ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
600/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 21 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 585-KL/TU NGÀY 19/7/2022 CỦA BAN
CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH ỦY VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 04-ĐA/TU NGÀY
28/7/2017 VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 130/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình
quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030;
Căn cứ Đề án số 04-ĐA/TU ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu về Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm
2020 và tầm nhìn đến 2025;
Căn cứ Kết luận số 1212-TB/TU ngày 16/8/2022 về việc kết luận kiểm tra việc lãnh
đạo, chỉ đạo và triển khai thực hiện Thông báo số 1612-TB/TU,
ngày 24/01/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kết luận số 585-KL/TU ngày
19/7/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc tiếp tục thực hiện Đề án số
04-ĐA/TU ngày 28/7/2017 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp công nghệ
cao giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 349/TTr-SNN ngày 27 tháng 12 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận số 585-KL/TU ngày 19/7/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ
Tỉnh ủy về việc tiếp tục thực hiện Đề án số 04-ĐA/TU ngày 28/7/2017 về phát
triển nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2025.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC
HIỆN KẾT LUẬN SỐ 585-KL/TU NGÀY 19/7/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH ỦY VỀ
VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 04-ĐA/TU NGÀY 28/7/2017 VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ĐẾN NĂM 2025.
(Kèm theo Quyết định số: 600/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023
của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Thực hiện Kết luận số 585-KL/TU ngày
19/7/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc tiếp tục thực hiện Đề án số
04-ĐA/TU ngày 28/7/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch hành động thực hiện Đề án 04-ĐA/TU đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh với nội
dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án
số 04 ĐA/TU ngày 28/7/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông
nghiệp công nghệ cao đến năm 2025 phù hợp với đặc điểm, tình hình cụ thể của
từng địa phương trong tỉnh; để các cấp, các ngành, các địa phương xây dựng và
triển khai các giải pháp cụ thể thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển
nông nghiệp công nghệ cao giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
2. Yêu cầu
- Các cấp, các ngành, địa phương theo
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi, lĩnh vực được giao tổ chức quán triệt và triển
khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu
trong Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Đảm bảo sự chỉ đạo, điều hành tập trung thống nhất của UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan,
đơn vị, địa phương đối với những nhiệm vụ trọng tâm theo đúng Kế hoạch đã đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao góp phần xây dựng ngành nông nghiệp của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, sản xuất
hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh cao, thích ứng
với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, thực hiện mục tiêu tăng trưởng nông
lâm, thủy sản của tỉnh bình quân giai đoạn 2021-2025 là
4,3%.
Xây dựng và phát triển các vùng sản
xuất nông nghiệp công nghệ cao, vùng sản xuất hàng hóa chuyên canh theo chuỗi
giá trị, nhất là đối với các sản phẩm chủ lực cấp tỉnh;
Thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Đồng thời góp phần đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới, cải thiện đời sống
vật chất, nâng cao thu nhập cho người nông dân.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Hình thành Trung tâm ứng dụng nông
nghiệp công nghệ cao của tỉnh.
- Tăng giá trị sản xuất và thu nhập
trên đơn vị diện tích đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2025 tăng gấp 1,5 lần so
với năm 2021, đưa tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
đến năm 2025 chiếm trên 50% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản).
- Đến năm 2025, các diện tích đất quy
hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được thu hồi để triển khai
thực hiện các dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Quy hoạch và xây dựng 05 vùng sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong các lĩnh vực trồng trọt, chăn
nuôi và nuôi trồng thủy sản: vùng sản xuất hồ tiêu, vùng chăn nuôi, vùng cây ăn
quả và vùng thủy sản gắn với liên kết sản xuất nâng cao chuỗi giá trị, cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm phục vụ thị trường trong nước và
xuất khẩu, khuyến khích đầu tư đối với các sản phẩm chủ lực.
