ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 692/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
30 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM THÀNH LẬP TỔ CÔNG NGHỆ
SỐ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Công văn số
793/BTTTT-THH ngày 05 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
hướng dẫn thí điểm triển khai Tổ Công nghệ số cộng đồng tại các địa phương;
Căn cứ Công văn số
797/BTTTT-THH ngày 06 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
hướng dẫn một số nhiệm vụ quan trọng thúc đẩy triển khai chuyển đổi số năm
2022;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án thí điểm thành
lập Tổ Công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Đồng Tháp cùng các
cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện các nội dung của
Đề án.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Các PCT/UBND tỉnh;
- MTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THVX. Thg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
ĐỀ ÁN
THÍ ĐIỂM THÀNH LẬP TỔ CÔNG NGHỆ SỐ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 692/QĐ-UBND-HC ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân Tỉnh)
I. SỰ CẦN
THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Sự cần thiết xây dựng Đề
án
Đồng Tháp đang từng bước triển
khai chuyển đổi số trên phạm vi toàn tỉnh với 3 trụ cột chính là chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số với nhiều cơ hội nhưng cũng nhiều thách thức, khó
khăn.
Chuyển đổi số bắt đầu từ người
dân, lấy người dân làm trung tâm, cho người dân thấy ứng dụng công nghệ là thứ
dễ làm, thiết thực. Chuyển đổi số nếu tạo giá trị cho người dân, người dân phải
hưởng ứng, sử dụng thì chuyển đổi số sẽ đi vào cuộc sống, tạo nên cộng đồng
số, phát triển kinh tế số và xã hội số.
Tuy nhiên, rào cản lớn nhất người
dân còn tâm lý ngại, thiếu kỹ năng khi tiếp cận ứng dụng công nghệ số, nhất là
người dân khu vực nông thôn, biên giới; mỗi địa phương có một số đặc thù
riêng, cơ sở hạ tầng chưa phát triển đồng bộ giữa các khu vực trên địa bàn tỉnh…
cần có mô hình, giải pháp riêng cho phù hợp. Vì vậy, việc thành lập các Tổ công
nghệ số cộng đồng đến từng khóm, ấp là hết sức cần thiết để khắc phục hạn chế
nêu trên, bảo đảm thực hiện thành công lộ trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
2. Căn cứ xây dựng Đề án
- Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Công văn số 797/BTTTT-THH
ngày 06 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn một
số nhiệm vụ quan trọng thúc đẩy triển khai chuyển đổi số năm 2022.
- Công văn số 793/BTTTT-THH
ngày 05 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thí
điểm triển khai Tổ Công nghệ số cộng đồng tại các địa phương.
- Thông báo Kết luận số
57/TB-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông
Nguyễn Mạnh Hùng tại Hội nghị Giao ban công tác quản lý nhà nước với Sở Thông
tin và Truyền thông Quý 1 năm 2022.
- Thông báo Kết luận số
169/TB-VPUBND Tỉnh ngày 05 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
Trưởng Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Phạm Thiện Nghĩa tại cuộc họp lần thứ 2
năm 2022.
II. NỘI DUNG
ĐỀ ÁN
1. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích
- Tổ công nghệ số cộng đồng là
lực lượng mang tính huy động sức mạnh toàn dân, ở gần dân, sát dân và là cánh tay
nối dài của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số từ tỉnh, huyện đến xã, phường, thị trấn,
khóm, ấp, qua đó cập nhật kiến thức cho người dân, thúc đẩy người dân sử dụng nền
tảng số, công nghệ số, đẩy nhanh lộ trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
- Tham gia hiệu quả vào Mạng lưới
công nghệ số cộng đồng trên phạm vi toàn quốc do Bộ Thông tin và Truyền thông
điều phối chung.
b) Yêu cầu
- Các nội dung phải phù hợp với
đặc thù của địa phương; người dân được tiếp cận công nghệ theo cách đơn giản, tự
nhiên, xuất phát từ nhu cầu và tạo ra giá trị thiết thực.
- Quá trình triển khai phải bảo
đảm đúng tiến độ và thời gian quy định, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể.
2. Phạm vi và đối tượng: Mỗi
huyện, thành phố lựa chọn 01 khóm/ấp trên địa bàn để thí điểm thành lập 01 Tổ
Công nghệ số cộng đồng. Trong đó, lực lượng Đoàn thanh niên đóng vai trò nòng
cốt cùng một số tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương phù hợp với tình hình
thực tế.
