|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 612/QĐ-BNV 2020 triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ
Số hiệu:
|
612/QĐ-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Lê Vĩnh Tân
|
Ngày ban hành:
|
04/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 612/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 09 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC
GIA VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
893/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án cơ
sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Công chức - Viên chức.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề
án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan Nhà nước.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Cổng Thông tin điện tử (để đăng tin);
- Lưu: VT, Vụ CCVC(05b).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 612/QĐ-BNV ngày 04/092020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Thực hiện việc xây dựng, quản
lý cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức đồng bộ, thống nhất
trên phạm vi toàn quốc, trên cơ sở mục tiêu điện tử hóa hồ sơ cán bộ, công chức,
viên chức, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý cán bộ, công chức, viên
chức trong các cơ quan Nhà nước, đáp ứng yêu cầu của các cấp có thẩm quyền tham
mưu thực hiện về chế độ, chính sách và phát triển đổi ngũ cán bộ, công chức,
viên chức từ Trung ương đến địa phương.
- Bảo đảm kết nối, chia sẻ
thông tin dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia ở các lĩnh vực khác và phải được
cập nhật thường xuyên, liên tục, liên thông trong toàn hệ thống, tiến tới việc
thực hiện minh bạch hóa công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức, góp phần
xây dựng một nền hành chính phục vụ, hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả.
- Bảo đảm kế thừa kết quả đã
triển khai của các cơ quan bộ, ngành và địa phương và yếu tố bảo mật đối với
các lĩnh vực quản lý nhà nước đặc thù (cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin), thông qua các giải pháp chuẩn hóa, chuyển đổi, tích hợp để tạo lập,
kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác; bảo đảm tiến độ xây dựng
và đưa vào quản lý vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công
chức, viên chức theo đúng nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định
số 893/QĐ-TTg ngày 25/6/2020 về Phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia
về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước (sau đây viết tắt là
Đề án).
- Thiết lập hệ thống phân cấp,
phân quyền người dùng đến từng cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan
Nhà nước từ Trung ương đến địa phương để tự cập nhật thường xuyên, liên tục những
thông tin bổ sung, có thay đổi của bản thân cán bộ, công chức, viên chức theo
quy định trong công tác cán bộ và được liên thông trong toàn hệ thống chính trị.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Năm 2020
Hoàn thiện thể chế, tạo cơ sở
pháp lý cho việc xây dựng, triển khai và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán
bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước. Trong đó, tập trung xây dựng,
sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật quy định về quản lý cán bộ, công chức,
viên chức và tổ chức bộ máy, biên chế (danh mục thông tin, biểu mẫu kê khai hồ
sơ cán bộ, công chức, viên chức, lưu trữ điện tử; hệ thống các chuẩn thông tin,
chỉ dẫn kỹ thuật, chuẩn kết nối, chia sẻ và bảo mật dữ liệu liên quan để phục vụ
việc chuẩn hóa, chuyển đổi, cập nhật và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức).
2.2. Năm 2021
- Hoàn thành việc xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan Nhà nước tại Bộ Nội vụ; các phần mềm ứng dụng, hệ thống kết nối, chia sẻ
tích hợp dữ liệu; các giải pháp kỹ thuật mật mã để bảo mật dữ liệu lưu trữ và dữ
liệu trao đổi thuộc phạm vi bí mật Nhà nước;
- Thực hiện chuyển đổi, chuẩn
hóa và cập nhật bổ sung dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức và tổ chức bộ
máy, biên chế vào cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của bộ, ngành và địa
phương; tích hợp về cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức tập
trung tại Bộ Nội vụ.
2.3. Năm 2022 và các năm
tiếp theo
- Đưa cơ sở dữ liệu quốc gia về
cán bộ, công chức, viên chức vào quản lý và khai thác sử dụng. Gắn việc khai
thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức với công tác quản
lý nhà nước, công tác chỉ đạo điều hành, cải cách hành chính liên quan đến công
tác quản lý cán bộ của các cơ quan Nhà nước.
