BỘ CÔNG
THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
22/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 03 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN
LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày
10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh; Thông tư số 45/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10
tháng 5 năm 2010 Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị
trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành hệ thống thông tin và công bố
thông tin hướng dẫn thực hiện Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm
2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và
Thông tư số 45/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm
2010.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
54/QĐ-ĐTĐL ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban
hành Quy trình vận hành hệ thống thông tin và công bố thông tin.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Lưu: VP, PC, TTĐL.
|
CỤC TRƯỞNG
Đặng Huy Cường
|
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ
CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-ĐTĐL ngày 30
tháng 3 năm 2012 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình
này quy định trình tự, thủ tục, phương pháp thực hiện và trách nhiệm của
các đơn vị trong việc quản lý, vận hành hệ thống thông tin thị trường điện và
quản lý, công bố, khai thác thông tin vận hành hệ thống điện, thị trường điện trên
cổng thông tin điện tử.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
1. Đơn vị
truyền tải điện.
2. Đơn vị
mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị
phát điện.
4. Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
5. Đơn vị
quản lý số liệu đo đếm điện năng.
6. Tổng
công ty điện lực.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy
trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trang
thông tin điện tử là trang thông tin điện tử công cộng có chức năng công
bố thông tin vận hành hệ thống điện và thị trường điện công khai đại chúng và
trang thông tin điện tử nội bộ có chức năng công bố thông tin vận hành hệ thống
điện và thị trường điện nội bộ. Các trang thông tin điện tử này do Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện quản trị và vận hành.
2. Đơn vị
mua buôn duy nhất là đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có
chức năng mua toàn bộ điện năng qua thị trường điện và qua hợp đồng mua bán
điện.
3. Đơn vị
phát điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị
trường điện và ký hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua
buôn duy nhất.
4. Đơn vị
quản lý số liệu đo đếm điện năng là đơn vị cung cấp, lắp đặt, quản lý
vận hành hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ số liệu đo đếm điện năng và mạng
đường truyền thông tin phục vụ thị trường điện.
5. Đơn vị
truyền tải điện là đơn vị điện lực được cấp phép hoạt động điện lực trong
lĩnh vực truyền tải điện, chịu trách nhiệm quản lý, vận hành lưới điện truyền
tải quốc gia.
6. Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy, điều khiển quá
trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia,
điều hành giao dịch thị trường điện.
7. FTP
(File Transfer Protocol) là giao thức và công cụ truyền tập tin, giao thức này
được sử dụng trong truyền, nhận các thông tin, tập tin giữa các đơn vị tham gia
thị trường.
8. Hệ
thống thông tin là hệ thống các trang thiết bị và cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý,
trao đổi thông tin trong vận hành hệ thống điện và thị trường điện bao gồm:
a) Hệ
thống phần cứng, phần mềm;
b) Hệ
thống cơ sở dữ liệu và lưu trữ;
c) Cổng
thông tin điện tử, bao gồm các trang thông tin điện tử. Hệ thống này được
triển khai tại trụ sở của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
9. Ngày D
là ngày vận hành hiện tại.
10. Ngày
D + i là ngày sau/trước ngày vận hành hiện tại i ngày.
11. Quản
trị trang thông tin điện tử là công việc quản lý, cập nhật, kiểm
soát nội
dung trang thông tin điện tử công cộng, tài khoản người dùng và thông tin trên
trang thông tin điện tử nội bộ.
12. Tài
khoản người dùng là tên truy cập của người dùng, của đơn vị thành viên sử
dụng để truy cập vào trang thông tin điện tử nội bộ và các giao diện phục vụ
việc trao đổi thông tin.
13. Thông
tư số 12/2010/TT-BCT là viết tắt của Thông tư số 12/2010-TT-BCT ngày 15 tháng 4
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy định hệ
thống điện truyền tải.
14. Thông
tư số 18/2010/TT-BCT là viết tắt của Thông tư số 18/2010-TT-BCT ngày 10 tháng 5
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy định vận
hành thị trường phát điện cạnh tranh.
15. Thông tư số 27/2009/TT-BCT là viết tắt của Thông tư số
27/2009-TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Quy định đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh.
16. Thông
tư số 45/2011/TT-BCT là viết tắt của Thông tư số 45/2011-TT-BCT ngày 30 tháng
12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 18/2010-TT-BCT Quy định vận hành thị trường
phát điện cạnh tranh.
17. Tổng
công ty điện lực là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện, nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền
tải để bán lẻ cho các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện khác hoặc các khách
hàng sử dụng điện.
Chương
2.
