ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số: 40/2007/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 19 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 171/2004/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của
Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và
phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại
Tờ trình số 2955/TTr-STC ngày 16 tháng 10 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Định mức chi đối với
các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ đồng chủ
trì phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị và các lực lượng làm công tác khoa học công nghệ tổ chức triển khai
thực hiện Quy định này.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành
./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Cao Tấn Khổng
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40 /2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Phần 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1.
Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng
đối với các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án khoa học và công nghệ, dự án sản
xuất thử nghiệm cấp tỉnh và cấp cơ sở (viết tắt là đề tài, dự án KH vả
CN), có sử dụng ngân sách Nhà nước; các hoạt động phục vụ công
tác quản lý đề tài, dự án KH và CN của các cơ quan có thẩm quyền.
Các định mức chi,
lập dự toán khác của đề tài, dự án KH và CN không quy định cụ thể tại quy định
này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giải thích
từ ngữ
1. Đề tài nghiên cứu khoa học (đề tài): là một
nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích
nguyên nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải
pháp, bí quyết, sáng chế,.... được thể hiện dưới các hình thức: đề tài nghiên cứu
cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp
cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.
2. Dự án sản xuất
thử nghiệm (dự án SXTN): là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng
dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải
pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế -xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô
nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời
sống
3. Dự án khoa học
và công nghệ (dự án KH và CN): là nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm một
số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu
cơ, đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định nhằm giải quyết các vấn
đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc
nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một
ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước.
4. Chuyên đề
khoa học: là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu
của một đề tài, dự án KH và CN, nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng
minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết
(cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm,
thực nghiệm do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn công trình của các đồng
nghiệp khác).
Chuyên đề khoa học
được phân thành 2 loại dưới đây:
- Loại 1:
chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các
thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được
khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước,
hoạt động nghiên cứu - thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận
cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
- Loại 2:
chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động
như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo
cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích,
đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
5. Chuyên gia:
quy định tại quy định này là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu
sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề
tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý khoa học và công nghệ; có kinh nghiệm trong
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH và CN, chuyển giao và áp dụng các kết quả
khoa học và công nghệ vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề
nghiệp.
6. Cơ quan có thẩm
quyền quản lý đề tài, dự án KH và CN: là cơ quan Nhà nước được giao nhiệm vụ:
xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; phê duyệt
nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự
án.
7. Tổ chức chủ trì
đề tài, dự án KH và CN: là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản lý có
thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.
Điều 3. Phân loại
cấp quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ
1. Cấp tỉnh:
Những hoạt động nghiên cứu triển khai khoa học và công nghệ có quy mô ứng
dụng rộng, có tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
đã được Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh thông qua và được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt trong kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ hàng năm; những hoạt động
nghiên cứu - triển khai đột xuất khác do thực tiễn đặt ra được cơ quan quản lý
khoa học và công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung.
2. Cấp cơ sở.
Những hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ góp phần giải
quyết các yêu cầu bức xúc phục vụ phát triển trong phạm vi ngành hoặc huyện, thị
được đặt ra xuất phát từ thực tiễn sản xuất, quản lý có nội dung và quy mô
trung bình, được Hội đồng Khoa học và Công nghệ cùng cấp thông qua và được Giám
đốc sở hoặc chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị phê duyệt trong kế hoạch hoạt động
khoa học và công nghệ hàng năm của ngành và địa phương.
Phần 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Nội dung chi
các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án KH và CN
1. Chi công tác tư
vấn: xác định đề tài, dự án KH và CN; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá
nhân chủ trì đề tài, dự án, bao gồm chi công lao động khoa học của các chuyên
gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội
dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại,
ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.
2. Chi công tác kiểm
tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài dự án ở
cấp quản lý đề tài, dự án, bao gồm chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài,
dự án, chi công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết
quả của các đề tài, dự án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm
định, hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu;
chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ,
đánh giá nghiệm thu.
3. Các khoản chi
khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ
quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án.
Điều 5. Nội dung chi
của các đề tài, dự án
1. Chi công
lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án, bao gồm:
a) Chi công lao động
của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề
tài, dự án KH và CN như: nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công
nghệ, giải pháp khoa học và công nghệ, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu
lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi
thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế phiếu điều tra, điều tra
xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết
các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến
nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ;
b) Chi công
lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án.
2. Chi mua
vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham
khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất
bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển
khai công nghệ.