- Đến năm 2023 sử dụng sơ yếu
lý lịch điện tử thay thế sơ yếu lý lịch giấy, giảm thiểu việc kê khai hồ sơ, sơ
yếu lý lịch cho cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện quy trình tuyển dụng,
nâng ngạch, chuyển ngạch, điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác,
quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm, giới thiệu bầu cử.... Từng bước số hóa thông tin dữ
liệu để thay thế hồ sơ giấy truyền thống; thực hiện việc cấp biên chế công chức,
số người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ quan Nhà nước qua hệ thống phần mềm, cơ sở
dữ liệu.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu với
các hệ thống thông tin, cổng dịch vụ công, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở
dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành và địa phương để thu thập,
tích hợp, tổng hợp, phân tích dữ liệu, dự báo hỗ trợ trong việc ban hành chính
sách của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác cán bộ, nguồn nhân lực theo
thời gian thực.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng:
Các đối tượng được nêu tại Điểm a Khoản 3 Mục II Điều 1 Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày
25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước.
2. Phạm vi:
Các cơ quan Nhà nước từ Trung
ương đến địa phương, bao gồm:
- Các Bộ (trừ Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng), cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thành lập;
- Tòa án nhân dân các cấp, Viện
kiểm sát nhân dân các cấp;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn
phòng Quốc hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các cấp; cơ quan của Hội đồng nhân dân; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân từ cấp huyện trở lên;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
ở Trung ương và địa phương.
III. LỘ
TRÌNH TRIỂN KHAI
1. Năm
2020
- Xây dựng, ban hành văn bản
quy định về mẫu phiếu thông tin đầu vào sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức, viên
chức (bao gồm cả mẫu phiếu điện tử) thống nhất trong toàn hệ thống chính trị
thay thế mẫu 2C-BNV/2008 của Bộ Nội vụ và mẫu 2C/TCTW-98 của Ban Tổ chức Trung
ương;
- Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế
độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức, kết hợp sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành
thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu quản lý hồ sơ quản lý cán bộ,
công chức;
- Xây dựng văn bản quy định
danh mục chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật chia sẻ, tích hợp dữ liệu cán bộ,
công chức, viên chức (thay thế Quyết định số 4223/QĐ-BNV ngày 30 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ); Quy định về an toàn bảo mật thông tin đối với cơ
sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức;
- Thử nghiệm kết nối, liên
thông, tích hợp và đồng bộ cơ sở dữ liệu của một số bộ, ngành và địa phương với
cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức.
2. Năm
2021
- Tổ chức chuyển đổi, chuẩn
hóa, tạo lập dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức; tích hợp và đồng bộ về cơ sở
dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ.
