ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2015/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 13 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI
VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1947/TTr-STC ngày 11 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười)
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10
năm 2007 của Ủy ban nhân dân về việc ban hành Quy định Định mức chi đối với các
đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Bến Tre;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- TT: TU, TT.
HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Website Chính phủ;
- Website tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Đồng Khởi;
- Đài PT-TH tỉnh;
- N/c TCĐT, TTTTĐT, VHXH;
- Ban Tiếp công dân (niêm yết);
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định các yếu tố đầu
vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng
ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ
KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ
quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả
nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán tại
Quy định này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại
quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Các loại
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 27 và 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công
tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính,
thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh
nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Quy định
này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục I. CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CẤU
THÀNH DỰ TOÁN VÀ MỘT SỐ KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Điều 6. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm:
tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 5 Quy định này; tiền công thuê
chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên
cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không
được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền
mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo,
quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ
trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ
KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham
gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu
có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở
vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác
phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ
hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số
liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến
triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 7. Khung định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
của tỉnh.
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết
quả như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết
minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu;
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả
thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ
liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí
nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản
xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề
xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải
pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa
học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt
và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ
KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới
4 giờ được tính 1/2 ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà
nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc
chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức
danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công
tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs:
Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới
đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày Hstcn cấp tỉnh = (Hcd x
Hkh)/22 * 70%
|
Hệ
số tiền công theo ngày Hstcn cấp cơ sở = Hstcn cấp
tỉnh * 50%
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,55
|
0,275
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,34
|
0,17
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,17
|
0,085
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,11
|
0,055
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại
điểm a, b, c khoản 1 Điều 5 Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm
vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương
thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng
tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia
trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000
đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán
kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh
phí chi tiền công trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30.000.000 đồng/người/tháng
hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 điều 7 Quy định này thì phải được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn
cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên
gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc. Tổ chức chủ trì phải thuyết
minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét và phải được UBND
tỉnh đồng ý bằng văn bản. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí
chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều
7 Quy định này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài
nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này thì
phải được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài
sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc,
chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này
có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ,
đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của
nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định
tại Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bến Tre về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc
trên địa bàn tỉnh, chi tiêu các hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh tổ chức và
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định tiếp khách trong nước, chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự toán
chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
(đồng/buổi/hội thảo)
|
Cấp cơ sở
(đồng/buổi/hội thảo)
|
1
|
Người chủ trì
|
1.000
|
500
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
350
|
175
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
1.400
|
700
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
700
|
Không
có
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
140
|
70
|
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được xây dựng trên cơ sở số
lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm
thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định
này.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền
lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản
lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN không quá 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng đối với cấp tỉnh.
9. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư
vấn.
a) Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của
thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì
nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm
vụ KH&CN);
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN liên
quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu
có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
(nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa
kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;
b) Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ
(trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa
kỳ).
5. Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 9. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng.
a) Chi tiền công.
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa cấp tỉnh
|
Khung
định mức chi tối đa cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN.
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
350
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
560
|
280
|
|
Thư ký
|
|
210
|
105
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140
|
70
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
210
|
105
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
350
|
175
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.050
|
525
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
700
|
350
|
|
Thư ký
|
|
210
|
105
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140
|
70
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
175
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
490
|
245
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
490
|
245
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
350
|
175
|
|
Thư ký
|
Nhiệm
vụ
|
210
|
105
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
140
|
70
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.050
|
525
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
700
|
350
|
|
Thư ký
|
|
210
|
105
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140
|
70
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
175
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
490
|
245
|
b) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp
cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc
xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ
KH&CN thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có
thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp
Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử
và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của
các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công
tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này.
Mục II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CỦA TỈNH BẾN TRE
Điều 10. Lập dự toán kinh phí
đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN.
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự
toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch
kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ
KH&CN trong năm và định mức chi quy định tại Quy định này, Sở Khoa học và
Công nghệ hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở địa
phương xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý
nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN
của địa phương, để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 11. Lập dự
toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
1. Căn cứ.
a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối
lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
b) Các định mức kinh tế - kỹ thuật do
các Bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định
tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi
tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu.
a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ
KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với
các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm
vụ KH&CN.
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê
duyệt nhiệm vụ KH&CN.
Điều 12. Thẩm định,
phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị liên quan thẩm định
dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo đúng chế độ quy định.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp
KH&CN được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, khi được sự thống nhất phân bổ
của Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện giao dự toán
cho các đơn vị trực thuộc quản lý và thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 13. Quyết
toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN
Việc quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định
của Luật Ngân sách nhà nước, Luật khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
Điều 14. Công bố
kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu
(đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng)
được thanh toán trực tiếp từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của
tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm
Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện
hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp
các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 16. Trách
nhiệm thi hành
Giao Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài
chính theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện
nhiệm vụ KH&CN và bố trí kinh phí thực hiện đối với các nhiệm vụ KH&CN
được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.