- Xây dựng chương trình đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn về khoa học kỹ thuật cho cán bộ quản lý, cán
bộ chuyên môn nông nghiệp, các doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ sản xuất nhằm tạo
nguồn nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
Tập huấn tuyên truyền về lợi ích, hiệu quả mà nông nghiệp công nghệ cao đem lại
cho các hộ sản xuất, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
3.1. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp
a) Lĩnh vực trồng trọt:
- Sản xuất giống và ứng dụng rộng rãi
các giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng chống chịu
sâu bệnh, thời tiết khắc nghiệt, tập trung vào các đối tượng chủ lực như giống
rau, củ, quả các loại, hồ tiêu, nấm, cây dược liệu... phục vụ cho người dân,
xuất khẩu và thay thế nhập khẩu.
- Đẩy mạnh ứng dụng nông nghiệp thông
minh 4.0, cơ giới hóa, tự động hóa, và các quy trình canh tác tiên tiến ICM,
IPM, IHPM, VietGAP... trong sản xuất nhằm tạo ra các sản phẩm nông nghiệp có
chất lượng, an toàn, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được giám sát chặt chẽ trên
các cây trồng chủ lực của tỉnh.
- Thúc đẩy các mô hình sản xuất rau
an toàn theo GAP, hữu cơ, hoa cao cấp trong nhà màng, nhà lưới, nhà kính.
- Thúc đẩy ứng dụng hệ thống nhà
lạnh, hệ thống điều chỉnh ẩm độ nhiệt độ tự động trong sản xuất nấm ăn và nấm
dược liệu quy mô tập trung.
b) Lĩnh vực chăn nuôi:
- Sản xuất giống vật nuôi mới có năng
suất, chất lượng cao, tập trung vào một số loại vật nuôi chủ lực như: Bò, heo
(lợn), gia cầm.
- Chăn nuôi gia cầm, lợn, bò quy mô
công nghiệp ứng dụng công nghệ chuồng kín, công nghệ sinh học, công nghệ 4.0
gắn với xử lý môi trường để phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng
trang trại công nghiệp tập trung.
- Ứng dụng công
nghệ 4.0 trong quản lý trang trại chăn nuôi gà, lợn, thủy sản, bò... và các
vùng sản xuất giống. Áp dụng quy trình chăn nuôi tốt (VietGAHP), hữu cơ trong
phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, để tạo ra sản phẩm chất lượng, có giá
trị cao và an toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Lĩnh vực thủy sản:
- Nhân nhanh và sản xuất giống thủy
sản có năng suất, chất lượng cao, tập trung vào một số đối tượng thủy sản chủ
yếu như: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, các loại cá nước ngọt, cá biển có giá trị
cao, nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
- Nuôi thâm canh, siêu thâm canh, tự
động kiểm soát và xử lý môi trường bằng các công nghệ tiên tiến (chemicalfog,
biofloc, lọc sinh học) trong nuôi trồng một số loài thủy sản như: Cá, tôm.
- Ứng dụng công
nghệ 4.0, cơ giới hóa, công nghệ sinh học, các quy trình nuôi theo tiêu chuẩn
VietGAP để giám sát nâng cao hiệu quả trong phát triển nuôi trồng thủy sản và quản lý môi trường nuôi.
d) Lĩnh vực chế biến, bảo quản nông
sản:
- Áp dụng rộng rãi phương pháp bảo
quản lạnh và lạnh đông, công nghệ chiếu xạ, công nghệ sấy lạnh, sấy nhanh trong
bảo quản nông sản, thực phẩm.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình
ứng dụng công nghệ mới trong bảo quản và chế biến nông sản như: Công nghệ bao
gói khí quyển kiểm soát, công nghệ bảo quản nhanh kết hợp chất hấp thụ etylen
trong bảo quản rau, hoa, quả tươi; công nghệ tạo màng trong bảo quản rau, quả,
thịt, trứng....
3.2. Quản lý phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
Thành lập Ban Chỉ đạo phát triển nông
nghiệp công nghệ cao của tỉnh để tập trung chỉ đạo, xây
dựng phương án, kế hoạch và lộ trình để thực hiện có hiệu quả Đề án đến năm
2025. Ngoài ra, Ban Chỉ đạo quyết định thành lập các tổ công tác tham mưu giúp
việc cho Ban Chỉ đạo bao gồm: công tác quy hoạch, đất đai; trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản; tiêu thụ và chế biến. Mỗi tổ xây dựng kế
hoạch và lộ trình thực hiện.