- Xây dựng văn bản quy định về
mã định danh cán bộ, công chức, viên chức; sơ yếu lý lịch điện tử, lưu trữ điện
tử đối với hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; thẻ cán bộ, công chức, viên chức
điện tử;
- Tổ chức rà soát để sửa đổi, bổ
sung các quy định, thủ tục về quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua,
khen thưởng, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức để bảo đảm khai
thác hiệu quả dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức. Tuân thủ
nguyên tắc: thông tin cán bộ, công chức, viên chức phải được cập nhật thường
xuyên và ngay khi có sự biến động; không yêu cầu kê khai thông tin lý lịch cán
bộ, công chức, viên chức đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức;
- Xây dựng thuyết minh về cơ sở
dữ liệu quốc gia về cán bộ công chức, viên chức gửi Bộ Thông tin và Truyền
thông tổng hợp đưa vào danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia trình Chính phủ ban
hành;
- Xây dựng, thiết kế hệ thống
kiến trúc thống nhất từ Trung ương đến địa phương cho cơ sở dữ liệu quốc gia về
cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước;
- Xây dựng phần mềm quản lý cơ
sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức;
- Xây dựng phần mềm nhập dữ liệu
theo chuẩn chung để tích hợp, chuyển đổi, đồng bộ dữ liệu cán bộ, công chức,
viên chức từ các bộ, ngành và địa phương về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ;
- Bảo đảm cơ sở vật chất, trang
thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin thiết yếu, đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm bảo
vận hành ổn định và an toàn, an ninh, bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về
cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Nội vụ;
- Thực hiện chuyển đổi, chuẩn
hóa và cập nhật bổ sung dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức và tổ chức bộ máy,
biên chế vào cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của bộ, ngành và địa
phương; tích hợp về cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức tập
trung tại Bộ Nội vụ;
- Tổ chức hướng dẫn các bộ,
ngành và địa phương chuẩn hóa, chuyển đổi, tạo lập, tích hợp và đồng bộ cơ sở dữ
liệu về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ;
- Thực hiện các giải pháp an
ninh, an toàn bảo mật thông tin cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức
trong quá trình chuyển đổi, liên thông, tích hợp, đồng bộ cơ sở dữ liệu;
- Nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống
phần mềm, cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức đối với các bộ, ngành và địa
phương đã có cơ sở dữ liệu và phần mềm cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu về cán
bộ, công chức, viên chức trên cơ sở hướng dẫn chung của Bộ Nội vụ bảo đảm việc
kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức;
- Xây dựng hoặc tiếp nhận chuyển
giao phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và phần mềm cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu
về cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ đối với các bộ, ngành và địa
phương chưa có cơ sở dữ liệu và phần mềm cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu về
cán bộ, công chức, viên chức;
- Thực hiện việc chuyển đổi,
chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu; thường xuyên cập nhật, đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc
gia ngay khi có sự thay đổi về thông tin cán bộ, công chức, viên chức;
- Tổ chức tích hợp và đồng bộ
cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành và địa phương về
cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ.
3. Từ năm
2022 trở đi
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
kết nối cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành và địa
phương với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác, bảo đảm việc liên thông,
chia sẻ dữ liệu;
- Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phục vụ quản lý, khai thác,
vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức;
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn
khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức cho các bộ,
ngành và địa phương;
- Xây dựng và ban hành Quy chế
quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của
các cơ quan Nhà nước;
- Tổ chức quản lý, vận hành,
khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức, gắn với công
tác cải cách hành chính liên quan đến công tác quản lý cán bộ, công chức, viên
chức của các cơ quan Nhà nước;
- Quản lý, vận hành, duy trì cơ
sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của từng bộ, ngành và địa phương; thường
xuyên cập nhật dữ liệu, đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ.
IV. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG ĐỀ ÁN
TT
|
Hạng mục chi tiết
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Hoàn thiện thể chế để tạo
cơ sở pháp lý cho việc xây dựng, triển khai và vận hành cơ sở dữ liệu quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước
|
|
Bộ Nội vụ (Chủ trì)
|
|
|
1.1
|
- Xây dựng và ban hành Thông
tư quy định về mẫu phiếu thông tin đầu vào sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức,
viên chức (bao gồm cả mẫu phiếu điện từ) thống nhất trong toàn hệ thống chính
trị thay thế mẫu 2C-BNV/2008 của Bộ Nội vụ và mẫu 2C/TCTW-98 của Ban Tổ chức
Trung ương.
- Thực hiện các quy trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật.
|
Ban Tổ chức Trung ương
|
Quý IV/2020
|
1.2
|
- Xây dựng và ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức, kết
hợp sửa đổi, bổ sung Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu quản
lý hồ sơ quản lý cán bộ, công chức.
- Thực hiện các quy trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật.
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2020
|
1.3
|
- Xây dựng và ban hành Thông
tư quy định về mã định danh cán bộ, công chức, viên chức; sơ yếu lý lịch điện
tử, lưu trữ điện tử đối với hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; thẻ công chức
điện tử.