3. Thời gian thí điểm: 02
năm (từ năm 2022 - 2023)
- Hằng năm, báo cáo đánh giá,
rút kinh nghiệm triển khai thực hiện.
- Năm 2023, tổ chức tổng kết,
làm cơ sở nhân rộng mô hình trên phạm vi toàn tỉnh.
4. Số lượng, cơ cấu tổ chức
và thẩm quyền thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng
a) Số lượng: Tối
thiểu 05 thành viên, gồm Tổ trưởng, Tổ phó và các Tổ viên.
b) Cơ cấu tổ chức: Trưởng
khóm/ấp; đại diện các tổ chức chính trị - xã hội, hội quán tại địa phương.
Trong đó, lực lượng Đoàn Thanh niên là nòng cốt.
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng.
5. Bồi dưỡng, tập huấn
nghiệp vụ cho Tổ Công nghệ số cộng đồng
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các doanh nghiệp công nghệ
số tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho Tổ công nghệ số cộng đồng về các chủ
trương, chính sách, pháp luật về chuyển đổi số; hướng dẫn cài đặt, sử dụng nền
tảng số, công nghệ số, kỹ năng số (gồm, sử dụng dịch vụ công trực tuyến,
gian hàng số, sàn thương mại điện tử, thanh toán điện tử, nền tảng trợ lý ảo, sổ
sức khỏe điện tử, các nền tảng công nghệ phòng chống dịch và các nội dung khác
theo từng giai đoạn chuyển đổi số của tỉnh).
- Phương thức triển khai: Tổ chức
bồi dưỡng, tập huấn trực tiếp hoặc trực tuyến thường xuyên, nhiều lần để Tổ
công nghệ số cộng đồng thành thạo các bước cài đặt, hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ
giải đáp thắc mắc về nền tảng số, công nghệ số, qua đó hướng dẫn, hỗ trợ lại
cho người dân.
6. Nhiệm vụ của Tổ Công
nghệ số cộng đồng
a) Tuyên truyền, hướng dẫn
người dân: Triển khai hướng dẫn, tập huấn kỹ năng số cho người dân
trên địa bàn theo chuyên đề hằng quý do Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp.
b) Triển khai chính quyền
số: Hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; sử dụng các dịch
vụ số và tương tác với chính quyền qua ứng dụng di động e-DongThap…
c) Triển khai kinh tế số
- Hướng dẫn cho các hộ kinh
doanh, hợp tác xã, Tổ khuyến nông cộng đồng, người nông dân trên địa bàn đăng
ký tham gia các sàn thương mại điện tử như Postmart.vn, Voso.vn…; mở tài khoản
thanh toán điện tử; hướng dẫn người dân sử dụng nền tảng số, công nghệ số để
đăng ảnh, quảng bá sản phẩm, tạo gian hàng, nhận đơn, đóng gói sản phẩm và quan
trọng nhất là cam kết cung cấp sản phẩm đúng chất lượng cho khách hàng; hướng dẫn
sử dụng và thực hiện giao dịch an toàn trên môi trường mạng; hướng dẫn ứng dụng
công nghệ số trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với điều kiện
kinh tế - xã hội của địa phương.
- Phát triển 100% sản phẩm có
giấy chứng nhận OCOP của tỉnh đưa lên nền tảng công nghệ số (trừ các sản phẩm
không được đưa lên sàn thương mại điện tử theo quy định).
- Khuyến khích, chọn những hộ
gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh có sản phẩm chất lượng, xuất xứ nguồn gốc
rõ ràng, áp dụng các hệ thống, quy trình quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn
VietGAP, GlobalGAP, Organic hữu cơ…; sử dụng thành thạo máy tính, điện thoại
thông minh; có nhu cầu và mua, bán thông qua cửa hàng số để làm đầu tàu dẫn dắt
kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm nông sản trên nền tảng thương mại điện tử.
- Phối hợp với các đơn vị vận
tải, logistics thiết lập hệ thống các kênh phân phối trên địa bàn trong và
ngoài tỉnh.
d) Triển khai xã hội số
- Hướng dẫn người dân tiếp cận,
cài đặt, sử dụng các dịch vụ số phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu như y tế,
giáo dục, chính sách xã hội, phản ánh kiến nghị, dịch vụ công trực tuyến, bưu
chính công ích… thông qua các nền tảng đang được triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ thu thập địa chỉ số tại
hộ gia đình trên không gian mạng phục vụ phát triển kinh tế số.