3.3. Hình thành Trung tâm ứng dụng
nông nghiệp công nghệ cao
Thu hút, kêu gọi đầu tư Trung tâm ứng
dụng nông nghiệp phát triển công nghệ cao tại khu đất xã Xuân Sơn, huyện Châu
Đức với diện tích 10 ha để thực hiện các chức năng của Khu
nông nghiệp công nghệ cao (bao gồm nghiên cứu, sản xuất giống và lai tạo giống,
đào tạo, chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật, liên kết và tiêu thụ sản
phẩm) theo hình thức xã hội hóa.
3.4. Phát triển các vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới
kiểu mẫu
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn các xã nhằm đáp ứng các
tiêu chí công nhận xã nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu.
- Xây dựng các vùng sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng tập trung, quy mô lớn trên địa bàn
tỉnh đến năm 2025, phù hợp với điều kiện tự nhiên và lợi thế của từng vùng.
- Tại các vùng quy hoạch phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nhà nước ưu tiên đầu tư kinh phí xây dựng
và nâng cấp cơ sở hạ tầng (đường, điện, nước) để thu hút các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Vận động các tổ chức đầu mối liên
kết sản xuất đăng ký công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khi đáp
ứng các tiêu chí theo quy định.
- Khuyến khích các công ty cao su
trên địa bàn tỉnh chuyển đổi sang phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Tổ chức thẩm định công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khi đáp ứng các tiêu chí tại Quyết định số
66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
3.5. Xây dựng và tổ chức thực hiện
hiệu quả các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất, chế biến nông sản
- Triển khai dự án cơ giới hóa nông
nghiệp và ứng dụng công nghệ sau thu hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai dự án xây dựng hệ thống
thông tin của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Xây dựng Đề án chuyển đổi số ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phối hợp triển khai Đề án “Triển
khai, áp dụng, quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
- Triển khai các dự án hỗ trợ khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
3.6. Đào tạo, tập huấn nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Phối hợp với các Viện, Trường Đại
học trong việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý về nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho đội ngũ cán bộ nông nghiệp của tỉnh, huyện,
xã, các doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ cơ sở sản xuất, các trang trại trên địa
bàn tỉnh.
- Tăng cường tổ chức các lớp tập
huấn, đào tạo về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm giúp người sản xuất
nông nghiệp tiếp cận kịp thời những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới để áp dụng
vào sản xuất.
- Tổ chức tham quan, học tập, nghiên
cứu mô hình về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại một số tỉnh,
thành phố trong cả nước cho đội ngũ cán bộ nông nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác
xã và nông dân tiêu biểu của tỉnh.
3.7. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên
truyền, xúc tiến thương mại
- Tuyên truyền, quán triệt, phổ biến
chủ trương, quan điểm của Đảng về phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, nâng cao nhận thức của người dân và doanh nghiệp trong
việc ứng dụng nghệ cao vào sản xuất, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao và những mô hình điển hình trong nông
nghiệp.
- Xây dựng chuyên mục với chủ đề
“Tăng cường liên kết, nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động xúc
tiến thương mại quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản trong và ngoài nước.
- Thúc đẩy hình thành các liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua ký kết hợp đồng; hình thành các
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm liên kết,... với sự tham gia
của người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng và phát triển thương hiệu,
sở hữu trí tuệ, chỉ dẫn địa lý đối với nông sản.
3.8. Xây dựng và tổ chức triển
khai có hiệu quả các chính sách; rà soát các chính sách hỗ trợ
hiện hành và các quy định liên quan đến việc phát triển nông nghiệp công nghệ
cao
Tổ chức thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông nghiệp công nghệ
cao của trung ương, của tỉnh như:
- Triển khai chính sách hỗ trợ theo
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Thủ tướng Chính Phủ về chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Triển khai thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên
kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị Quyết số
21/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Triển khai chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015
của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung; chương trình cho vay khuyến
khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị
quyết 30/NQ-CP của Chính phủ và hướng dẫn thực hiện theo Quyết định 813/QĐ-NHNN
của NHNN Việt Nam.
