ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2200/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày 25 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày
21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và
tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa
phương;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 57/TTr-SKHĐT ngày 18/08/2016 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến
năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm
2025” với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
Phát triển hạ tầng viễn thông
thụ động đồng bộ, phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia,
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, quy hoạch của các ngành, đảm bảo phục vụ
tốt công tác an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân theo Văn kiện Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ X, nhiệm
kỳ 2015 - 2020.
Phát triển hạ tầng viễn thông
thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu
phát triển trong tương lai.
Phát triển hạ tầng viễn thông
thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh
nghiệp, tiết kiệm nguồn vốn đầu tư. Các doanh nghiệp cùng đầu tư một
lần và sử dụng chung cơ sở hạ tầng, các doanh
nghiệp không tham gia đầu tư khi muốn sử dụng chung cơ sở hạ tầng phải
thuê lại hạ tầng với mức giá được quy định trên cơ sở Thông tư liên tịch
số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các quy định khác có liên quan.
Phát triển hạ tầng mạng viễn
thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng mạng lưới; đảm bảo mỹ quan
đô thị, đảm bảo cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; đảm bảo
các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng.
Tạo điều kiện thuận
lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng
lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã
hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
a) Xây dựng và phát triển hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có công nghệ hiện đại, có độ bao phủ rộng
khắp trên địa bàn tỉnh với chất lượng cao, hoạt động hiệu quả, đảm bảo an toàn
và an ninh trong tình hình mới, đồng thời phải đáp ứng yêu cầu phục vụ bảo vệ cảnh
quan, môi trường tại các đô thị hướng tới mục tiêu thành phố Bình Dương hiện đại
trực thuộc Trung ương trước năm 2020
b) Phát triển
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ, phù hợp với sự phát
triển hạ tầng viễn thông của cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Bố trí và xây
dựng các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia được bảo
đảm bí mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, nhằm bảo đảm
an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin đối với hoạt động viễn thông trên địa
bàn.
b) Bố trí và xây dựng các điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng bảo đảm mỹ quan, an toàn, thuận tiện
trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông tại nơi công cộng trên địa
bàn.
c) Bố trí và xây dựng các cột ăng
ten bảo đảm an toàn cho hoạt động của mạng viễn thông và bảo vệ cảnh quan môi
trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị; Từng bước hạn chế việc xây dựng các
cột ăng ten cồng kềnh, đồng thời triển khai kế hoạch chuyển đổi cột ăng ten cồng
kềnh sang cột ăng ten không cồng kềnh trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch:
d) Bố trí và xây dựng cột treo
cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm bảo đảm an toàn cho hoạt động của mạng viễn
thông và bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị; Từng
bước hạn chế việc treo cáp viễn thông; tăng cường sử dụng chung cột treo cáp,
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm; đồng thời triển khai kế hoạch ngầm hóa cáp
trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian đô thị
và điểm dân cư nông thôn không có cáp treo, hoặc hạn chế cáp treo đến mức thấp
nhất.
III. NỘI QUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN
THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020
1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh
quốc gia
a) Công trình Đài thông tin vệ
tinh mặt đất tọa lạc tại phường Tân Định, thị xã Bến Cát do Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam (VNPT) quản lý,
khai thác.
b) Trạm phát sóng truyền hình quốc
gia tại An Sơn, thị xã Thuận An do Đài Truyền hình Việt Nam quản lý và khai
thác.
c) Hệ thống truyền dẫn viễn thông
liên tỉnh: Xây dựng tuyến truyền dẫn dự phòng, đảm bảo an toàn khi
thiên tai, sự cố xảy ra. Nâng cấp, bảo vệ hạ tầng công trình các
tuyến truyền dẫn viễn thông liên tỉnh.
d) Công trình viễn thông của doanh
nghiệp chiếm thị phần khống chế (hiện nay là Viettel) do Tập đoàn Viễn thông Quân đội quản lý, khai thác. Tập đoàn có Văn phòng Chi nhánh Viettel
Bình Dương đóng tại Khu dân cư Phú Hòa 1, TP. Thủ Dầu Một.
e) Các công trình viễn
thông phục vụ sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của các cơ quan Đảng, Nhà nước
trên địa bàn toàn tỉnh Bình Dương: Mạng viễn thông dùng riêng bảo đảm thông tin
chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Trung ương Đảng và Nhà nước đến Bình Dương.
