căn cứ Nghị định
số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/02/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư
số.. .ngày … tháng … năm .. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ văn bản
số… ngày… của… về chủ trương đầu tư dự án (nếu có)...;
- Căn cứ (pháp
lý khác có liên quan).
(Tên Chủ đầu
tư) kính trình Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Giang
thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình:
.......................... với các nội dung chính sau:
1. Tên công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn
lập thiết kế bản vẽ thi công:
4. Tổ chức thực
hiện khảo sát xây dựng:
5. Địa điểm xây
dựng:
6. Mục tiêu, quy
mô và hình thức đầu tư xây dựng:
7. Diện tích sử
dụng đất:
8. Tổng mức đầu
tư:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý
dự án:
- Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự
phòng:
9. Nguồn vốn đầu
tư:
10. Thời gian thực
hiện:
(Tên Chủ đầu
tư) kính trình Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Giang
thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của công trình nói trên.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:…
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHẦN III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỐNG KÊ THIẾU SO
VỚI DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỐNG KÊ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lý do
|
1
|
Cấp giấy phép
trưng bày tủ thông tin.
|
Chưa có hướng
dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
|
2
|
Cho phép tổ chức
hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài.
|
Chưa có hướng
dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
|
3
|
Báo cáo Sở Thông
tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet
|
Chưa có hướng
dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
|
PHẦN IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỐNG KÊ THỪA SO
VỚI DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỐNG KÊ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lý do
|
1
|
Thủ tục thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật các công trình xây dựng chuyên ngành BCVT và
CNTT
|
Thông tư Liên
tịch số 03/2008/TTLT-BTTTT-BNV ngày 30/6/2008 của Liên bộ: Thông tin và
Truyền thông - Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thônh thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng VHTT thuộc
UBND cấp huyện.
|
2
|
Thủ tục thẩm
định thiết kế BVTC và tổng dự toán các công trình xây dựng chuyên ngành BCVT
& CNTT
|
3
|
Xác nhận sản
lượng viễn thông công ích
|
Quyết định
51/2008/QĐ-BTTTT ngày 18/11/2008 Ban hành quy định về việc nghiệm thu sản
lượng viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng
dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008-2010.
|