- Rà soát các chính sách hỗ trợ theo
Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
chính sách tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chính sách hỗ trợ khoa
học và công nghệ cho doanh nghiệp tỉnh giai đoạn 2022-2026 và các chính sách hỗ
trợ khác nhằm bổ sung, sửa đổi kịp thời các chính sách hỗ trợ, đặc biệt là các
chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho phù hợp khả
thi, đảm bảo cho người dân, doanh nghiệp có thể tiếp cận chính sách, góp phần
thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát đối chiếu các cơ sở pháp
luật hiện hành về các quy định trong việc phối hợp thực hiện các dự án đầu tư
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh tại Quyết
định số 2678/QĐ-UBND ngày 25/09/2018 của UBND tỉnh
- Rà soát đối chiếu với các quy định
hiện hành và tình hình thực tế hiện nay, làm rõ các nội dung không còn phù hợp,
đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các nội dung quy định tại các
Quyết định: số 165/QĐ-UBND ngày 22/01/2019; số 1844/QĐ-UBND ngày 08/7/2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.9. Thu hút, kêu gọi doanh nghiệp
đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm
để kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
- Thu hồi đất của Công ty cổ phần Cao
su Bà Rịa để thực hiện kêu gọi đầu tư các dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Trong đó, tập trung 02 khu đất:
+ Khu đất 326 ha tại xã Xuân
Sơn-huyện Châu Đức: tiếp tục tham mưu thống nhất phương án bồi thường hỗ trợ
cho công ty Cổ phần Cao su Bà Rịa khi thực hiện thu hồi.
+ Khu đất 383,22 ha tại xã Quảng
Thành - huyện Châu Đức: Lập các thủ tục liên quan đến công tác kiểm đếm, đo
đạc, thu hồi và phương án bồi thường hỗ trợ.
- Lựa chọn nhà đầu tư có năng lực để
đầu tư các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các khu đất đã thu hồi.
- Thực hiện các thủ tục liên quan về
đấu giá đất, giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, hướng dẫn quy
định về môi trường tại các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Xây dựng chương trình xúc tiến đầu
tư kêu gọi doanh nghiệp đầu tư vào các dự án nông nghiệp công nghệ cao.
- Vận động các doanh nghiệp đăng ký
công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khi đáp ứng các điều
kiện theo quy định; Tổ chức thẩm định công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao khi đáp ứng các tiêu chí, điều kiện theo quy định.
IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện
kế hoạch bao gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước: Hỗ trợ
theo các chính sách hiện hành của Trung ương, của tỉnh. Hàng năm, các đơn vị,
địa phương, tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch, chương trình,
dự án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Nguồn xã hội hóa hợp pháp theo quy
định của pháp luật.
V. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của
UBND tỉnh và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện, tổ chức sơ kết
hằng năm, tổng kết kết quả thực hiện đến năm 2025 tham mưu UBND tỉnh báo cáo
Thường trực Tỉnh ủy và Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh theo quy định.
- Tổng hợp đề xuất, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh những vấn đề phát sinh, vượt thẩm quyền, bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch
phù hợp với điều kiện thực tế và quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của các
địa phương theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trong nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ cao vào sản
xuất nông nghiệp theo quy định hiện hành; chuyển giao kết quả nghiên cứu, ứng
dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ cao cho các tổ chức cá nhân, doanh nghiệp
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn
tỉnh xây dựng và phát triển thương hiệu, nhãn hiệu cho sản phẩm nông nghiệp.
- Hỗ trợ, xác lập quyền sở hữu trí
tuệ cho sản phẩm, đăng ký mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hướng dẫn thực
hiện lập hồ sơ đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ (nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu
tập thể, chỉ dẫn địa lý) cho các sản phẩm nông sản đặc
trưng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành
liên quan cân đối, phân bổ nguồn vốn đầu tư công thực hiện Kế hoạch theo từng
năm.
- Tổ chức thẩm định và trình UBND
tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
theo thẩm quyền.
4. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ vào chế độ, chính
sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của tỉnh; phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan rà soát các chương trình, dự án, mô hình được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch, tổng hợp dự toán
trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo quy định về phân cấp
ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn lập, thẩm định và phê
duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất xây dựng các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực
hiện các trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền
sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo đúng quy định của pháp luật, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân yên tâm đầu
tư sản xuất nông nghiệp lâu dài và thế chấp vay vốn đầu tư, mở rộng sản xuất.
- Chủ trì, phối hợp với UBND huyện
Châu Đức và các sở, ngành liên quan tham mưu phương án bồi thường hỗ trợ nhằm
sớm thu hồi 02 khu đất của Công ty Cổ phần Cao su Bà Rịa tại xã Xuân Sơn và xã
Quảng Thành; hướng dẫn UBND huyện Châu Đức tiếp nhận bàn giao 02 khu đất trên
để thực hiện kêu gọi đầu tư các dự án nông nghiệp công nghệ cao.
6. Sở Xây dựng
Chủ trì, tổ chức thẩm định thiết kế
xây dựng các công trình, cơ sở hạ tầng của các dự án tại các vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao theo quy định hiện hành.
7. Sở Công thương
- Thông tin, hướng dẫn các doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp kịp thời nắm bắt các chính sách
thương mại, hàng rào kỹ thuật liên quan đến nông sản, thực phẩm của các quốc
gia đối tác; hỗ trợ các doanh nghiệp tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại
trong và ngoài nước.
- Ưu tiên, khuyến khích các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển công nghiệp phụ trợ phục vụ sản xuất nông
nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông
nghiệp tham gia chuỗi cung ứng thương mại điện tử, xây dựng thương hiệu, mở
rộng thị trường, thúc đẩy tiêu thụ nông sản trong nước cũng như xuất khẩu.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đẩy
mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hàng
hóa trên địa bàn.
- Tạo điều kiện thuận lợi, giải quyết
về đất đai, giải phóng mặt bằng kịp thời cho các dự án đầu tư nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao; chủ động cân đối, bố trí ngân sách địa
phương có chính sách bổ sung khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định.
9. Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
đẩy mạnh tuyên truyền sâu rộng Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo để đông đảo người dân biết và
hưởng ứng thực hiện.
Yêu cầu các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ Kế
hoạch hành động của UBND tỉnh để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, đề xuất
(nếu có) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xử lý theo quy định. Hàng năm, chậm nhất ngày 05/11 báo cáo kết
quả về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp
báo cáo theo quy định./.
PHỤ LỤC 01
PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 1212-TB/TU
NGÀY 16/8/2022 VÀ KẾT LUẬN SỐ 585-KL/TU NGÀY 19/7/2022 CỦA TỈNH ỦY VỀ VIỆC TIẾP
TỤC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 04-ĐA/TU NGÀY 28/7/2017 VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG
NGHỆ CAO ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của UBND
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Tt
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện/hoàn thành
|
1
|
Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KHCN
trong sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
|
Thúc đẩy việc ứng dụng một số công
nghệ cao vào sản xuất trong các lĩnh vực: trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản và chế biến bảo quản nông sản
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên giai đoạn 2023-2025
|
2
|
Quản lý phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
|
|
|
|
|
Thành lập Ban Chỉ đạo phát triển
nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh để tập trung chỉ đạo, xây dựng phương án, kế hoạch và lộ trình để thực hiện có hiệu quả Đề án 04 đến năm
2025. Trong đó. thành lập các tổ công tác tham mưu giúp việc cho Ban Chỉ đạo
bao gồm: công tác quy hoạch, đất đai; trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản; tiêu
thụ và chế biến. Mỗi tổ xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hoàn
thành Quý II/2023
|
3
|
Hình thành Trung tâm ứng dụng nông
nghiệp công nghệ cao
|
|
|
|
|
Thu hút, kêu gọi đầu tư Trung tâm
ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao tại khu đất xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức
với diện tích 10 ha
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, các sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hoàn
thành năm 2025 (thực hiện sau khi hoàn thành thu hồi đất tại xã Xuân Sơn)
|
4
|
Phát triển các vùng sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
4.1
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn các xã nhằm đáp ứng các tiêu chí xã nông thôn mới
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên giai đoạn 2023-2025
|
4.2
|
Xây dựng các vùng sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng tập trung, quy mô lớn trên địa bàn
tỉnh đến năm 2025, phù hợp với điều kiện tự nhiên và lợi thế của từng vùng.