Hạ tầng sử dụng chung hạ tầng của Tập đoàn VNPT.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
2.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục
vụ
- Duy trì các điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng có người phục vụ như hiện trạng,
đồng thời nâng cấp các thiết bị viễn thông tại các điểm giao dịch này. Phát
triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại
các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội phát triển, khu vực trung
tâm các huyện, thị xã, thành phố; khu vực khu, cụm công nghiệp,…, khu vực có lượng khách hàng lớn nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
- Phát triển điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tới cấp xã; kết nối
Internet băng rộng tới các điểm giao dịch, đáp ứng nhu cầu của người
sử dụng dịch vụ, đồng thời đáp ứng tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
2.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có
người phục vụ
- Quy hoạch xây dựng, lắp đặt trạm
Thông tin đa năng (mô hình mới thay thế cho Trạm điện thoại dùng thẻ trước
đây): Là điểm cung cấp dịch vụ Wifi miễn phí, đồng thời cung cấp các thông tin
kinh tế, chính trị, xã hội ngắn gọn, tập trung truyền thông cho các hoạt động
và chính sách của chính quyền hoặc cập nhập thông tin thị trường; phục vụ nhu cầu
tìm kiếm thông tin, các tiện ích quan trọng (chỉ đường, tìm kiếm thông tin
khách sạn, nhà hàng, mua sắm,…) cho người dân và du khách
khi đến thăm quan Bình Dương; cung cấp đến người dân dịch vụ điện thoại khẩn cấp.
- Trạm Thông tin đa năng còn góp
phần tạo mỹ quan đô thị hiện đại, tiện ích và văn minh, thay đổi bộ mặt của đô
thị ngày một năng động và bắt kịp xu hướng của thời đại mới.
3. Cột ăng ten
Quy hoạch
phát triển hệ thống cột ăng ten theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng
giữa các doanh nghiệp (sử dụng chung hệ thống nhà trạm, trụ ăng ten,
cáp quang,…) trên cơ sở giảm số lượng các cột ăng ten cồng kềnh, đồng thời
tăng cường sử dụng các cột ăng ten không cồng kềnh, thân thiện môi trường;
nhằm giảm chi phí đầu tư và đảm bảo mỹ quan đô thị.
Quy hoạch hệ thống cột ăng ten có
tính đến sự phát triển của doanh nghiệp viễn thông mới và sự phát triển công
nghệ mới như 4G.
4. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
4.1. Quy hoạch các khu vực phát triển cáp viễn thông
Nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động
của mạng viễn thông và bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt trong các khu vực
đô thị; từng bước hạn chế việc treo cáp viễn thông; tăng cường sử dụng chung cột
treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm; đồng thời triển khai kế hoạch ngầm
hóa cáp trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian
đô thị và điểm dân cư nông thôn không có cáp treo, hoặc hạn chế cáp treo đến mức
thấp nhất.
Cáp viễn thông được phép đi dọc đường
các đường giao thông và cầu, cống; được phép lắp đặt trên cột điện tại các khu vực
chưa thể hạ ngầm hoặc không thể xây dựng cột treo cáp viễn thông riêng biệt
trên cơ sở bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng.
Cáp viễn thông, thiết bị viễn
thông được phép lắp đặt trong công trình công cộng ngầm, công trình giao thông
ngầm, công trình đầu mối kỹ thuật ngầm, phần ngầm của các công trình xây dựng
trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và
tuy-nen kỹ thuật.
4.2. Cáp treo
- Cột treo cáp chỉ được xây dựng ở
khu vực ngoài đô thị, trường hợp nằm trong khu vực đô thị phải được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cho phép.
- Tuyến cột treo cáp phải nằm
ngoài hành lang an toàn đường bộ, trường hợp nằm trên hành lang an toàn đường bộ
phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Khi xây dựng, lắp đặt cột treo
cáp phải tuân thủ khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang, phạm vi bảo vệ
trên không của công trình đường bộ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 18/5/2011.
- Xây dựng hạ tầng cột treo cáp viễn
thông theo đúng quy chuẩn kỹ thuật QCVN 33:2011/BTTT.
- Các doanh nghiệp phải đầu tư,
xây dựng, sử dụng chung hệ thống cột treo cáp nếu tuyến, hướng cột treo cáp giống
nhau.
