ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2022/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 09 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP
ngày 07/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Thông tư số
22/2016/TT-BTTTT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1100/TTr-STTTT của Sở Thông tin và Truyền
thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản
lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 8
năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NCVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản lý hoạt
động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh; trách nhiệm của các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là các cơ quan,
đơn vị) trong việc quản lý, phối hợp triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Nguyên
tắc hoạt động thông tin đối ngoại
1. Tuân thủ chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; đảm bảo thực hiện đúng các quy định về
quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của Chính phủ, sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan Trung ương, các cơ quan,
đơn vị trong tỉnh.
2. Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, uy tín, hình ảnh, quan hệ ngoại giao, hợp
tác quốc tế của tỉnh, của đất nước. Chấp hành nghiêm túc chế độ bảo mật thông
tin, bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định hiện hành.
3. Thông tin đối ngoại phải chính
xác, kịp thời, theo đúng định hướng thông tin, tuyên truyền đối ngoại của Đảng,
Nhà nước trong từng giai đoạn và các chương trình, kế hoạch thông tin đối ngoại
đã được phê duyệt. Chủ động đấu tranh, phản bác các thông tin sai trái, xuyên tạc
liên quan đến các vấn đề tôn giáo, dân tộc, dân chủ, nhân quyền, chủ quyền lãnh
thổ.
4. Kết hợp giữa thông tin đối ngoại với
thông tin đối nội. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị ở các cấp,
các ngành, địa phương, đơn vị, các lực lượng xã hội, các tổ chức, cá nhân trong
hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 4. Quản lý
nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà
nước về hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông
tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông trong việc quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động
thông tin đối ngoại trong phạm vi, lĩnh vực được giao.
2. Nội dung quản lý nhà nước về thông
tin đối ngoại
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch,
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh; tổ
chức thực hiện các văn bản đã ban hành theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức bộ máy, xây dựng cơ chế,
chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối
ngoại trên địa bàn tỉnh; trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật để nâng cao năng lực
hoạt động thông tin đối ngoại.
c) Tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ quản lý và các đối tượng tham gia hoạt động thông tin đối
ngoại.
d) Xây dựng các đề án, dự án về thông
tin đối ngoại.
đ) Cung cấp thông tin cho báo chí
trong nước, nước ngoài; tổ chức theo dõi và tổng hợp thông tin báo chí trong nước
và nước ngoài phản ánh về tỉnh.
e) Hợp tác quốc tế về thông tin đối
ngoại.
g) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định
của pháp luật.
h) Sơ kết, tổng kết hoạt động thông
tin đối ngoại; khen thưởng, kỷ luật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động thông tin đối ngoại.
Chương II
HOẠT ĐỘNG THÔNG
TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 5. Cung cấp
thông tin về tỉnh Quảng Bình
1. Cung cấp thông tin về chủ trương,
chính sách của tỉnh trên các lĩnh vực; thông tin quảng bá, giới thiệu về vùng đất,
con người, lịch sử, văn hóa; thành tựu trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị,
văn hóa - xã hội của tỉnh Quảng Bình.
2. Các hình thức cung cấp thông tin về
tỉnh Quảng Bình:
a) Phát ngôn chính thức tại các sự kiện,
diễn đàn, họp báo trong và ngoài tỉnh; phát ngôn chính thức của các cơ quan quản
lý nhà nước.
b) Hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc
tế của UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
c) Đăng tải thông tin trên cổng thông
tin điện tử của tỉnh, cổng hoặc trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước
trong tỉnh; cụm thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh; hệ thống dữ liệu quảng
bá hình ảnh của tỉnh.
d) Xuất bản phẩm bằng tiếng Việt và
tiếng nước ngoài do UBND tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn có thẩm quyền phát hành.
đ) Sản phẩm báo chí của các cơ quan
thông tấn, báo chí trong nước, nước ngoài; sản phẩm truyền thông phổ biến qua mạng
internet.
e) Các phương thức hoạt động thông
tin đối ngoại khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cung cấp
thông tin giải thích, làm rõ
1. Thông tin giải thích, làm rõ là những
tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích, làm rõ, đấu tranh với các
thông tin, quan điểm sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị tổ chức theo
dõi, tổng hợp dư luận báo chí trong nước và ngoài nước viết về cơ quan, đơn vị
mình quản lý; chủ động cung cấp thông tin, tài liệu để giải thích, làm rõ, đấu
tranh với các thông tin, quan điểm sai lệch cho các cơ quan báo chí, truyền
thông, các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh.
3. Tham mưu UBND tỉnh thông báo cho Bộ
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan khi phát hiện hoặc nhận được
thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh.