đ) Phương thức triển
khai: Tổ công nghệ số cộng đồng nhận chỉ tiêu về triển khai các nền tảng
số và trực tiếp làm mẫu, bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn lại cho cá nhân, hộ
gia đình trong khóm/ấp; tạo nhóm mạng xã hội Việt Nam (nhóm Zalo, Mocha,
Gapo hoặc các mạng xã hội Việt Nam phổ biến khác), gồm tất cả các hộ gia
đình/người dân trong khóm/ấp để hỗ trợ, tương tác, hướng dẫn thường xuyên.
e) Báo cáo công tác triển
khai: Hằng quý, Tổ công nghệ số cộng đồng báo cáo định kỳ kết quả triển
khai theo các chuyên đề về Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện và Sở Thông tin và
Truyền thông nắm, kịp thời chỉ đạo, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu
có).
7. Công tác quản lý, điều
hành
- Tổ công nghệ số cộng đồng được
quản lý dựa trên các nền tảng số Việt Nam miễn phí và thông dụng như Zalo,
Mocha, Gapo.
- Sở Thông tin và Truyền thông
chọn nền tảng quản lý thống nhất chung trên địa bàn tỉnh; trực tiếp tương tác,
hướng dẫn hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng và các thành viên của Tổ,
cùng chia sẻ cách làm hay, các mô hình điển hình.
- Mỗi xã, phường, thị trấn tạo
một nhóm chung gồm lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ công nghệ số cộng đồng,
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Công nghệ thông tin - Sở Thông tin và
Truyền thông. Tên nhóm sẽ được tạo với cú pháp Tổ CNSCĐ_Tenxa_Tenhuyen.
8. Lộ trình thực hiện: (Phụ
lục I kèm theo)
9. Kinh phí triển khai thực
hiện
a) Thực hiện theo
hình thức khoán kinh phí hoạt động là 10.000.000 đồng/năm/Tổ.
b) Tổng kinh phí
thực hiện Đề án giai đoạn 2022 - 2023 là: 221.100.000 đồng (Hai trăm hai
mươi mốt triệu, một trăm ngàn đồng). Trong đó, năm 2022: 73.700.000 đồng;
năm 2023: 147.400.000 đồng.
(Chi tiết Phụ lục II kèm
theo)
c) Nguồn kinh
phí:
- Năm 2022, sử dụng từ nguồn sự
nghiệp giáo dục và đào tạo đã giao đầu năm 2022 của Sở Thông tin và Truyền
thông để thực hiện.
- Đối với năm 2023 sẽ bố trí
vào dự toán hằng năm để đơn vị triển khai thực hiện.
III. ĐÁNH
GIÁ VỀ TÍNH KHẢ THI, HIỆU QUẢ VÀ LỢI ÍCH MANG LẠI CỦA ĐỀ ÁN
1. Tính khả thi của Đề án
- Là giải pháp thực hiện chuyển
đổi số được lựa chọn triển khai thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
- Một số tỉnh như Lạng Sơn, Quảng
Ninh, Quảng Nam, Yên Bái… đã triển khai thành công mô hình Tổ công nghệ số cộng
đồng mang lại nhiều hiệu quả thiết thực; cả nước đã thành lập gần 2.300 Tổ công
nghệ số cộng đồng và đang không ngừng gia tăng số lượng và chất lượng.
- Mục tiêu, lộ trình thực hiện,
bám sát vào định hướng chuyển đổi số của tỉnh là yếu tố quyết định bảo đảm sự
thành công của Đề án.
2. Lợi ích đối với các cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
- Là lực lượng mang tính huy động
sức mạnh toàn dân, ở gần dân, sát dân và là cánh tay nối dài của Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số từ tỉnh, huyện đến xã, phường, thị trấn, khóm, ấp.
- Giúp Ban chỉ đạo Chuyển đổi
số cấp tỉnh, cấp huyện theo dõi, đẩy nhanh lộ trình chuyển đổi số thông qua mạng
lưới Tổ công nghệ số cộng đồng.
- Là kênh thông tin tuyên truyền
hiệu quả, nâng cao nhận thức cộng đồng về chủ trương, chính sách của nhà nước,
những lợi ích của chuyển đổi số…
3. Lợi ích đối với người
dân, tổ chức
- Người dân tiếp cận công nghệ
theo cách đơn giản, xuất phát từ nhu cầu thực tế. Tạo cơ hội tiếp cận các dịch
vụ, đào tạo, tri thức như y tế, giáo dục… tham gia các hoạt động học tập, kinh
doanh, giải trí, tư vấn, chăm sóc sức khoẻ trên nền tảng số… mà không phụ thuộc
vào vị trí, khoảng cách địa lý, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống cho
người dân.