- Chiều cao cáp treo viễn thông theo khu vực đường
bộ: Chiều cao cáp treo khu vực đường bộ tối thiểu là 5,5m, từ điểm cao nhất của
mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp,
cải tạo) tới điểm thấp nhất của đường dây thông tin ở trạng thái võng cực đại,
ngoài ra các tuyến giao thông khác phải đảm bảo theo đúng điểm b, khoản 2, Điều
6, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT.
4.3. Cáp ngầm
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp
đặt cáp viễn thông khu vực các tuyến đường quy hoạch xây dựng mới theo Quy hoạch
tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030
- Ngầm hóa các tuyến cáp băng ngang
đường hoặc vượt giao lộ đối với những tuyến đường chưa thể ngầm hóa toàn bộ để
đảm bảo mỹ quan, an toàn
- Triển khai xây dựng tuyến
cáp ngầm, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đồng bộ với quá trình
xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, xây dựng, đô thị, công
nghiệp,…).
- Chủ đầu tư khu đô thị trong
quá trình xây dựng hạ tầng phối hợp các doanh nghiệp viễn thông nhằm
xây dựng hạ tầng viễn thông đồng bộ với hạ tầng đô thị.
- Tổ chức, cá nhân trong quá
trình triển khai xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, phối hợp
với các ngành (điện, cấp thoát nước…) cùng đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.
- Tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung có trách nhiệm tạo điều kiện cho các tổ chức, cá
nhân có đường dây, cáp, đường ống bố trí vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung đã xây dựng.
- Các tổ chức, cá nhân có đường
dây, cáp, đường ống lắp đặt mới có trách nhiệm bố trí vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung đã xây dựng.
- Việc lắp đặt, bố trí các đường
dây, cáp, đường ống, thiết bị mới vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã
xây dựng phải có các giải pháp bảo đảm sự hoạt động bình thường của hệ thống đã
có.
- Các loại đường dây, cáp và đường
ống sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải có dấu hiệu nhận biết
riêng để phân biệt.
- Việc quản lý vận hành và sử dụng
chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; các
quy định về kỹ thuật; bảo đảm an toàn, mỹ quan đô thị.
4.4. Ngầm hóa các tuyến cáp treo
- Ngầm hóa đồng bộ các tuyến cáp
treo tại các khu vực, tuyến đường trên địa bàn tỉnh.
- Đối với khu vực một số
tuyến đường, phố đã có hạ tầng hệ thống cống bể ngầm hóa mạng
cáp viễn thông và vẫn còn khả năng lắp đặt thêm cáp viễn thông, khi
triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại khu vực này bắt buộc các
doanh nghiệp phối hợp dùng chung hạ tầng với doanh nghiệp sở hữu hạ
tầng cống bể. Trong một số trường hợp (trường hợp dung lượng lắp
đặt của hệ thống cống bể đã sử dụng hết) có thể sử dụng giải
pháp Maxcell để tăng dung lượng cáp của hệ thống cống bể hiện hữu
và giảm chi phí đầu tư, cũng như tiết kiệm thời gian thi công.
- Ngầm hóa mạng cáp truyền hình
cáp đồng bộ với quá trình ngầm hóa mạng cáp viễn thông. Quá trình thực hiện ngầm
hóa triển khai đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, đô thị,
xây dựng,…) trên địa bàn mỗi khu vực. Ngầm hóa theo hướng
sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, các ngành.
- Thực hiện ngầm hóa mạng cáp đến
hệ thống tủ cáp trên các tuyến đường, tuyến phố, khu dân cư (ngầm hóa tới thuê
bao tại các khu vực trung tâm, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).
- Đối với các đô thị hiện hữu, Ủy
ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quản lý phải có kế hoạch từng bước đưa ra
các tuyến đường phố, để doanh nghiệp viễn thông cải tạo, ngầm hóa hạ tầng
mạng cáp.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo tính đồng bộ nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm
cảnh quan và môi trường.
4.5. Cải tạo,
chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, cáp truyền hình
Triển khai cải tạo, chỉnh
trang hệ thống cáp viễn thông, cáp truyền hình tại khu vực thành
phố, khu vực trung tâm các huyện và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ
quan:
- Loại bỏ các sợi cáp, cáp
không còn sử dụng.
- Sắp xếp, gia cố, neo giữ, buộc
gọn hệ thống dây cáp.
