ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 662/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 02 tháng 03 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TOÀN DIỆN TỈNH QUẢNG NINH GIAI
ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025; Chương trình hành động số 01-CTr/TU
ngày 09/10/2020 của Tỉnh ủy Quảng Ninh thực hiện Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 02/12/2020 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 300/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn
2021-2025; Nghị quyết số 301/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Căn cứ Chương trình hành động số
33/CT-TU ngày 27/01/2015 của Tỉnh ủy Quảng Ninh về việc thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Chương trình hành động số
36-CTr/TU ngày 10/01/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương,
chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 219/TTr-STTTT ngày 25/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ xây dựng Đề án Chuyển
đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030,
gồm các nội dung cơ bản sau:
1. Tên Đề án: Chuyển đổi số toàn diện
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan chủ trì xây dựng Đề
án: Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Nội dung Đề cương của Đề án (Kèm
theo Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, đơn vị tư vấn,
các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng Đề án đảm bảo chất lượng, tiến độ hoàn thành và tuân thủ đúng trình tự
theo quy định hiện hành của pháp luật; tổng hợp, tiếp thu, hoàn thiện Đề án báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định, thời gian trong
tháng 4/2021.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương,
đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp chặt chẽ
với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng Đề án đảm bảo chất
lượng, tiến độ yêu cầu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V0-5, TH, KSTT, TM;
- Lưu: VT, XD6.
N.02-QĐ02.04
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TOÀN DIỆN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày
02/03/2021 của UBND tỉnh)
PHẦN I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Sự cần thiết xây dựng Đề án
1. Bối cảnh chung
2. Tổng quan về tỉnh Quảng Ninh
3. Sự cần thiết lập đề án
II. Cơ sở xây dựng đề án
1. Cơ sở lý luận
2. Căn cứ pháp lý
3. Cơ sở thực tiễn
PHẦN II
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ SỐ HÓA HIỆN NAY
1. Đánh giá về nhận thức và trình độ
năng lực
1.1. Trong hệ thống chính trị
1.2. Người dân
1.3. Doanh nghiệp
2. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
3. Hạ tầng ICT
4. Phần mềm ứng dụng
5. Đánh giá hệ thống cơ sở dữ liệu đã
số hóa
6. Hiện trạng an toàn thông tin
7. Cơ sở nền tảng chuyển đổi số (Quảng
Ninh có gì, chưa có gì, cần làm gì)
PHẦN III
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
I. Quan điểm
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu giai đoạn 2021 -2025
1.1. Mục tiêu tổng quát
1.2. Mục tiêu cụ thể (nhận thức, nguồn
nhân lực, hạ tầng, số hóa)
2. Mục tiêu đến năm 2030
2.1. Mục tiêu tổng quát
2.2. Mục tiêu cụ thể (nhận thức, nguồn
nhân lực, hạ tầng, số hóa)
III. Nhiệm vụ
1. Phát triển nền tảng cho chuyển đổi
số
1.1. Phát triển hạ tầng số dùng chung
1.2. Phát triển kho dữ liệu dùng
chung và dữ liệu mở của tỉnh
1.3. Xây dựng nền tảng số dùng chung
(Xác thực và định danh, thanh toán điện tử, liên thông dữ liệu, số hóa, nền tảng
dữ liệu mở,...).
1.4. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
1.5. Phát triển nguồn nhân lực (Chính
quyền, doanh nghiệp, người dân)
2. Phát triển chính quyền số
2.1. Phát triển hạ tầng chính quyền số
(Mạng truyền số liệu chuyên dùng, Trung tâm dữ liệu, Hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến; thiết bị đầu cuối phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước; bảo
đảm an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước,...).
2.2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến,
dịch vụ thông minh, tiện ích phục vụ người dân và doanh nghiệp
2.3. Phát triển, hoàn thiện các hệ thống
thông tin (Quản lý văn bản, họp thông minh, hệ thống báo cáo, hệ thống điều
hành, quản lý,...) nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ
thống chính trị toàn tỉnh
2.4. Số hóa và sử dụng dữ liệu hiệu
quả trong hoạt động của các cơ quan đảng, mặt trận tổ quốc, tổ chức đoàn thể và
các cấp chính quyền
2.5. Xây dựng và vận hành hiệu quả
Trung tâm điều hành thông minh
3. Phát triển kinh tế số
3.1. Phát triển kinh tế số trong công
nghiệp
3.2. Phát triển kinh tế số trong nông
nghiệp
3.3. Phát triển kinh tế số trong khu
vực dịch vụ
3.4. Phát triển kinh tế số trong tài
chính ngân hàng
3.5. Xây dựng hệ sinh thái kinh doanh
số lấy doanh nghiệp làm trung tâm (Doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh,...)
4. Phát triển xã
hội số
4.1. Phát triển công dân số
4.2. Xây dựng văn hóa số
4.3. Xây dựng Hệ sinh thái xã hội số
lấy công dân làm trung tâm trọng tâm xây dựng và phát triển
giáo dục số, y tế số, thông tin số
IV. Giải pháp
1. Thay đổi nhận thức
2. Giải pháp về công tác lãnh đạo chỉ
đạo
3. Giải pháp về đào tạo
4. Giải pháp về nguồn nhân lực
5. Giải pháp về tài chính
6. Giải pháp tuyên truyền
7. Giải pháp về hợp tác quốc tế
V. Kinh phí và lộ trình thực hiện
VI. Tổ chức thực hiện
1. Thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số
toàn diện tỉnh Quảng Ninh
2. Trách nhiệm của Đảng đoàn HĐND và
Ban cán sự Đảng UBND tỉnh
2.1. Đảng đoàn Hội đồng nhân dân
2.2. Ban cán sự Đảng UBND tỉnh
3. Các Ban Xây dựng Đảng, Văn phòng Tỉnh
ủy, Trung tâm Truyền thông tỉnh, Trường Đào tạo cán bộ
Nguyễn Văn Cừ
4. Ủy ban MTTQ tỉnh
và các tổ chức chính trị - xã hội
5. Các Đảng bộ trực thuộc tỉnh
6. Phối hợp với các bộ, ngành trung
ương trong triển khai thực hiện Đề án
PHẦN IV
TÍNH KHẢ THI VÀ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
I. Tính khả thi của Đề án
II. Hiệu quả của Đề án
1. Hiệu quả quản lý nhà nước
2. Hiệu quả về mặt kinh tế
3. Hiệu quả về mặt xã hội
III. Đánh giá về những
thách thức, rủi ro của Đề án
IV. Kiến nghị, đề xuất