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ VẬN
HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN
Điều
4. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xây dựng,
quản lý và vận hành hệ thống thông tin, bao gồm các nội dung sau:
a) Chủ
trì xây dựng các trang thông tin điện tử, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ
thống phần cứng, phần mềm phục vụ trao đổi thông tin trong vận hành hệ thống
điện và thị trường điện;
b) Quản
trị các trang thông tin điện tử;
c) Cung
cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin về vận hành hệ thống điện và
thị trường điện theo quy định;
d) Phân
cấp quyền truy cập trang thông tin điện tử nội bộ cho các tài khoản người
dùng của các đơn vị tham gia vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
đ) Phân
cấp quyền cung cấp, tiếp cận và khai thác thông tin vận hành hệ thống
điện và thị trường điện trên các trang thông tin điện tử cho các đơn vị theo quy định;
e) Xây
dựng các yêu cầu kỹ thuật chung cho hệ thống hạ tầng cơ sở công nghệ
thông tin tại các nhà máy đảm bảo kết nối với hệ thống thông tin thị trường điện.
2. Trách
nhiệm của các đơn vị khác
a) Đăng
ký tài khoản truy cập và cập nhật các thông tin thay đổi của tài khoản
người dùng với Đơn vị quản trị các trang thông tin điện tử;
b) Bảo
mật thông tin vận hành hệ thống điện và thị trường điện, cung cấp đầy đủ,
kịp thời và chính xác số liệu, thông tin theo quy định.
Điều
5. Quy định về tài khoản người dùng
1. Đăng
ký tài khoản người dùng: Các đơn vị quy định tại Điều 2 Quy trình này trước
khi trao đổi thông tin trong vận hành hệ thống điện và thị trường điện trên
trang thông tin điện tử nội bộ phải tiến hành đăng ký tài khoản người dùng với Đơn
vị quản trị các trang thông tin điện tử. Khi có yêu cầu cấp tài khoản truy cập, các
đơn vị điền đầy đủ thông tin đăng ký vào biểu mẫu Đăng ký cấp tài khoản
truy cập theo mẫu tại Phụ lục 1 Quy trình này và gửi tới Đơn vị quản trị các trang
thông tin điện tử.
2. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký từ các đơn vị,
Đơn vị quản trị các trang thông tin điện tử xem xét và chấp thuận cấp tài khoản truy
cập khi các thông tin đăng ký đầy đủ và đúng quy định. Đơn vị quản trị các
trang thông tin điện tử xây dựng tên tài khoản người dùng và mật khẩu truy cập
căn cứ trên bản đăng ký này.
3. Đơn vị
quản trị các trang thông tin điện tử thông báo các thông tin về tài khoản
người dùng tới đối tượng sử dụng và yêu cầu thay đổi mật khẩu trong lần truy cập
đầu tiên sau khi chấp thuận bản đăng ký tài khoản người dùng của đối tượng
truy cập trang thông tin điện tử nội bộ.
4. Các
đơn vị, cá nhân sử dụng tài khoản người dùng có trách nhiệm bảo mật thông
tin của tài khoản theo đúng chức năng, nhiệm vụ được phân công tại đơn vị.
5. Định
dạng tên tài khoản người dùng: Tài khoản người dùng của đơn vị hay cá
nhân được định dạng căn cứ trên thông tin về tên đơn vị hoặc cá nhân đó. Đơn vị
quản trị các trang thông tin điện tử có trách nhiệm quy định định dạng tên tài
khoản người dùng và tạo tên cho các tài khoản người dùng.
Điều
6. Quy định quản trị tài khoản người dùng truy cập trang thông tin điện tử nội
bộ
1. Quy
định các nhóm quyền truy cập trang thông tin điện tử nội bộ
a) Nhóm
quyền Quản trị là nhóm quyền được phép quản lý, cập nhật, sửa đổi toàn
bộ nội dung các trang thông tin điện tử, phân quyền truy cập cho toàn bộ tài
khoản người dùng;
b) Nhóm
quyền Truy cập 1 là nhóm quyền được xem, khai thác các thông tin trên
trang thông tin điện tử nội bộ theo quy định, được áp dụng đối với các tài khoản
người dùng của đơn vị quản lý, giám sát thông tin vận hành thị trường;
c) Nhóm
quyền Truy cập 2 là nhóm quyền được xem, khai thác thông tin hạn chế,
được cung cấp, sửa đổi các thông tin, tài liệu hạn chế trên trang thông tin điện
tử nội bộ theo quy định, được áp dụng đối với các tài khoản người dùng là các
đơn vị tham gia thị trường điện;
d) Nhóm
quyền Truy cập 3 là nhóm quyền được xem các thông tin hạn chế trên
trang thông tin điện tử nội bộ theo quy định, được áp dụng đối với các tài khoản
người dùng tổ chức hoặc cá nhân theo nhiệm vụ, chức năng của tài khoản sử dụng;
đ) Nhóm
quyền Chào giá là nhóm quyền được gửi bản chào giá, được xem và cung
cấp các thông tin hạn chế trên trang thông tin điện tử nội bộ theo quy định,
được áp dụng đối với các tài khoản người dùng là các đơn vị tham gia thị trường
điện có chức năng chào giá trong thị trường;
e) Nhóm
quyền Vận hành hệ thống là nhóm quyền được cung cấp, sửa đổi và khai
thác các thông tin vận hành hệ thống, được xem toàn bộ các thông tin về vận hành
hệ thống, được xem hạn chế thông tin vận hành thị trường trên trang thông tin
điện tử nội bộ, được áp dụng đối với các tài khoản người dùng thuộc Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Đơn vị
quản trị các trang thông tin điện tử quy định số lượng tài khoản và nhóm
quyền của tài khoản do các đơn vị đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 1 Quy trình
này.