- Quá trình cải tạo, di
chuyển, sắp xếp các đường dây, cáp nổi (cáp viễn thông, cáp truyền
hình) trên đường phố phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Phải đảm bảo sự kết nối
với hệ thống đường dây, đường cáp chung của đô thị; đảm bảo yêu cầu
về an toàn kỹ thuật, quản lý vận hành và mỹ quan đô thị.
+ Khi cải tạo, sắp xếp các
đường dây, đường cáp nổi đánh dấu để thuận tiện cho việc quản lý, vận
hành.
Lộ trình triển khai:
Giai đoạn 2016 - 2018: Hoàn thiện việc cải tạo, chỉnh trang
hạ tầng mạng cáp viễn thông, cáp truyền hình tại khu vực thành phố
Thủ Dầu Một, khu vực các thị xã và trung tâm các huyện trên địa bàn tỉnh.
Giai đoạn 2019 - 2020: Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang
hệ thống cáp viễn thông, cáp truyền hình trên phạm vi toàn tỉnh.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025
1. Điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng
- Phát triển điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng có người phục vụ rộng khắp trên địa bàn
tỉnh; đa dạng hóa và nâng cao các loại hình dịch vụ, phổ cập dịch
vụ tới mọi người dân.
- Phát triển các điểm giao
dịch tự động (thanh toán cước viễn thông, cước Internet, điện thoại,
điện, nước tự động…), điểm tra cứu thông tin du lịch, điểm truy nhập
Internet không dây công cộng: phục vụ phát triển du lịch, nâng cao chất
lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
- Phát triển Điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tới cấp xã, kết hợp với
Bưu điện - Văn hóa xã theo chương trình phát triển hệ thống điểm Bưu điện -
Văn hóa xã đảm đảo cung cấp thông tin cộng đồng, phục vụ xây dựng
nông thôn mới.
- Hoàn thiện việc lắp đặt quy hoạch
xây dựng, lắp đặt Trạm Điện thoại - Thông tin (Trạm thông
tin đa năng) tại các khu vực đô thị mới phát triển, khu đô thị dân cư mới, khu
di tích, khu du lịch trên địa bàn tỉnh.
2. Cột ăng ten
- Phát triển hạ tầng viễn thông
thụ động theo hướng sử dụng chung.
- Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng
ten thu phát sóng ngụy trang.
- Cải tạo cột ăng ten: Chuyển đổi
cột ăng ten loại A2 sang cột ăng ten loại A1 tại các tuyến đường khu vực thành
phố Thủ Dầu Một, thị xã Bến Cát, thị xã Dĩ An, thị xã Tân Uyên, thị xã Thuận
An, khu vực trung tâm hành chính các huyện.
- Ứng dụng và phát triển các giải
pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (lightRadio, cloud RAN…) giảm thiểu
số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí
thuê địa điểm, chi phí bảo vệ.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ:
tăng băng thông cho mỗi thuê bao qua việc triển khai các ăng-ten cỡ nhỏ khắp mọi
nơi.
- Ứng dụng và phát triển các giải
pháp vô tuyến thông minh (dựa trên công nghệ SDR - Software
Defined Radio) giúp việc sử dụng cảm ứng, nhận diện và sử dụng phổ tần số vô
tuyến hiệu quả hơn theo thời gian, không gian và tần số.
- Phát triển hệ thống ăng ten trạm
thu phát sóng theo công nghệ đa tần: một ăng ten có thể thu phát trên nhiều dải
tần khác nhau. Đây là cơ sở để các doanh nghiệp đầu tư sử dụng chung hạ tầng,
tiết kiệm chi phí (nhiều doanh nghiệp cùng sử dụng chung hạ tầng một anten, mỗi
doanh nghiệp thu phát trên một băng tần khác nhau).
3. Cột treo cáp, công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Phát triển các dịch vụ mạng băng
rộng, phát triển thiết bị viễn thông theo xu hướng hội tụ.
- Xây dựng mạng lưới truyền dẫn
quang đồng bộ theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Ngầm hóa mạng ngoại vi
theo diện rộng trên toàn địa bàn thành phố, trung tâm các huyện.
- Ngầm hóa hệ thống cáp viễn thông
các tuyến đường xây dựng mới, khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới, khu
công nghiệp, khu công nghệ cao, các tuyến đường được nâng cấp cải tạo giai đoạn
2021 - 2025.
- Ngầm hóa mạng cáp viễn thông các
tuyến đường chính khu vực đô thị, thị trấn mới.