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành liên quan
|
Hàng
năm, dự kiến công nhận từ 01 đến 02 vùng. Hoàn thành công nhận 5 vùng vào năm
2025
|
4.3
|
Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng
(đường, điện, nước...) tại các vùng quy hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở ngành liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên 2023-2025
|
4.4
|
Vận động các tổ chức đầu mối liên
kết sản xuất đăng ký công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khi
đáp ứng các tiêu chí theo quy định
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên 2023-2025
|
4.5
|
Khuyến khích các công ty cao su
trên địa bàn tỉnh chuyển đổi các diện tích cao su kém hiệu quả sang phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên 2023-2025
|
4.6
|
Tổ chức thẩm định công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khi đáp ứng các tiêu chí tại Quyết định số
66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng chính phủ Quy định tiêu chí,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên 2023-2025
|
5
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, chế biến
nông sản
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai dự án cơ giới hóa nông
nghiệp và ứng dụng công nghệ sau thu hoạch trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên giai đoạn 2023-2025
|
5.2
|
Xây dựng Đề án chuyển đổi số ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên giai đoạn 2023-2025
|
5.3
|
Tiếp tục triển khai Đề án áp dụng,
quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở ngành liên quan, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên giai đoạn 2023-2025
|
5.4
|
Triển khai các dự án hỗ trợ khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân
tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện hàng năm
|
6
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
|
6.1
|
Tăng cường tổ chức các lớp tập
huấn, đào tạo về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm giúp người sản xuất
nông nghiệp tiếp cận kịp thời những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới để áp
dụng vào sản xuất.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên giai đoạn 2023-2025
|
6.2
|
Tổ chức tham quan, học tập, nghiên
cứu mô hình về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại một số tỉnh,
thành phố trong cả nước cho đội ngũ cán bộ nông nghiệp,
doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân tiêu biểu của tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
7
|
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên
truyền, xúc tiến thương mại
|
|
|
|
7.1
|
Tuyên truyền, quán triệt, phổ biến
chủ trương, quan điểm của Đảng về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, nâng cao nhận thức của người dân và doanh nghiệp trong việc ứng dụng
nghệ cao vào sản xuất, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao
và những mô hình điển hình trong nông nghiệp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở ngành liên quan, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên giai đoạn 2023-2025
|
7.2
|
Xây dựng chuyên mục với chủ đề
“Tăng cường liên kết, nâng cao giá trị sản phẩm nông
nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu”
|
Đài
phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Các
Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
7.3
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động xúc
tiến thương mại quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản trong và ngoài nước.
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên giai đoạn 2023-2025
|
7.4
|
Thúc đẩy hình thành các liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua ký kết hợp đồng; hình thành các
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm liên kết,...
với sự tham gia của người dân, doanh nghiệp.
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
7.5
|
Xây dựng và phát triển thương hiệu,
nhãn hiệu, sở hữu trí tuệ, chỉ dẫn địa lý đối với nông
sản.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên giai đoạn 2023-2025
|
8
|
Xây dựng và tổ chức triển khai có
hiệu quả các chính sách; rà soát các chính sách hỗ trợ hiện hành và các quy
định liên quan đến việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao
|
|
|
|
8.1
|
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 của Thủ tướng Chính Phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn; Triển khai thực hiện Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị
Quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên giai đoạn 2023-2025
|
8.2
|
Triển khai chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày
9/6/2015 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung; chương trình cho vay
khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch
theo Nghị quyết 30/NQ-CP của Chính phủ và hướng dẫn thực hiện theo Quyết định
813/QĐ-NHNN của NHNN Việt Nam.