3. Chi sửa chữa,
mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản
thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ của đề tài, dự án;
b) Chi thuê tài sản
trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự
án;
c) Chi khấu hao
tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự
án theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa
trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề
tài, dự án.
4. Các khoản chi về:
công tác phí trong nước; đoàn ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo chung của đề
tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý
chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ của đơn vị chủ trì (bao gồm trả công lao động
gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án; trả tiền điện nước, cước phí văn
thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan chủ trì,
...); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung chi cho
chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước
khi đánh giá nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến
thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản chi khác
liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.
Điều 6. Các định mức
phân bổ ngân sách
1. Đối với các đề
tài, dự án khoa học và công nghệ: các định mức quy định tại Quy định này để thống
nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án
và định hướng chi; khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về
chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số
93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Khoa học và Công nghệ.
2. Định mức chi cụ
thể.
a) Đối với các hoạt
động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự
án khoa học và công nghệ.
Đơn vị: 1.000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Đề tài cấp tỉnh
|
Dự án cấp tỉnh
|
Đề tài, dự án cấp Cơ sở
|
1
|
Chi về tư vấn
xác định nhiệm vụ KH và CN
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề bài
được duyệt của đề tài, dự án để công bố.
|
Đề tài, dự án
|
1.200
|
1.000
|
500
|
b
|
Họp Hội đồng xác
định đề tài, dự án
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
240
|
240
|
150
|
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
160
|
160
|
100
|
|
- Thư ký hành
chính
|
|
120
|
120
|
70
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
50
|
50
|
50
|
2
|
Chi về tư vấn
tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh
giá của uỷ viên phản biện
|
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới
3 hồ sơ đăng ký
|
01 hồ sơ
|
350
|
300
|
200
|
|
- Nhiệm vụ có từ
4 đến 6 hồ sơ đăng ký
|
01 hồ sơ
|
300
|
280
|
180
|
|
- Nhiệm vụ có từ
7 hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 hồ sơ
|
280
|
250
|
150
|
b
|
Nhận xét đánh
giá của uỷ viên Hội đồng
|
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có đến
3 hồ sơ đăng ký
|
01 hồ sơ
|
250
|
200
|
150
|
|
- Nhiệm vụ có từ
4 đến 06 hồ sơ đăng ký
|
01 hồ sơ
|
220
|
180
|
120
|
|
- Nhiệm vụ có từ
07 hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 hồ sơ
|
200
|
150
|
100
|
c
|
Chi họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
240
|
240
|
150
|
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
160
|
160
|
100
|
|
- Thư ký hành
chính
|
|
100
|
100
|
70
|
|
- Đại biểu được
mời
|
|
50
|
50
|
50
|
3
|
Chi thẩm định nội
dung, tài chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ
thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
200
|
200
|
100
|
|
- Thành viên tham gia thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
150
|
150
|
50
|
4
|
Chi tư vấn đánh
giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh
giá
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét đánh
giá của uỷviên phản biện
|
đề tài, dự án
|
750
|
650
|
450
|
|
- Nhận xét đánh
giá của uỷ viên Hội đồng
|
đề tài, dự án
|
450
|
400
|
280
|
b
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm trước khi đánh giá nghiệm thu ở
cấp quản lý (Số lượng không quá 5 chuyên gia cho 1 đề tài hoặc 1 dự án).