- Người dân thay đổi tư duy,
phương thức, quy trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lợi ích của việc đưa sản phẩm
lên các sàn giao dịch điện tử, tiên phong ứng dụng công nghệ số trong tiêu thụ
sản phẩm nông sản, chuyển đổi việc mua bán trên nền tảng công nghệ số:
postmart.vn, voso.vn… tạo ra thị trường thúc đẩy kinh tế số, phát triển xã hội
số.
- Tuyên truyền, giới thiệu, quảng
bá, tiêu thụ sản phẩm nông sản của tỉnh đến với mọi vùng miền đất nước.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Đầu mối quản lý, hướng dẫn, giao
chỉ tiêu cho Tổ công nghệ số cộng đồng trong việc phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ
người dân tiếp cận, sử dụng các nền tảng số phục vụ phát triển chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số.
- Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi trên các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh cơ sở về
chuyển đổi số, hoạt động của Tổ công nghệ số, tạo sự đồng thuận trong xã hội.
- Tổng hợp đánh giá, rút kinh
nghiệm; hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh nắm; năm 2023, tổ chức tổng kết,
đề xuất nhân rộng mô hình.
2. Đề nghị Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Đồng Tháp
- Chỉ đạo, quán triệt tổ chức
cơ sở đoàn các cấp về nội dung Đề án, là lực lượng nòng cốt, xung kích trong
triển khai thực hiện Đề án.
- Cử Đoàn viên thanh niên tham
gia các Tổ công nghệ số cộng đồng; tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn kiến
thức về chuyển đổi số, kỹ năng số theo sự hướng dẫn, điều phối chung của Sở
Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Tài chính: Thẩm định
dự toán kinh phí, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí dự toán thực
hiện Đề án phù hợp với khả năng ngân sách.
4. Các Sở: Công thương, Y tế,
Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư (qua
Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp): Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hỗ trợ các Tổ công nghệ
số cộng đồng triển khai hoạt động trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã (được chọn thí điểm) triển khai thực hiện Đề án; theo dõi, đôn đốc thực
hiện hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Đưa nội dung đánh giá việc
hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển chuyển đổi số qua Tổ Công nghệ số cộng
đồng là một trong những nội dung bình xét thi đua khen thưởng trong năm.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã được
chọn thí điểm
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ban hành quyết định thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng tại khóm/ấp; chỉ đạo
triển khai thực hiện tại địa bàn quản lý, chịu trách nhiệm về chỉ tiêu, nhiệm vụ
được giao đối với kết quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng.
- Định kỳ hằng quý, báo cáo kết
quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện vào
ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Trong quá trình thực hiện có
khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương gửi phản ánh về Sở Thông tin và
Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 692/QĐ-UBND-HC ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Stt
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
NĂM 2022
|
1
|
- Xây dựng, ban hành Đề án và
chuẩn bị các nội dung thực hiện thí điểm trên địa bàn.
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án giai đoạn 2022 - 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở: Tài chính, Nội vụ
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Tháng 6
|
2
|
- Thành lập Tổ Công nghệ số cộng
đồng tại các địa phương.
- Xây dựng kế hoạch đưa Tổ
Công nghệ số vào hoạt động.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
Tập huấn chuyên đề “Đẩy mạnh
các hoạt động phát triển thanh toán số và phát triển thương mại điện tử dành
cho Hộ kinh doanh, tiểu thương tại các chợ, Trung tâm thương mại, hộ kinh
doanh sản phẩm OCOP”.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tổ Công nghệ số cộng đồng
|
Quý III
|
4
|
Tập huấn chuyên đề “Đẩy mạnh
thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức 4, bưu chính công ích và thu thập số liệu
địa chỉ số (Vpost code)”.
|
- Tổ Công nghệ số cộng đồng
- Bưu điện tỉnh Đồng Tháp
|
Quý IV
|
5
|
Tổ chức Sơ kết, đánh giá đề án,
rút kinh nghiệm, xây dựng kế hoạch triển khai năm 2023.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở: Tài chính, Nội vụ
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý IV
|
II
|
NĂM 2023
|
1
|
Tập huấn chuyên đề “Tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức 4, bưu chính công ích” và
các ứng dụng nền tảng số gắn kết giữa người dân với Chính quyền địa phương
như e-DongThap, Tổng đài 1022, App điều hành tác nghiệp…
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Tổ Công nghệ số cộng đồng
- Các doanh nghiệp cung cấp nền
tảng số
|
Quý I
|
2
|
Tập huấn chuyên đề “Đẩy mạnh
các hoạt động phát triển thanh toán số tại các cơ sở y tế, cơ sở giáo dục”
cùng với các nền tảng số liên quan đến y tế, giáo dục.