3. Quy
định phân quyền của từng nhóm quyền tại Phụ lục 2 Quy trình này. Mọi thay
đổi về quyền của tài khoản người dùng truy cập trang thông tin điện tử nội bộ
nằm ngoài Quy trình này phải được sự chấp thuận của Đơn vị quản trị các trang
thông tin điện tử.
Điều
7. Quy định cung cấp, công bố và khai thác thông tin
1. Các
thông báo, thông tin, tài liệu vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải
được cung cấp và công bố thông qua các trang thông tin điện tử. Đơn vị quản
trị các trang thông tin điện tử có trách nhiệm kiểm soát và quản lý các thông tin
này.
2. Trong
trường hợp xảy ra lỗi không truy cập được trang thông tin điện tử nội bộ,
sau khi được sự đồng ý của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các
đơn vị cung cấp, công bố thông tin hoặc xác nhận số liệu đo đếm, số liệu
thanh toán qua các kênh thông tin liên lạc dự phòng theo thứ tự ưu tiên từ trên
xuống theo Phụ lục 4 Quy trình này.
3. Các
đơn vị đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
phương tiện thông tin liên lạc dự phòng nhận thông tin công bố từ Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống như sau:
a) Thư
điện tử;
b) Số
fax;
c) Số
điện thoại.
4. Thông
tin cung cấp và công bố của các đơn vị trên các trang thông tin điện tử
phải đúng thời gian, nội dung, biểu mẫu được quy định tại Quy trình này và các
quy trình, quy định liên quan.
5. Các
thông tin được phép công bố đại chúng tại trang thông tin điện tử công
cộng, bao gồm:
a) Giới
thiệu về Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện: Lịch sử phát
triển, chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức;
b) Thông
tin chung về tình hình hệ thống điện Việt Nam: Tổng công suất nguồn
đặt, nhu cầu phụ tải, cơ cấu nguồn điện, giới thiệu hệ thống lưới điện và các cấp
điện áp được cập nhật và công bố vào ngày cuối tháng hàng quý;
c) Thông
tin giới thiệu về các đơn vị tham gia thị trường;
d) Các
văn bản pháp lý về vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
đ) Thông
tin ngày D-2 của:
- Phụ tải
hệ thống điện quốc gia và hệ thống điện miền Bắc, Trung, Nam;
- Giá
biên hệ thống điện.
e) Các
tin tức thời sự về ngành điện.
6. Các
đối tượng truy cập trang thông tin điện tử công cộng được phép khai thác
thông tin công khai và phải ghi rõ nguồn gốc thông tin khi trích dẫn.
7. Trình
tự, thủ tục, cách thức cung cấp và công bố thông tin được trình bày trong bản
hướng dẫn sử dụng các trang thông tin điện tử và được đăng tải lên các trang
thông tin điện tử. Các đơn vị truy cập vào các trang thông tin điện tử để tải
xuống các bản hướng dẫn này và sử dụng trong quá trình cung cấp và công bố
thông tin.
8. Các
thông tin, tài liệu khác khi đăng trên các trang thông tin điện tử phải được sự
chấp thuận của Đơn vị quản trị các trang thông tin điện tử với nội dung không
được vi phạm pháp luật Việt Nam, các quy định của Bộ Công Thương và các quy
định tại Quy trình này.
Điều
8. Quy định về yêu cầu cung cấp thông tin
1. Các
đơn vị tham gia thị trường điện khi có yêu cầu cung cấp thông tin phải điền
đầy đủ các yêu cầu vào Giấy đề nghị cung cấp thông tin theo mẫu tại Phụ lục 3
Quy trình này và gửi Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Các
đơn vị tham gia thị trường điện chỉ được phép yêu cầu cung cấp thông tin
trong phạm vi thông tin liên quan tới đơn vị mình và các thông tin đã được công
bố chung cho các đơn vị tham gia thị trường trên trang thông tin điện tử nội
bộ.