- Cải tạo, chỉnh trang hệ
thống cáp treo tại khu vực thành phố, khu vực trung tâm các huyện chưa có
khả năng ngầm hóa.
- Đến năm 2025: Có khoảng 40 - 50%
các tuyến đường đô thị, quốc lộ, đường tỉnh hạ tầng kỹ thuật ngầm. Tỷ lệ ngầm
hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông đạt 60 - 70%.
- Cáp quang hoá hầu hết hệ thống mạng
ngoại vi khu vực tỉnh đến tủ chia cáp và đến từng đường dây thuê bao.
VI. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trường hợp 1: Dự toán kinh phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp đặt cáp
viễn thông không kết hợp cùng với các ngành khác.
|
|
|
|
Đơn vị tính: tỷ đồng
|
TT
|
Dự án
|
Nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
Phân kỳ thực
hiện
|
Ngân sách
trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Doanh nghiệp,
xã hội
|
1
|
Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến
an ninh quốc gia
|
100,0
|
|
20,0
|
2016-2020
|
2
|
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng có người phục vụ
|
|
|
49,6
|
2016-2020
|
3
|
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng không có người phục vụ
|
|
|
4,0
|
2016-2020
|
4
|
Xây dựng cột ăng ten
|
|
|
1.420,0
|
2016-2020
|
5
|
Cải tạo cột ăng ten
|
|
|
50,0
|
2016-2020
|
6
|
Xây dựng cột treo cáp
|
|
|
25,0
|
2016-2020
|
7
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
|
|
360,0
|
2016-2020
|
8
|
Chỉnh trang mạng cáp treo
|
|
|
25,0
|
2016-2020
|
9
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý,
thực hiện quy hoạch
|
|
3,0
|
|
2017-2020
|
10
|
Tổng
|
100,0
|
3,0
|
1.938,6
|
|
Trường hợp 2: Dự toán kinh phí xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp đặt cáp viễn thông cùng thời điểm với
ngành giao thông khi thực hiện xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa.
TT
|
Dự án
|
Nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
Phân kỳ thực
hiện
|
Ngân sách
trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Doanh nghiệp,
xã hội
|
1
|
Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến
an ninh quốc gia
|
100,0
|
|
20,0
|
2016-2020
|
2
|
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng có người phục vụ
|
|
|
49,6
|
2016-2020
|
3
|
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng không có người phục vụ
|
|
|
4,0
|
2016-2020
|
4
|
Xây dựng cột ăng ten
|
|
|
1.420,0
|
2016-2020
|
5
|
Cải tạo cột ăng ten
|
|
|
50,0
|
2016-2020
|
6
|
Xây dựng cột treo cáp
|
|
|
25,0
|
2016-2020
|
7
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
|
|
144,0
|
2016-2020
|
8
|
Chỉnh trang mạng cáp treo
|
|
|
25,0
|
2016-2020
|
9
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý,
thực hiện quy hoạch
|
|
3,0
|
|
2016-2020
|
10
|
Tổng
|
100,0
|
3,0
|
1.722,6
|
|
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Quản lý nhà nước
- Tuyên truyền phổ biến pháp
luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển
hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng; đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện
tốt quy hoạch, đầu tư, phát triển hiệu quả, bền vững.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà
nước: tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý phát triển hạ tầng viễn thông thụ động dựa trên bản
đồ số; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành viễn thông (đặc biệt
là cơ sở dữ liệu về các tuyến cáp ngầm nhằm tăng cường mức độ sử dụng chung cơ
sở hạ tầng đối với các doanh nghiệp viễn thông).
- Thành lập Hội đồng thẩm định bao
gồm: Lãnh đạo UBND tỉnh; Lãnh đạo các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Thông tin và Truyền
thông; Xây dựng; Giao thông vận tải; Công Thương; Tài
nguyên và Môi trường; Giám sát chặt chẽ việc xây dựng phát triển hạ tầng viễn
thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Giải quyết tranh chấp và xử lý các doanh
nghiệp vi phạm.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra
các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa
phương. Xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp
luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng.
2. Cơ chế chính sách
Để đảm bảo hoàn thiện hệ thống cơ
chế, chính sách trong việc phát triển hạ tầng viễn thông thụ động, tỉnh cần ban
hành mới các văn bản sau đây:
- Ban hành quy định về giá cho
thuê hạ tầng viễn thông trên cơ sở cụ thể hóa Thông tư liên tịch số
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm
soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung và các quy định về luật giá.