|
Ngân
hàng nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên giai đoạn 2023-2025
|
8.3
|
Rà soát các chính sách hỗ trợ theo
Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
chính sách tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu nhằm đảm bảo tính khả thi trong việc tiếp cận của người dân, doanh nghiệp.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hoàn
thành năm 2023
|
8.4
|
Triển khai chính sách hỗ trợ khoa
học và công nghệ cho doanh nghiệp tỉnh giai đoạn 2022-2026.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hoàn
thành năm 2023
|
8.5
|
Rà soát đối chiếu các cơ sở pháp
luật hiện hành về các quy định trong việc phối hợp thực hiện các dự án đầu tư
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh tại Quyết định số 2678/QĐ-UBND ngày 25/09/2018 của UBND tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hoàn
thành Quý III/2023
|
8.6
|
Rà soát đối chiếu với các quy định
hiện hành và tình hình thực tế hiện nay, làm rõ các nội dung không còn phù
hợp, đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các nội dung quy định
tại các Quyết định: số 165/QĐ-UBND ngày 22/01/2019; số 1844/QĐ-UBND ngày
08/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hoàn
thành Quý III/2023
|
8.7
|
Rà soát cơ sở pháp lý về đối tượng
thu hồi đất theo Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh để
thực hiện các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại khu đất xã Xuân
Sơn, huyện Châu Đức và việc áp dụng các chính sách pháp luật để tính bồi
thường, hỗ trợ cây cao su của Công ty Cổ phần Cao su Bà Rịa.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hoàn
thành Quý II/2023
|
9
|
Thu hút, kêu gọi doanh nghiệp đầu
tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp
công nghệ cao
|
|
|
|
9.1
|
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm
để kêu gọi đầu tư phát triển nông nghiệp công nghệ cao
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành liên quan
|
Giai đoạn 2023-2025
|
9.2
|
Thu hồi đất của Công ty cổ phần Cao
su Bà Rịa để thực hiện kêu gọi đầu tư các dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
UBND
huyện Châu Đức
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành liên quan
|
|
|
Khu đất 326 ha tại xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức
|
|
|
|
|
Tham mưu UBND tỉnh thống nhất
phương án bồi thường hỗ trợ cho công ty Cổ phần Cao su Bà Rịa khi thực hiện
thu hồi.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành liên quan, UBND huyện Châu
Đức
|
Hoàn
thành Quý II/2023
|
|
Thực hiện các thủ tục có liên quan
để nhận bàn giao khu đất.
|
UBND
huyện Châu Đức
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành liên quan
|
Hoàn
thành Quý II/2023
|
|
Khu đất 383,22 ha tại xã Quảng
Thành, huyện Châu Đức
|
|
|
|
|
Lập các thủ tục liên quan đến công
tác kiểm đếm, đo đạc, lập phương án bồi thường hỗ trợ
|
UBND
huyện Châu Đức
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành liên quan
|
Hoàn
thành Quý II/2023
|
|
Tham mưu UBND tỉnh Quyết định thu
hồi khu đất, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
(Sau khi UBND huyện Châu Đức hoàn chỉnh hồ sơ và đề nghị Sở Tài nguyên và Môi
trường tham mưu trình UBND tỉnh Quyết định thu hồi khu đất và Quyết định phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi khu đất)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành liên quan, UBND huyện Châu Đức
|
Hoàn
thành: 03 ngày làm việc sau khi Sở TNMT nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND huyện
Châu Đức
|
9.3
|
Lựa chọn nhà đầu tư có năng lực để
đầu tư các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các khu
đất đã thu hồi.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các Sở ngành
có liên quan, UBND huyện Châu Đức
|
Giai
đoạn 2023-2025
|
9.4
|
Thực hiện các thủ tục liên quan về
đấu giá đất, giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, hướng dẫn quy
định về môi trường tại các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên 2023-2025
|
9.5
|
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu
tư kêu gọi doanh nghiệp đầu tư vào các dự án nông nghiệp công nghệ cao
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên 2023-2025
|
9.6
|
Vận động các doanh nghiệp đăng ký
công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khi đáp ứng các
điều kiện theo quy định; Tổ chức thẩm định công nhận
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khi đáp ứng các tiêu chí,
điều kiện theo quy định.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên 2023-2025
|
PHỤ LỤC 02
QUY
HOẠCH CÁC VÙNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của
UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Tt
|
Vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Địa
điểm
|
Quy
mô
|
Dự
kiến thời gian công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
I
|
|
Huyện
Châu Đức
|
|
|
1
|
Vùng sản xuất trồng trọt
|
|
|
|
|
Vùng sản xuất hồ tiêu
|
Xã Kim Long, Xà Bang, Nghĩa Thành,
Quảng Thành, Bàu Chinh, Láng Lớn, Bình Giã, Bình Trung,...