- Thực hiện các quy trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2021
|
1.4
|
- Xây dựng và ban hành Thông
tư quy định danh mục chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật chia sẻ, tích hợp dữ
liệu cán bộ, công chức, viên chức (thay thế Quyết định số 4223/QĐ-BNV ngày 30
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) và quy định về an toàn bảo mật
thông tin đối với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện các quy trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật.
|
Ban Cơ yếu; Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2020
|
1.5
|
- Tổ chức rà soát các quy định,
thủ tục về quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng,
luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức để bảo đảm khai thác hiệu
quả dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức. Tuân thủ nguyên
tắc: thông tin cán bộ, công chức, viên chức phải được cập nhật thường xuyên
và ngay khi có sự biến động; không yêu cầu kê khai thông tin lý lịch cán bộ,
công chức, viên chức đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức.
- Xây dựng và ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung các quy định, thủ tục về quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng, thi đua, khen thưởng, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện các quy trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật.
|
Ban Tổ chức Trung ương và Bộ, ngành, địa phương
|
Năm 2021
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng
kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan Nhà nước
|
|
Bộ Nội vụ (Chủ trì)
|
|
|
2.1
|
Xây dựng thuyết minh về cơ sở
dữ liệu quốc gia về cán bộ công chức, viên chức gửi Bộ Thông tin và Truyền
thông tổng hợp đưa vào danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia trình Chính phủ ban
hành.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2021
|
2.2
|
Xây dựng, thiết kế hệ thống
kiến trúc thống nhất từ Trung ương đến địa phương cho cơ sở dữ liệu quốc gia
về cán bộ, công chức, viên chức.
|
2.3
|
Xây dựng phần mềm quản lý cơ
sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Nội vụ.
|
2.4
|
Xây dựng phần mềm cập nhập,
khai thác cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức theo chuẩn chung để
tích hợp, chuyển đổi, đồng bộ dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức từ các bộ,
ngành, địa phương về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ.
|
2.5
|
- Rà soát hệ thống cơ sở vật
chất, trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống an toàn, an ninh,
bảo mật thông tin.
- Đầu tư, nâng cấp, hiện đại
hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin thiết yếu, đủ
điều kiện, tiêu chuẩn bảo đảm vận hành ổn định và an toàn, an ninh, bảo mật hệ
thống cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Nội vụ.
|
Đầu tư và kết hợp thuê dịch vụ công nghệ thông tin
|
Năm 2021
|
|
Bộ, ngành và địa phương
(Chủ trì)
|
|
|
2.6
|
Nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống
phần mềm, cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức đối với các bộ, ngành và
địa phương đã có cơ sở dữ liệu và phần mềm cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu
về cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở hướng dẫn chung của Bộ Nội vụ bảo
đảm việc kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức.
|
Bộ Nội vụ
|
Năm 2021
|
2.7
|
Xây dựng hoặc tiếp nhận chuyển
giao công nghệ phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và phần mềm cập nhật, khai thác
cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ đối với các bộ,
ngành và địa phương chưa có cơ sở dữ liệu và phần mềm cập nhật, khai thác cơ
sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức.
|
3
|
Tổ chức chuyển đổi, chuẩn
hóa, tạo lập dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức; tích hợp về cơ sở dữ
liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ
|
|
Bộ Nội vụ (Chủ trì)
|
|
|
3.1
|
Thử nghiệm kết nối, liên
thông cơ sở dữ liệu của một số bộ, ngành, địa phương với cơ sở dữ liệu quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Quý IV/2020
|
3.2
|
Thực hiện chuyển đổi, chuẩn
hóa và cập nhật bổ sung dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức và tổ chức bộ
máy, biên chế vào cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của bộ, ngành và
địa phương; tích hợp về cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức
tập trung tại Bộ Nội vụ.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Năm 2021
|
3.3
|
Tổ chức hướng dẫn chuẩn hóa,
chuyển đổi, tạo lập và tích hợp cơ sở dữ liệu của các bộ ngành, địa phương về
cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ.