|
Quý II
|
3
|
Tập huấn chuyên đề “Tiếp tục
Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa”
và “Nâng cao tỷ lệ phát triển thanh toán số và phát triển thương mại điện
tử”
|
Quý III
|
4
|
Tập huấn chuyên đề thực hiện
với nội dung “Triển khai các nền tảng xã hội số”
|
Quý IV
|
5
|
Tổ chức Tổng kết, đánh giá,
rút kinh nghiệm thực hiện Đề án; đề xuất nhân rộng trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
|
- Các Sở: Tài chính, Nội vụ
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý IV
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỀ
ÁN
(Kèm theo Quyết định số 692/QĐ-UBND-HC ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
A. TỔNG KINH PHÍ TRIỂN KHAI
ĐỀ ÁN
Stt
|
Nội dung
|
Tổng Cộng
(đồng)
|
Năm 2022
(đồng)
|
Năm 2023
(đồng)
|
1
|
Kinh phí tổ chức lớp tập huấn
|
41.100.000
|
13.700.000
|
27.400.000
|
2
|
Kinh phí hoạt động của Tổ
Công nghệ số cộng đồng triển khai Công nghệ số đến người dân
|
180.000.000
|
60.000.000
|
120.000.000
|
|
Tổng cộng
|
221.100.000
|
73.700.000
|
147.400.000
|
B. CHI TIẾT KINH PHÍ TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN
I. KINH PHÍ TỔ CHỨC LỚP TẬP
HUẤN
Stt
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Kinh phí Tổ chức 01 lớp tập
huấn (01 buổi)
|
6.850.000
|
|
a
|
Giảng viên chính
|
1
|
500.000
|
500.000
|
Điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND
|
b
|
Trợ giảng
|
1
|
150.000
|
150.000
|
Khoản 5 Điều 7 Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND
|
c
|
Hội trường, thuê máy chiếu,
internet và một số thiết bị khác phục vụ cho lớp học
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
Thanh toán theo chứng từ hóa đơn thực tế
|
d
|
Nước uống cho học viên
|
60
|
20.000
|
1.200.000
|
Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
đ
|
Hỗ trợ kinh phí cho học viên
là cán bộ không được hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
60
|
50.000
|
3.000.000
|
Điểm c Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
2
|
Tổng kinh phí tổ chức các
lớp tập huấn
|
41.100.000
|
|
a
|
Năm 2022: Tổ chức 02 lớp
|
2
|
6.850.000
|
13.700.000
|
|
b
|
Năm 2023: Tổ chức 04 lớp
|
4
|
6.850.000
|
27.400.000
|
|
II. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ
CÔNG NGHỆ SỐ CỘNG ĐỒNG
1. Khoán kinh phí hoạt động
cho Tổ Công nghệ số cộng đồng
Stt
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ hoạt động của Tổ:
- Tuyên truyền, vận động người
dân
- Tổ chức họp khóm/ấp dân phố
để hướng dẫn, tuyên truyền
- In, ấn tài liệu hướng dẫn
tuyên truyền
- Cước phí data 4G, internet
hướng dẫn sử dụng các nền tảng số
- Kinh phí hướng dẫn tạo lập,
hướng dẫn sử dụng ví điện tử, tài khoản ngân hàng
- Nhiên liệu, nước uống
- Một số kinh phí phát sinh
liên quan khác.
|
1
|
10.000.000
|
10.000.000
|
Thực hiện theo hình thức khoán kinh phí cho Tổ/năm
|
2. Tổng khoán kinh phí hoạt
động cho Tổ Công nghệ số cộng đồng
Stt
|
Nội dung
|
Thời gian
(Năm)
|
Số lượng Tổ
|
Khoán chi phí cho 1 Tổ/năm
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Năm 2022
|
0,5
|
12
|
10.000.000
|
60.000.000
|
Đưa vào hoạt động từ tháng 6
năm 2022
|
2
|
Năm 2023
|
1
|
12
|
10.000.000
|
120.000.000
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
180.000.000
|
|