3. Sau 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cung cấp thông tin, Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện cung cấp các thông tin theo yêu
cầu của đơn vị tham gia thị trường và trả lời bằng văn bản tới đơn vị yêu cầu.
Điều
9. Quy định bảo mật thông tin trên trang thông tin điện tử nội bộ
1. Thông
tin, tài liệu vận hành hệ thống điện và thị trường điện bảo mật của đơn vị
nào thì chỉ đơn vị đó và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được
biết. Các đơn vị có trách nhiệm bảo mật các thông tin, tài liệu này cho đến thời điểm
các thông tin, tài liệu này không còn yêu cầu về bảo mật.
2. Hàng
năm, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xem xét và trình Cục
Điều tiết điện lực phê duyệt các thông tin cần bảo mật bổ sung quy định tại
Phụ lục 2 Quy trình này. Các hành vi làm lộ thông tin bảo mật bị xử lý theo quy
định pháp luật.
3. Trường
hợp tài khoản người dùng vi phạm các quy định về công bố, khai thác
thông tin, bảo mật thông tin, thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, đơn vị quản
trị các trang thông tin điện tử xem xét việc tạm ngừng hoặc hủy quyền truy cập
trang thông tin điện tử nội bộ đối với tài khoản người dùng vi phạm. Đơn vị
quản trị các trang thông tin điện tử thông báo tới đơn vị có tài khoản người
dùng vi phạm về hành vi vi phạm và thông báo thông tin này lên trang thông tin
điện tử nội bộ. Đơn vị vi phạm có quyền khiếu nại tới Đơn vị quản trị các trang
thông tin điện tử và nhận ý kiến trả lời sau 03 ngày làm việc.
4. Các
thông tin được miễn trừ bảo mật theo quy định tại Điều 93 của Thông tư
số 18/2010/TT-BCT.
Điều
10. Lưu trữ thông tin, tài liệu vận hành hệ thống điện và thị trường điện
1. Các
thông tin liên quan tới vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải được
lưu tại hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm bao gồm hệ thống lưu trữ chính và
dự phòng.
2. Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm quản lý, vận
hành hệ thống lưu trữ thông tin chính và dự phòng.
3. Tần
suất sao lưu phụ thuộc vào loại thông tin lưu trữ. Đối với thông tin vận hành
thị trường điện, tần suất là 01 ngày/lần, đối với các thông tin khác do Đơn vị
quản trị các trang thông tin điện tử quy định.
4. Thời
gian lưu trữ các thông tin ít nhất là 05 năm.
Chương
3.
CÔNG BỐ THÔNG TIN AN NINH
HỆ THỐNG
Điều
11. Thông tin đánh giá an ninh hệ thống trung hạn và ngắn hạn
1. Thông
tin đánh giá an ninh hệ thống trung hạn và ngắn hạn, lịch sửa chữa đăng
ký và phê duyệt của các đơn vị được công bố chính thức thông qua trang
thông tin điện tử nội bộ. Nội dung và thời gian cung cấp, công bố thông tin thực hiện
theo Quy trình thực hiện đánh giá an ninh hệ thống điện trung hạn và ngắn hạn
tại Thông tư số 12/2010/TT-BCT.
2. Cách
thức cung cấp và công bố thông tin đánh giá an ninh hệ thống:
a) Đơn vị
phát điện, Đơn vị truyền tải điện, Tổng công ty điện lực, Đơn vị mua buôn
điện duy nhất đăng nhập vào trang thông tin điện tử nội bộ để cung cấp các
thông tin phục vụ đánh giá an ninh hệ thống;
b) Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện đăng nhập vào trang thông tin
điện tử nội bộ để công bố các thông tin đánh giá an ninh hệ thống.
3. Thông
tin đánh giá an ninh hệ thống của đơn vị nào thì chỉ đơn vị đó được
biết. Thông tin đánh giá an ninh hệ thống do Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện công bố trên trang thông tin điện tử nội bộ là công khai đối với
các thành viên tham gia thị trường.
Điều
12. Thông báo ngừng, giảm cung cấp điện
1. Tại
bất kỳ thời điểm nào, khi nhận thấy có tín hiệu rủi ro làm suy giảm an ninh
cung cấp điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải gửi ngay
thông báo lên trang thông tin điện tử nội bộ về tình trạng giảm mức độ an toàn
của hệ thống.
2. Nội
dung thông tin về ngừng, giảm cung cấp điện do Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện công bố như sau:
a) Tình
trạng suy giảm an ninh hệ thống;
b) Các
đơn vị và khu vực bị ngừng, giảm cung cấp điện;
c) Lý do
ngừng, giảm cung cấp điện;
d) Công
suất, sản lượng phải ngừng, giảm;
đ) Thời
điểm, khoảng thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc ngừng, giảm cung cấp
điện.