|
1500
ha
|
2023
|
|
Vùng sản xuất cacao xen cây ăn quả
(sầu riêng, chuối, mít, bơ, …)
|
Xã Kim Long, Xà Bang, Nghĩa Thành,
Quảng Thành, Bàu Chinh, Láng Lớn, Bình Giã, Bình Trung,...
|
1000
ha
|
|
2
|
Vùng chăn nuôi
|
|
|
|
|
Vùng chăn nuôi heo
|
Xã Suối Rao, Xuân Sơn
|
50000
con/năm
|
2024
|
|
Vùng chăn nuôi gà
|
Xã Suối Rao, Đá Bạc
|
500000
con/lứa
|
|
II
|
|
Huyện
Xuyên Mộc
|
|
|
1
|
Vùng sản xuất trồng trọt
|
|
|
|
|
Vùng sản xuất hồ tiêu
|
Xã Hòa Hiệp, Hòa Hội, Hòa Bình, Hòa
Hưng, Bàu Lâm, Xuyên Mộc
|
1.240
ha
|
2022
|
|
Vùng sản xuất nhãn
|
Xã Bình Châu, Hòa Hiệp, Hòa Hội,
Xuyên Mộc, Phước Tân, Bông Trang
|
660
ha
|
|
|
Vùng sản xuất
Thanh Long
|
Xã Bưng Riềng, Bông Trang
|
390
ha
|
|
|
Vùng sản xuất
chuối
|
Xã Tân Lâm
|
300
ha
|
|
|
Vùng sản xuất
lúa chất lượng cao
|
Xã Phước Thuận
|
600
ha
|
|
|
Vùng sản xuất
cây dược liệu
|
Xã Hòa Hiệp
|
70
ha
|
|
2
|
Vùng chăn nuôi
|
|
|
|
|
Vùng chăn nuôi heo
|
Xã Bưng Riềng, Hòa Hiệp, Hòa Hội,
Xuyên Mộc, Phước Tân, Tân Lâm, Hòa Bình, Bông Trang
|
110.900
con/năm
|
|
|
Vùng chăn nuôi gia cầm
|
Xã Bưng Riềng, Hòa Hội, Xuyên Mộc,
Phước Tân, Bông Trang, Phước Thuận
|
800.000
con/lứa
|
|
III
|
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
|
|
1
|
Vùng sản xuất trồng trọt
|
|
|
|
|
Vùng sản xuất rau
|
Xã Châu Pha, Tân Hải,
|
400
ha
|
|
|
Vùng sản xuất cây ăn quả
|
Xã Hắc Dịch, Sông Xoài
|
500
ha
|
2025
|
2
|
Vùng chăn nuôi
|
|
|
|
|
Vùng chăn nuôi heo
|
|
|
|
IV
|
|
Huyện
Đất Đỏ
|
|
|
1
|
Vùng sản xuất trồng trọt
|
|
|
|
|
Vùng sản xuất rau
|
Xã Long Mỹ, Phước Long Thọ, Long
Tân, Phước Hội, Láng Dài và thị trấn Đất Đỏ.
|
50
ha
|
|
|
Vùng sản xuất cây ăn quả
|
Xã Láng Dài, Lộc An, Long Mỹ, Phước
Hội, Long Tân, Phước Long Thọ, thị trấn Đất Đỏ
|
200
ha
|
|
2
|
Vùng chăn nuôi
|
|
|
|
|
Vùng chăn nuôi heo
|
Xã Phước Hội
|
40000
con/năm
|
|
|
Vùng chăn nuôi gà
|
Xã Phước Hội
|
150.000
con/lứa
|
|
3
|
Vùng nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
Vùng nuôi tôm
|
Xã Lộc An
|
382
ha
|
|
4
|
Vùng NNUDCNC xã Phước Hội
|
Xã Phước Hội
|
252
ha
|
|