4. Các hình thức cung cấp thông tin
giải thích, làm rõ: Tổ chức họp báo; ban hành thông cáo báo chí; phát ngôn và cung
cấp thông tin cho báo chí của người đứng đầu hoặc người phát ngôn các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh; cung cấp thông tin tại các cuộc giao ban báo chí
Trung ương, của tỉnh khi có yêu cầu; đăng tải thông tin trên cổng/trang thông
tin điện tử của UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị.
5. Tổ chức cung cấp thông tin cho các
lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại và đồng bào ở khu vực biên giới,
gồm các nội dung: Giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch; quan hệ hợp tác, hữu
nghị giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới.
6. Thông tin giải thích, làm rõ có nội
dung bí mật nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà
nước.
Điều 7. Hệ thống
dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh
1. Hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh
của tỉnh Quảng Bình là hệ thống dữ liệu được số hóa bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài, giới thiệu về tỉnh trên các lĩnh vực, cung cấp đến cộng đồng quốc tế và
người Việt Nam ở trong và ngoài nước.
2. Hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh
của tỉnh Quảng Bình là nguồn cung cấp thông tin chính thức về tỉnh, được tích hợp
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thông tin đối ngoại.
3. Các cơ quan, đơn vị, các cơ quan
báo chí của tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu quảng bá hình ảnh của
tỉnh Quảng Bình.
Điều 8. Hỗ trợ, hợp
tác với các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài
1. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các cơ
quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài hoạt động trên địa
bàn tỉnh.
2. Xây dựng cơ chế hợp tác với các cơ
quan thông tấn, báo chí nước ngoài thực hiện các sản phẩm truyền thông giới thiệu,
quảng bá hình ảnh của tỉnh Quảng Bình trên các phương tiện thông tin đại chúng ở
nước ngoài.
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 9. Sở Thông
tin và Truyền thông
1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý
nhà nước về thông tin đối ngoại.
2. Chủ trì tham mưu xây dựng và triển
khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch về thông tin đối ngoại
của tỉnh. Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy định hướng thông tin đối ngoại,
hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông thực hiện công tác thông tin đối
ngoại trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thông tin đối ngoại cho cán bộ,
công chức phụ trách công tác thông tin đối ngoại, cán bộ, phóng viên, biên tập
viên các cơ quan báo chí, truyền thông trong tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị theo dõi dư luận báo chí thông tin về địa phương; xây dựng tư liệu, tài
liệu, hồ sơ, lập luận để giải thích, làm rõ, đấu tranh với các thông tin, quan
điểm sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh
của tỉnh.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan đề xuất khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong
công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
8. Thực hiện các quy định của pháp luật
về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và bảo vệ bí mật nhà nước trong công tác
thông tin đối ngoại.
Điều 10. Văn
phòng UBND tỉnh
1. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu UBND tỉnh cung cấp thông tin chính thức, thông tin quảng bá
về tỉnh Quảng Bình.
2. Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ
quan, đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh
cho phóng viên báo chí nước ngoài.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch về
thông tin đối ngoại.
Điều 11. Sở Ngoại
vụ
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh. Chủ trì
tham mưu công tác hợp tác quốc tế về hoạt động thông tin đối ngoại.
2. Làm đầu mối của Ủy ban nhân dân tỉnh
trong trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam trong triển khai chương trình,
kế hoạch thông tin đối ngoại đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Cung cấp thông tin của tỉnh cho Bộ
Ngoại giao và các cơ quan chức năng để phục vụ công tác thông tin đối ngoại; phối
hợp với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài triển khai các hoạt động thông
tin đối ngoại, quảng bá hình ảnh của tỉnh ở nước ngoài.
4. Thống nhất quản lý phóng viên nước
ngoài hoạt động báo chí tại tỉnh; xây dựng nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh
đạo cấp tỉnh cho báo chí nước ngoài, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng
viên nước ngoài theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan hỗ trợ, tạo điều kiện cho các
cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài hoạt động trên
địa bàn tỉnh; xây dựng cơ chế hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo chí nước
ngoài thực hiện các sản phẩm truyền thông giới thiệu, quảng bá hình ảnh của tỉnh
Quảng Bình trên các phương tiện thông tin đại chúng ở nước ngoài.
Điều 12. Sở Văn
hóa và Thể thao
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan cung cấp thông tin, quảng bá về văn hóa, con người Quảng Bình
đến bạn bè trong nước và quốc tế.
2. Triển khai các sự kiện, chương
trình đối ngoại thông qua các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao nhằm thúc
đẩy công tác thông tin đối ngoại.