3. Trước
khi thực hiện ngừng, giảm cung cấp điện 02 ngày, Tổng công ty điện lực
phải gửi phương án ngừng, giảm cung cấp điện lên trang thông tin điện tử nội
bộ. Trong trường hợp khẩn cấp không còn đủ thời gian gửi phương án ngừng,
giảm cung cấp điện, trước 09h00 hàng ngày, Tổng công ty điện lực gửi báo cáo
thực hiện ngừng giảm cung cấp điện của ngày hôm trước lên trang thông tin
điện tử nội bộ.
4. Nội
dung thông tin công bố trong kế hoạch và báo cáo ngừng, giảm cung cấp điện
của Tổng công ty điện lực như sau:
a) Các
khu vực bị ngừng, giảm cung cấp điện;
b) Tổng
công suất, sản lượng phải ngừng, giảm và chi tiết tại từng khu vực.
5. Thông
tin công bố về ngừng, giảm cung cấp điện được Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện công bố trên trang thông tin điện tử nội bộ là thông tin
công khai đối với các thành viên tham gia vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
Điều
13. Các chế độ vận hành hệ thống
1. Các
chế độ vận hành hệ thống điện truyền tải bao gồm:
a) Chế độ
vận hành bình thường;
b) Chế độ
vận hành cảnh báo;
c) Chế độ
vận hành khẩn cấp;
d) Chế độ
vận hành cực kỳ khẩn cấp.
2. Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện cập nhật chế độ vận hành hệ
thống lên trang thông tin điện tử nội bộ.
3. Thông
tin về chế độ vận hành hệ thống được Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện công bố trên trang thông tin điện tử nội bộ là thông tin công khai
đối với các thành viên tham gia vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Chương
4.
CÔNG BỐ THÔNG TIN LẬP KẾ
HOẠCH VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂM, THÁNG, TUẦN
Điều
14. Cung cấp và công bố thông tin lập kế hoạch vận hành năm, tháng, tuần
1. Các
đơn vị sử dụng tài khoản người dùng đăng nhập vào trang thông tin điện tử
nội bộ để cung cấp và công bố thông tin.
2. Đơn vị
phát điện, Đơn vị truyền tải điện, Tổng công ty điện lực, Đơn vị mua buôn
điện duy nhất cung cấp các thông tin phục vụ công tác lập kế hoạch vận hành
năm, tháng, tuần.
3. Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố thông tin kế hoạch vận
hành năm, tháng, tuần.
4. Nội
dung và thời gian cung cấp, công bố thông tin của các đơn vị thực hiện theo
Quy trình lập kế hoạch vận hành năm, tháng và tuần tới.
Điều
15. Quy định công bố thông tin kế hoạch vận hành năm
1. Thông
tin công bố chung cho các thành viên tham gia thị trường bao gồm:
a) Phụ tải
hệ thống điện quốc gia, hệ thống điện miền Bắc, Trung, Nam năm tới;
b) Kế
hoạch xuất nhập khẩu điện năm tới;
c) Kế
hoạch sửa chữa nguồn, lưới điện năm tới;
d) Kết
quả lựa chọn nhà máy BNE;
đ) Phân
loại các tổ máy chạy nền, lưng, đỉnh;
g) Giá
công suất thị trường (CAN) hàng giờ;
h) Danh
sách các nhà máy cung cấp dịch vụ phụ khởi động nguội, khởi động
nhanh, khởi động đen, phải phát vì an ninh hệ thống điện.
2. Thông
tin công bố riêng cho từng đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn điện duy
nhất bao gồm:
a) Giá
trị nước hàng tuần của các nhà máy thủy điện trong năm tới;
b) Giá
trần bản chào các tổ máy nhiệt điện;
c) Sản
lượng hợp đồng năm của từng nhà máy điện;
d) Sản
lượng hợp đồng hàng tháng trong năm;
đ) Kế
hoạch huy động tổ máy năm tới;
e) Mức
nước hồ chứa từng tháng trong năm tới của các nhà máy thủy điện.
Điều
16. Quy định công bố thông tin kế hoạch vận hành tháng
1. Thông
tin công bố chung cho các thành viên tham gia thị trường bao gồm:
a) Phụ
tải hệ thống điện quốc gia, hệ thống điện miền Bắc, Trung, Nam tháng
tới;
b) Kế
hoạch xuất nhập khẩu điện tháng tới;
c) Kế
hoạch sửa chữa nguồn, lưới điện tháng tới; phân loại tổ máy chạy nền,
lưng, đỉnh;
d) Mức
nước giới hạn hồ chứa từng tuần trong tháng tới của các nhà máy thủy
điện.