- Ban hành các quy chế phối hợp giữa
các Sở, ngành và các doanh nghiệp trong xây dựng và quản lý hạ tầng.
- Ban hành các quy định, quy chế về
xây dựng, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi.
- Ban hành quy định ưu đãi đối với
doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng sử dụng chung.
3. Phát triển hạ tầng
- Tỉnh có cơ chế khuyến
khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng, phát triển hạ tầng
mạng lưới.
- Đối với
đô thị mới, khu đô thị mới, các tuyến đường mới xây dựng, các doanh nghiệp viễn
thông, doanh nghiệp sử dụng đất liên quan đến hạ tầng kỹ thuật cần ngầm hóa
trên địa bàn tỉnh như: cung cấp điện, cung cấp nước và các cơ quan liên quan
cùng phối hợp thực hiện ngầm hóa ngay từ giai đoạn đầu xây dựng.
- Tỉnh công bố quy hoạch
chung trên toàn tỉnh và lộ trình thực hiện để các doanh nghiệp tiến
hành đầu tư xây dựng mạng lưới trên địa bàn tỉnh (vị trí, hệ thống
cống bể cáp,…). Khi doanh nghiệp xin giấy phép, cơ quan chức năng có thẩm
quyền căn cứ vào quy hoạch, cấp phép cho đơn vị thực hiện việc xây
dựng hạ tầng viễn thông theo quy định.
4. Thực hiện
đồng bộ quy hoạch
- Doanh nghiệp
độc lập thực hiện đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng và cho các doanh nghiệp
viễn thông thuê hạ tầng, thực hiện trong các trường hợp:
+ Xây dựng các khu mới xây dựng
như đô thị mới, khu công nghiệp,…
+ Các
doanh nghiệp viễn thông không tham gia đầu tư hoặc không có nguồn đầu tư, hoặc
có nhiều doanh nghiệp viễn thông có nguyện vọng đầu tư xây dựng hạ tầng nhưng
không thể đàm phán sử dụng chung hạ tầng.
+ Cần thiết có sự quản lý nhà nước
giá cho thuê hạ tầng.
+ Phù hợp xây dựng cột treo cáp,
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, thực hiện các dự án hạ tầng đồng bộ ở địa
phương.
- Doanh nghiệp viễn thông cùng đầu tư và sử dụng chung hạ tầng:
+ Các doanh nghiệp viễn thông chủ
động đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ hạ tầng dùng chung hoặc cho doanh nghiệp
khác thuê theo thỏa thuận.
+ Thực hiện trong các trường hợp:
Các doanh nghiệp viễn thông có điều kiện đầu tư và có thoả thuận sử dụng hạ tầng.
5. Huy động vốn đầu tư.
- Nguồn vốn trong đầu tư, phát
triển hạ tầng mạng viễn thông chủ yếu từ nguồn vốn của doanh nghiệp.
Ngân sách nhà nước đầu tư các dự án phục vụ cộng đồng, thực hiện các nhiệm
vụ chính trị của các cơ quan nhà nước, hỗ trợ một phần nhằm thúc đẩy khuyến
khích các doanh nghiệp viễn thông. Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp thông qua cơ chế,
chính sách ưu tiên đầu tư phát triển và ưu đãi về sử dụng đất.
- Các doanh nghiệp viễn thông
phối hợp với các đơn vị, sở, ngành, địa phương liên quan để lồng ghép, kết
hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh
trùng lặp gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đặc biệt các dự án đầu tư
hạ tầng viễn thông thực hiện đồng bộ với quá trình đầu tư các hạ tầng
kinh tế xã hội khác để phát huy hết hiệu quả.
- Huy động nguồn vốn đầu tư theo
hình thức xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động,
hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi viễn thông và cho các doanh nghiệp viễn
thông thuê lại hạ tầng.
- Huy động nguồn vốn từ ngân
sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng
mạng viễn thông tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn, nhu cầu sử dụng dịch vụ còn thấp; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.
- Đối với dự án số hóa phương thức
truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình, tận dụng nguồn vốn từ quỹ số hóa
quốc gia, hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân trong tỉnh.
6. Khoa
học và công nghệ
- Phát triển công nghệ viễn
thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: công nghệ vô tuyến băng rộng, công
nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm,… Khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng
công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng
chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Ứng dụng các kỹ thuật, công
nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật khoan
ngầm, khoan định hướng,...