Điều 13. Sở Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ,
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan cung cấp thông tin,
quảng bá điểm đến du lịch Quảng Bình đến các quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế
giới và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
quảng bá, xúc tiến và thu hút khách du lịch đến Quảng Bình hàng năm; chủ trì phối
hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện về du lịch
kết hợp quảng bá hình ảnh tỉnh Quảng Bình.
Điều 14. Sở Nội
vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn các cơ quan, đơn vị bố trí cán bộ phụ trách công tác
thông tin đối ngoại tại cơ quan, đơn vị.
Điều 15. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất trình UBND tỉnh
bố trí kinh phí cho hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh.
Điều 16. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì thực hiện công tác đối ngoại
trong lĩnh vực hợp tác xúc tiến đầu tư nước ngoài.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan cung cấp kịp thời các thông tin, số liệu liên quan đến xúc tiến
đầu tư trong nước và ngoài nước; biên soạn và phát hành các tài liệu giới thiệu
về tiềm năng, cơ hội thu hút đầu tư của tỉnh.
Điều 17. Sở Công
thương
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ thông tin đối ngoại thông qua các hoạt động
hội chợ, triển lãm, xúc tiến thương mại nhằm quảng bá, giới thiệu hình ảnh của
tỉnh đến các địa phương ở trong nước và các nước trên thế giới.
Điều 18. Công an
tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo mật thông tin trong
hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với Sở thông tin và Truyền
thông, Sở Ngoại vụ quản lý các phóng viên báo chí nước ngoài vào hoạt động tại
tỉnh.
3. Chủ động theo dõi, tổng hợp thông
tin liên quan đến an ninh đối ngoại, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
theo dõi, xử lý thông tin xuyên tạc, sai sự thật làm ảnh hưởng đến hoạt động đối
ngoại của tỉnh; tăng cường đấu tranh, phản bác thông tin xấu, độc trên không
gian mạng.
Điều 19. Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
1. Thực hiện tốt công tác thông tin đối
ngoại biên phòng; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức
thực hiện công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới, cửa khẩu, trên biển.
2. Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Ngoại
vụ và các cơ quan, đơn vị quản lý các phóng viên báo chí nước ngoài vào hoạt động
trong khu vực biên giới, cửa khẩu.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai thực hiện Chương trình phối hợp công tác thông tin, truyền
thông và thông tin đối ngoại tại khu vực biên giới, biển, đảo giai đoạn
2021-2030.
Điều 20. Báo Quảng
Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Bình
1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về
công tác đối ngoại, hoạt động thông tin đối ngoại hàng năm; tăng thời lượng
chương trình phát sóng, đăng tải các chuyên mục, chuyên đề, chương trình, phóng
sự, bài viết, tin tức về hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh.
2. Phối hợp tuyên truyền, quảng bá
hình ảnh Quảng Bình ra thế giới trên các báo, đài trong nước và ngoài nước.
Điều 21. Ban Quản
lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
1. Tham mưu, thực hiện các chương
trình, hoạt động tuyên truyền, quảng bá rộng rãi các giá trị tự nhiên, lịch sử
- văn hóa và nhân văn của Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha -
Kẻ Bàng, góp phần nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản của cộng
đồng dân cư; đề xuất chủ trương, kế hoạch, biện pháp bảo tồn, khai thác di sản
có hiệu quả.
2. Xây dựng, thực hiện kế hoạch hoạt
động đối ngoại của đơn vị nhằm thu hút các tổ chức quốc tế, du khách nước ngoài
đến với Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
Điều 22. Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch
về thông tin đối ngoại của tỉnh.
2. Chủ động cung cấp thông tin đối
ngoại cho báo chí trong nước và ngoài nước về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực
và địa bàn quản lý theo quy định.
3. Xây dựng kế hoạch hoạt động thông
tin đối ngoại hàng năm gửi Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp.
4. Phân công, bố trí cán bộ phụ trách
công tác thông tin đối ngoại.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Chế độ
báo cáo và cung cấp thông tin
Các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch
hoạt động thông tin đối ngoại hằng năm; báo cáo kết quả hoạt động thông tin đối
ngoại hằng năm theo mẫu báo cáo tại Phụ lục 02 của Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT
hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 24. Kinh
phí hoạt động thông tin đối ngoại
Kinh phí hoạt động thông tin đối ngoại
của các cơ quan, đơn vị được cân đối từ ngân sách địa phương và các nguồn hợp
pháp khác. Hằng năm, căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ thông tin đối ngoại được
giao, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 25. Điều
khoản thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan đến hoạt động thông tin đối ngoại chịu trách nhiệm triển khai thực hiện
Quy chế này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn, đôn đốc, triển khai thực hiện Quy chế này; theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết
quả thực hiện với các cơ quan có thẩm quyền.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản
ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.