2. Thông
tin công bố riêng cho từng đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn điện duy
nhất bao gồm:
a) Giá
trị nước của các nhà máy thủy điện hàng tuần tháng tới;
b) Giá
trần bản chào nhiệt điện tháng tới;
c) Kế
hoạch huy động tổ máy tháng tới;
d) Phân
bổ sản lượng hợp đồng tháng tới của các tổ máy.
Điều
17. Quy định công bố thông tin kế hoạch vận hành tuần
1. Thông
tin công bố chung cho các thành viên tham gia thị trường bao gồm:
a) Phụ
tải hệ thống điện quốc gia, hệ thống điện miền Bắc, Trung, Nam tuần tới;
b) Kế
hoạch xuất nhập khẩu điện tuần tới;
c) Kế
hoạch sửa chữa nguồn điện, lưới điện tuần tới;
d) Sản
lượng hàng giờ của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu dự kiến
cho tuần tới.
2. Các
thông tin kế hoạch vận hành tuần công bố riêng cho từng đơn vị phát điện
và Đơn vị mua buôn điện duy nhất (chào giá thay) bao gồm:
a) Giá
trị nước của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết trên một tuần;
b) Mức
nước giới hạn các hồ chứa của các nhà máy thủy điện tuần tới; sản lượng
từng giờ của các nhà máy điện.
Chương
5.
CÔNG BỐ THÔNG TIN VẬN HÀNH
HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NGÀY TỚI, GIỜ TỚI VÀ SAU VẬN HÀNH
Điều
18. Cung cấp và công bố thông tin vận hành hệ thống điện và thị trường điện
ngày tới, giờ tới
1. Các
đơn vị sử dụng tài khoản người dùng đăng nhập vào trang thông tin điện tử nội
bộ để cung cấp và công bố thông tin.
2. Đơn vị
phát điện, Đơn vị truyền tải điện, Tổng công ty điện lực, Đơn vị mua buôn
điện duy nhất cung cấp các thông tin phục vụ công tác lập kế hoạch tính toán
vận hành hệ thống điện và thị trường điện ngày tới, giờ tới.
3. Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố thông tin kế hoạch vận
hành thị trường điện ngày tới, giờ tới.
4. Nội
dung và thời gian cung cấp, công bố thông tin của các đơn vị thực hiện theo
Quy trình lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán
thanh toán trong thị trường điện.
5. Trước
các chu kỳ giao dịch ngày tới, giờ tới, các thông tin công khai do Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố lên trang thông tin điện tử
nội bộ như sau:
a) Phụ
tải hệ thống điện quốc gia, hệ thống điện miền Bắc, Trung, Nam;
b) Giá
biên hệ thống dự kiến;
c) Giá
biên thị trường dự kiến;
d) Tổng
sản lượng khí dự kiến ngày tới của các nhà máy tuabin khí sử dụng chung một
nguồn khí;
đ) Sản
lượng dự kiến của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong
từng chu kỳ giao dịch của ngày tới;
g) Sản
lượng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu dự kiến trong từng chu kỳ giao dịch
của ngày tới;
h) Dự
kiến công suất dự phòng nhanh, công suất dành cho điều tần, công suất phải
sa thải và các cảnh báo chu kỳ thừa, thiếu công suất.
6. Khi có
thay đổi về công suất khả dụng tổ máy, độ sẵn sàng của lưới truyền
tải, đơn vị phát điện, Đơn vị quản lý lưới truyền tải phải thông báo tới Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện thông qua trang thông tin điện tử nội
bộ.
Điều
19. Cung cấp thông tin bản chào phục vụ lập kế hoạch vận hành thị trường điện
ngày tới, giờ tới
1. Đơn vị
phát điện, Đơn vị mua buôn điện duy nhất gửi bản chào giá ngày tới và
bản chào sửa đổi giờ tới cho các tổ máy của các nhà máy tham gia chào giá trực
tiếp và gián tiếp thông qua các phương tiện sau:
a) Công
cụ chào giá trên trang thông tin điện tử nội bộ;
b) Công
cụ sử dụng giao thức truyền tập tin FTP được cài đặt tại máy tính của các
đơn vị chào giá;
c) Khi
thực hiện gửi bản chào theo điểm a, điểm b khoản 2 Điều này không thành
công, nếu được chấp thuận của Đơn vị vận hành hệ thống và thị trường điện, các
đơn vị có thể gửi bản chào theo thứ tự ưu tiên của các phương tiện thông tin
liên lạc tại Phụ lục 4 Quy định này.
2. Nội
dung và thời gian công bố bản chào và bản chào sửa đổi giờ tới thực hiện theo
Quy trình lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán
thanh toán trong thị trường điện.