|
3.4
|
Tổ chức tích hợp cơ sở dữ liệu
cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành và địa phương về cơ sở dữ liệu
quốc gia tại Bộ Nội vụ.
|
|
Ban Cơ yếu Chính phủ (Chủ
trì)
|
|
|
3.5
|
Thực hiện các giải pháp an
ninh, an toàn bảo mật thông tin cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức
trong quá trình chuyển đổi, liên thông, tích hợp, đồng bộ dữ liệu.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Năm 2021
|
|
Bộ, ngành và địa phương
(Chủ trì)
|
|
|
3.6
|
- Rà soát hệ thống phần mềm
cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở quy định danh mục chuẩn
thông tin, tiêu chuẩn kỹ thuật về phần mềm, cơ sở dữ liệu do Bộ Nội vụ ban
hành.
|
Bộ Nội vụ
|
Năm 2021
|
3.7
|
- Thực hiện chuyển đổi, chuẩn
hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu; tích hợp về cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ,
công chức, viên chức.
- Cập nhật, đồng bộ về cơ sở
dữ liệu quốc gia ngay khi có sự thay đổi về thông tin cán bộ, công chức, viên
chức.
|
3.8
|
Công bố kịp thời các quy định,
thủ tục về quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng,
luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Bộ Nội
vụ để đảm bảo khai thác hiệu quả dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức,
viên chức.
|
4
|
Xây dựng kế hoạch, tổ chức
kết nối cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành, địa
phương với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác do bộ, ngành, địa
phương xây dựng, bảo đảm việc liên thông, chia sẻ dữ liệu
|
|
Bộ, ngành và địa phương
(Chủ trì)
|
|
|
4.1
|
Xây dựng kế hoạch kết nối cơ
sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của bộ, ngành và địa phương với các
cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác do bộ, ngành và địa phương xây dựng, bảo
đảm việc liên thông, chia sẻ dữ liệu.
|
|
Năm 2022
|
4.2
|
Tổ chức kết nối cơ sở dữ liệu
về cán bộ, công chức, viên chức với các cơ sở dữ liệu khác trong phạm vi thẩm
quyền quản lý của mình.
|
5
|
Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phục vụ quản lý, khai
thác, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức
|
|
Bộ Nội vụ (Chủ trì)
|
|
|
5.1
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ quản trị, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của bộ,
ngành, địa phương.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Năm 2022
|
5.2
|
Tổ chức hướng dẫn khai thác
cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức cho các bộ, ngành và địa
phương.
|
5.3
|
Tổ chức quản lý, vận hành,
khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan Nhà nước, gắn với công tác cải cách hành chính liên quan đến công tác quản
lý cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan Nhà nước.
|
6
|
Quản lý, vận hành, duy trì
hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của từng bộ,
ngành, địa phương; thường xuyên cập nhật dữ liệu, đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc
gia
|
|
Bộ Nội vụ (Chủ trì)
|
|
|
6.1
|
- Xây dựng và ban hành quy chế
quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của
các cơ quan Nhà nước.
- Thực hiện các quy trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Năm 2022
|
6.2
|
Tập huấn quy chế quản lý, vận
hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức sau khi Quy chế
được ban hành.
|
|
Bộ, ngành và địa phương
(Chủ trì)
|
|
|
6.3
|
Quản lý, vận hành, duy trì cơ
sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức của từng bộ, ngành và địa phương;
thường xuyên cập nhật dữ liệu, đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ.
|
Bộ Nội vụ
|
Năm 2022
|
V. KINH PHÍ
VÀ NGUỒN KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện
Trên cơ sở Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án được phê duyệt, căn cứ chế độ quy định hiện hành, các bộ, ngành
và địa phương lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án phân định rõ nguồn kinh phí
thực hiện (chi đầu tư, chi thường xuyên) theo quy định tại Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước; tổng hợp trong dự toán ngân
sách Nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền theo quy định
của Luật ngân sách Nhà nước và văn bản hướng dẫn Luật.
2. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí thực hiện Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước
theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ được bảo đảm
từ nguồn ngân sách Nhà nước theo quy định và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
(nếu có).
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Nội
vụ
a) Cơ quan chủ trì: Vụ Công chức
- Viên chức.
b) Trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành và địa phương triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ được giao trong
Đề án.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc
các bộ, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Đề án theo kế
hoạch nêu trong bản Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình
hình triển khai Đề án, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các bộ, ngành
và địa phương trong quá trình thực hiện Đề án (nếu có); tổ chức sơ kết, tổng kết
Đề án.
2. Văn
phòng Chính phủ
Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ
trong việc kết nối, liên thông hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; Hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Cổng
dịch vụ công quốc gia với cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và xác thực mã định danh
cán bộ, công chức, viên chức sử dụng các hệ thống cổng dịch vụ công, hệ thống
thông tin một cửa điện tử trong các cơ quan Nhà nước
3. Bộ
Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội
vụ trong việc kết nối, khai thác sử dụng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia đối với cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ
Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ tổ chức triển khai công tác giám sát, ứng cứu khẩn
cấp, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống cơ sở dữ liệu cán bộ, công
chức, viên chức.
4. Bộ Tài
chính
Bố trí kinh phí thường xuyên thực
hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức của các bộ,
cơ quan Trung ương trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước và văn bản hướng dẫn Luật.
5. Ban Cơ yếu
Chính phủ
Thực hiện xây dựng các giải
pháp an ninh, an toàn bảo mật thông tin cho cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức,
viên chức trong quá trình chuyển đổi, liên thông, tích hợp và đồng bộ dữ liệu.
6. Các Bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập
a) Cơ quan chủ trì: Vụ (Ban) Tổ
chức cán bộ.
b) Trách nhiệm:
- Căn cứ nội dung Quyết định số
893/QĐ-TTg ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án và bản Kế hoạch
này để ban hành kế hoạch triển khai thực hiện bảo đảm đúng tiến độ, yêu cầu đề
ra.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc phối hợp với cơ quan chủ trì xây dựng, chuẩn hóa và cập nhật
cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức quản
lý, khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tại địa
phương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và phù hợp thực tế quản lý của địa phương;
xây dựng, nâng cấp hoặc chỉnh sửa phần mềm theo quy chuẩn kỹ thuật chung do Bộ
Nội vụ ban hành, đảm bảo yêu cầu công tác quản lý của cơ quan.
- Báo cáo tình hình triển khai
Đề án thông qua Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
7. Các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Trách nhiệm:
- Căn cứ nội dung Quyết định số
893/QĐ-TTg ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án và bản Kế hoạch
này để ban hành kế hoạch triển khai thực hiện bảo đảm đúng tiến độ, yêu cầu đề
ra.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tại
địa phương phối hợp với cơ quan chủ trì xây dựng, chuẩn hóa và cập nhật cơ sở dữ
liệu cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức quản lý, khai
thác, vận hành cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tại địa phương theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ và phù hợp thực tế quản lý của địa phương; xây dựng,
nâng cấp hoặc chỉnh sửa phần mềm theo quy chuẩn kỹ thuật chung do Bộ Nội vụ ban
hành, đảm bảo yêu cầu công tác quản lý của địa phương.
- Bố trí kinh phí triển khai thực
hiện và hoạt động của Đề án trong các cơ quan, đơn vị tại địa phương theo thẩm
quyền quản lý.
- Báo cáo tình hình triển khai
Đề án thông qua Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các bộ, ngành và địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để tổng hợp,
báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định./.
Quyết định 612/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 612/QĐ-BNV ngày 04/09/2020 về Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
1.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|