- Sử dụng các trang, thiết bị kỹ
thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID,...) để tăng cường đo kiểm, giám
sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên
địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý nhà nước: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
7. Giải
pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ,
nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực quản lý hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước:
Định hướng doanh nghiệp phát triển mạng lưới theo hoạch định; đôn đốc các doanh
nghiệp thực hiện phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với
phát triển hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh.
- Từng bước đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất tốt, làm chủ công nghệ hiện đại, vững
vàng về quản lý kinh tế, khai thác hiệu quả mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý nhà
nước về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cấp huyện (cán bộ quản lý chuyên
trách): phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý việc xây dựng
và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn.
8. An toàn, an ninh thông tin
- Phối hợp giữa các cấp, các ngành
trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc
gia, trật tự an toàn xã hội.
- Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ
của Công an, Quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những
trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc phòng.
- Hỗ trợ đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu
đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
- Doanh nghiệp
viễn thông xây dựng các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin khi xảy ra thiên tai, sự cố.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế
và căn cứ vào sự phát triển của công nghệ, sự phát triển hạ tầng mạng ngoại
vi, mạng thông tin di động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy
hoạch cho phù hợp.
- Quản lý, công bố và cập
nhật quá trình thực hiện Quy hoạch.
- Giám sát và điều phối quá
trình cùng đầu tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
- Báo cáo và đề xuất với Ủy ban
nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch
- Xây dựng và đề xuất với Ủy ban
nhân dân tỉnh cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp, chủ động xây dựng cơ sở hạ tầng
mạng ngoại vi, mạng thông tin di động ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện
đại.
- Định hướng các doanh nghiệp trên
địa bàn triển khai thực hiện xây dựng Quy hoạch chi tiết trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt để triển khai đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành các văn bản quản lý nhà nước về quản lý và ngầm hóa hạ tầng mạng
ngoại vi, phát triển hạ tầng mạng thông tin di động.
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan trong việc ban hành
cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các
công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê
công trình giữa các đơn vị.
- Chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi,
mạng thông tin di động; quy định về xây dựng hạ tầng ngoại vi, hạ tầng
mạng thông tin di động; các quy chế phối hợp xây dựng hạ tầng với các
ngành điện, cấp nước, thoát nước,… phù hợp với quy hoạch
kiến trúc, đô thị của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
trong tính toán, cân đối và huy động các nguồn lực cho việc phát triển hạ tầng
viễn thông thụ động và nâng cao năng lực quản lý nhà nước.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên
quan bố trí nguồn chi ngân sách cho phát triển điểm phát sóng Internet không
dây và nâng cao năng lực quản lý Nhà nước.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong việc ban hành cơ chế
chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công
trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công
trình giữa các đơn vị.
4. Sở
Giao thông Vận tải
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; các doanh nghiệp viễn thông xây dựng các chương
trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng ngoại vi, quy định về việc xây dựng hạ
tầng mạng ngọai vi phù hợp với kế hoạch của từng thời kỳ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch ngành tỷ lệ 1/2.000,
1/500 của địa phương.
5. Sở Xây dựng
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện thanh tra, kiểm tra các công trình viễn thông đảm bảo đúng với quy hoạch xây dựng của tỉnh. Phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
trong việc ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở
hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp
thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/2.000, 1/500 của địa phương.
6. Sở
Tài Nguyên và môi trường
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực
hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông
thụ động.
7. Công
ty Điện lực Bình Dương
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các Sở ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các doanh nghiệp Viễn
thông xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng ngoại vi phù hợp
với quy hoạch của từng thời kỳ.
8. Các
Sở, ban, ngành khác
Các sở ngành khác phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được
giao.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã
- Phối hợp với các cơ quan liên
quan, hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực
hiện Quy hoạch trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng
thông tin di động trên địa bàn.
10. Các doanh nghiệp
- Căn cứ vào Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thu động của tỉnh được phê duyệt, các doanh nghiệp lập Quy hoạch
chi tiết của doanh nghiệp 5 năm một lần và định hướng 10 năm để trình UBND tỉnh
phê duyệt, xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng phát triển của
ngành và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin
Truyền thông và các doanh nghiệp khác, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng
chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình
thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc
Công ty Điện lực Bình Dương; Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông hoạt động kinh doanh
trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các đơn
vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Hưng
|