3. Thông
tin về bản chào của đơn vị phát điện là thông tin bảo mật cho đến thời điểm
sau ngày vận hành mà bản chào có hiệu lực. Trước giờ giao dịch, chỉ Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện mới được phép xem và khai thác các
thông tin này.
Điều
20. Thông tin về các sự kiện vận hành hệ thống điện ngày tới, giờ tới
1. Khi có
sự kiện xảy ra trong quá trình vận hành thị trường như sự cố nguồn
điện, các thiết bị trên lưới điện ảnh hưởng tới lịch huy động tổ máy, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố thông tin này lên
trang thông tin điện tử nội bộ. Các đơn vị tham gia thị trường điện được quyền xem
các thông tin này.
2. Khi có
can thiệp thị trường, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có
trách nhiệm thông báo tới các đơn vị tham gia thị trường qua trang thông tin điện
tử nội bộ lý do can thiệp thị trường và các chu kỳ giao dịch thị trường dự kiến
có can thiệp.
3. Trong
thời hạn 24 giờ kể từ khi kết thúc can thiệp thị trường, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thông báo tới các đơn vị tham gia
thị trường qua trang thông tin điện tử nội bộ lý do can thiệp thị trường, các chu
kỳ giao dịch thị trường có can thiệp và các biện pháp can thiệp đã áp dụng.
Điều
21. Công bố thông tin vận hành hệ thống điện và thị trường điện sau ngày vận
hành
1. Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố các thông tin sau ngày
vận hành qua trang thông tin điện tử nội bộ, nội dung và thời gian công bố thực
hiện theo Quy trình lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính
toán thanh toán sau vận hành với các thông tin chính như sau:
a) Bản
chào các tổ máy;
b) Giá
điện năng thị trường, giá thị trường toàn phần;
c) Lịch
huy động thực của các tổ máy và các sự kiện vận hành;
d) Công
suất điều chỉnh của nhà máy thuỷ điện đa mục tiêu và lý do điều chỉnh;
đ) Lượng
công suất và thời gian cung cấp dịch vụ phụ trợ của các tổ máy;
e) Các
nhà máy thuỷ điện vi phạm mức nước giới hạn tuần;
f) Lượng
công suất của các tổ máy được hưởng giá công suất (CAN);
g) Biểu
đồ phụ tải thực tế của hệ thống điện.
2. Thông
tin công bố sau vận hành được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện công bố trên trang thông tin điện tử nội bộ theo quy định tại Thông tư
số 18/2010/TT-BCT, Thông tư số 45/2012/TT-BCT và các văn bản, quyết
định hướng dẫn của Bộ Công Thương.
Chương
6.
CÔNG BỐ THÔNG TIN THANH
TOÁN
Điều
22. Cung cấp số liệu đo đếm
1. Thông
tin về số liệu đo đếm của các đơn vị phát điện được công bố chính
thức thông qua trang thông tin điện tử nội bộ và được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Nội
dung và thời gian công bố, lưu trữ thông tin quy định tại Quy trình kiểm tra
số liệu đo đếm hướng dẫn thực hiện Thông tư số 27/2009/TT-BCT.
3. Cách
thức công bố thông tin
a) Đơn vị
quản lý số liệu đo đếm điện năng đăng nhập trang thông tin điện tử nội bộ
bằng tài khoản người dùng được cấp để công bố thông tin về số liệu đo đếm của
các đơn vị phát điện;
b) Đơn vị
mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện đăng nhập trang thông tin điện
tử nội bộ bằng tài khoản người dùng được cấp để xác nhận các thông tin số liệu
đo đếm do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm điện năng công bố.
4. Thông
tin và số liệu đo đếm của các đơn vị là thông tin riêng của các đơn vị,
chỉ có các đơn vị liên quan được phép truy cập và khai thác các thông tin này.
Điều
23. Cung cấp số liệu phục vụ tính toán thanh toán cho các đơn vị
1. Thông
tin và số liệu phục vụ thanh toán của các đơn vị được công bố chính
thức thông qua trang thông tin điện tử nội bộ.
2. Nội
dung, thời gian công bố và xác nhận thông tin này thực hiện theo Quy trình
Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán sau
vận hành.
3. Cách
thức công bố thông tin
a) Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện đăng nhập trang thông tin điện
tử nội bộ bằng tài khoản người dùng được cấp để công bố thông tin về số liệu
thanh toán của các đơn vị phát điện;
b) Đơn vị
mua buôn duy nhất và đơn vị phát điện đăng nhập trang thông tin điện tử
nội bộ bằng tài khoản người dùng được cấp để xác nhận các thông tin số liệu
thanh toán do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố.
4. Thông
tin và số liệu thanh toán của các đơn vị là thông tin riêng của các đơn vị
tham gia thị trường, chỉ có các đơn vị liên quan được phép truy cập và khai thác
các thông tin này.
Chương 7.
BÁO
CÁO VẬN HÀNH
Điều 24. Báo cáo định
kỳ
1. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố lên trang thông tin
điện tử nội bộ báo cáo công tác vận hành thị trường điện năm trước.
2. Trước ngày 10 hàng tháng, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố lên trang thông tin điện tử
nội bộ báo cáo công tác vận hành thị trường điện tháng trước.
3. Trước 16h00 Thứ Ba hàng tuần, Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố lên trang thông tin điện
tử nội bộ báo cáo công tác vận hành thị trường điện tuần trước.
4. Trước 15h00 hàng ngày, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện công bố lên trang thông tin điện tử nội
bộ báo cáo công tác vận hành thị trường điện và việc thực hiện ngừng, giảm cung
cấp điện (nếu có) của ngày hôm trước.
Điều 25. Báo cáo đột
xuất
Khi xảy ra sự cố nghiêm trọng, gây mất
điện diện rộng trong hệ thống điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm công bố thông tin lên trang thông tin điện tử nội bộ ngay
sau khi xử lý sự cố.
Điều 26. Phân quyền
cho tài khoản người dùng xem báo cáo
Quyền xem thông tin đối với các báo
cáo này là hạn chế. Danh sách các tài khoản người dùng được xem báo cáo trên
trang thông tin điện tử nội bộ được quy định tại Phụ lục 2 Quy trình này./.
PHỤ
LỤC 1
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ CẤP TÀI KHOẢN TRUY CẬP HỆ THỐNG
THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quy trình vận hành hệ
thống thông tin và công bố thông tin)
CÔNG
TY........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ CẤP TÀI
KHOẢN NGƯỜI DÙNG TRUY CẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
Kính gửi : Trung tâm Điều
độ hệ thống điện Quốc gia
Đơn vị đăng ký : Công ty
Điện thoại : ......................... ; Fax:...........................
; Email:
Đề nghị Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia cấp quyền truy
cập cho các tài khoản có mục đích sử dụng đăng ký dưới đây truy cập hệ thống
thông tin thị trường
STT
|
Mục
đích sử dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Xem thông tin vận hành hệ thống trên trang web www.nldc.evn.vn
|
Trang web www.nldc.evn.vn
công bố các thông tin công khai
đại chúng về hệ thống điện và thi trường điện tới người dùng và phục vụ trao
đổi thông tin vận hành hệ thống giữa Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia
và các đơn vị.
|
2
|
Công bố thông tin vận hành hệ thống trên trang web www.nldc.evn.vn
|
3
|
Xem thông tin vận hành thị trường trên trang web www.thitruongdien.evn.vn
|
Trang web www.thitruongdien.evn.vn
phục vụ chào giá và trao đổi
thông tin nội bộ thì trường điện giữa Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc
gia và các đơn vị
|
4
|
Công bố thông tin thị trường điện, chào giá qua trang web www.thitruongdien.evn.vn và chào giá qua đường FTP
|
Chúng tôi xin cam đoan sẽ sử dụng các thông tin và dịch vụ trên hệ
thống thông tin thị trường theo đúng qui định hiện hành về thị trường điện và
Luật điện lực. Nếu sử dụng sai qui định chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phần
dành cho Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia
Đơn vị được cấp tài khoản :
Ngày cấp tài khoản : dd-mm-yyyy
Đồng ý cấp quyền truy cập cho các tài khoản đăng ký như sau:
STT
|
Mục
đích sử dụng
|
Tên tài
khoản
|
Mật
khâu
|
1
|
Xem thông tin vận hành hệ thống trên trang web www.nldc.evn.vn
|
|
|
2
|
Công bố thông tin vận hành hệ thống trên trang web www.nldc.evn.vn
|
|
|
3
|
Xem thông tin vận hành thị trường trên trang web
www.thitruongdien.evn.com.vn
|
|
|
4
|
Công bố thông tin thị trường điện, chào giá qua trang web www.thitruongdien.evn.com.vn và chào giá qua đường FTP
|
|
|
Lưu ý: Đổi mật khẩu tại lần truy cập đầu tiên
|
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Các đơn vị lưu ý tạo toàn bộ PHIẾU ĐẴNG KÝ CẤP TÀI KHOẢN NGƯỜI
DÙNG TRUY CẬP HỆ THÔNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG trên một trang giấy khổ A4.
(**) Khi có
thay đổi về thông tin liên hệ, Đơn vị vận hành hệ thông điện và thị trường điện
thông báo trên trang thông tin điện tử công cộng