|
Báo cáo
|
750
|
650
|
450
|
c
|
Họp Tổ chuyên
gia (nếu có)
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
200
|
200
|
100
|
|
- Thành viên
|
|
150
|
100
|
70
|
|
- Đại biểu được
mời
|
|
50
|
50
|
50
|
d
|
Họp Hội đồng
đánh giá nghiệm thu chính thức
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
300
|
300
|
200
|
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
230
|
230
|
150
|
|
- Thư ký hành
chính
|
|
100
|
100
|
70
|
|
- Đại biểu được
mời
|
|
50
|
50
|
50
|
b) Đối với các hoạt
động thực hiện đề tài, dự án KH và CN
Đơn vị: 1.000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Đề tài cấp tỉnh
|
Dự án cấp tỉnh
|
Đề tài, dự án cấp Cơ sở
|
1
|
Xây dựng thuyết
minh chi tiết được duyệt
|
Đề tài, dự án
|
1.600
|
1.400
|
1.000
|
2
|
Chuyên đề nghiên
cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản
phẩm của đề tài, dự án)
|
Chuyên đề
|
|
|
|
|
- Chuyên đề loại
1
|
|
8.000
|
7.000
|
5.000
|
|
- Chuyên đề loại
2
|
|
22.000
|
18.000
|
12.000
|
3
|
Chuyên đề nghiên
cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
|
Chuyên đề
|
|
|
|
|
- Chuyên đề loại
1
|
|
6.500
|
5.500
|
4.000
|
|
- Chuyên đề loại
2
|
|
9.500
|
8.500
|
6.000
|
4
|
Báo cáo tổng thuật
tài liệu của đề tài, dự án
|
Báo cáo
|
2.500
|
2.000
|
1.500
|
5
|
Lập mẫu phiếu điều
tra:
- Nghiên cứu
KHCN
-Nghiên cứu KHXH
và nhân văn
+ Đến 30 chỉ
tiêu
+ Trên 30 chỉ
tiêu
|
Phiếu mẫu được
duyệt
|
400
400
800
|
350
350
700
|
250
200
500
|
6
|
Cung cấp thông tin :
- Nghiên cứu KHCN
- Nghiên cứu KHXH và nhân văn
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
35
35
40
|
35
35
40
|
35
35
40
|
7
|
Báo cáo xử lý,
phân tích số liệu điều tra
|
Đề tài, dự á
|
3.200
|
2.800
|
2.000
|
8
|
Báo cáo khoa học
tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đề tài, dự án
|
9.000
|
8.000
|
5.000
|
9
|
Tư vấn đánh giá
nghiệm thu nhiệm vụ KHvà CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh
giá
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét đánh
giá của uỷ viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
600
|
500
|
400
|
|
- Nhận xét đánh
giá của uỷ viên Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
350
|
300
|
250
|
b
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm trước khi đánh giá nghiệm thu cấp
cơ sở (số lượng không quá 5 chuyên gia cho 1 đề tài hoặc 1 dự án).
|
Báo cáo
|
600
|
500
|
400
|
c
|
Họp Tổ chuyên
gia (nếu có)
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
150
|
150
|
100
|
|
- Thành viên
|
|
100
|
100
|
70
|
|
- Đại biểu được
mời
|
|
50
|
50
|
50
|
d
|
Họp Hội đồng
đánh giá nghiệm thu
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
150
|
150
|
|
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
100
|
100
|
|
|
- Thư ký hành
chính
|
|
80
|
80
|
|
|
- Đại biểu được
mời
|
|
50
|
50
|
|
10
|
Hội thảo khoa học
|
1 buổi
|
|
|
|
|
- Người chủ trì
|
|
160
|
160
|
100
|
|
- Thư ký hội thảo
|
|
80
|
80
|
50
|
|
- Báo cáo tham
luận theo đặt hàng
|
|
400
|
400
|
200
|
|
- Đại biểu được
mời
|
|
50
|
50
|
50
|
11
|
Thù lao trách
nhiệm điều hành của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
700
|
700
|
300
|
12
|
Quản lý chung
nhiệm vụ KH và CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho thư ký kế toán và
thủ quỹ của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).
|
Năm
|
|
|
|
|
- Kinh phí đầu
tư dưới 250 triệu đồng
|
Năm
|
9.000
|
9.000
|
5.000
|
|
- Kinh phí đầu
tư từ 250 đến dưới 500 triệu đồng
|
Năm
|
10.000
|
10.000
|
|
|
- Kinh phí đầu
tư từ
500 triệu
đồng trở lên
|
Năm
|
12.000
|
12.000
|
|
Điều 7. Các định mức
chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án khoa học và công nghệ không quy định cụ
thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 8.
Đối với các đề tài, dự án KH và CN có sử
dụng ngân sách Nhà nước đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định
này có hiệu lực thì áp dụng định mức chi theo Thông tư liên tịch số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18 tháng 06 năm 2001 của Bộ
Tài chính - Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về Hướng dẫn một số chế độ chi
tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Phần 3:
LẬP, THẨM TRA,
PHÊ DUYỆT KINH PHÍ
Điều 9. Xây dựng dự
toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý Nhà nước đối với
các đề tài, dự án KH và CN
Căn cứ vào kế hoạch
xác định, tuyển chọn các đề tài, dự án KH và CN trong năm; kế hoạch kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu đối với các đề tài, dự án KH và CN
trong năm và mức chi quy định tại Quy định này để xây dựng dự toán và tổng hợp
vào dự toán chi sự nghiệp KH và CN của Sở Khoa học và Công nghệ cùng với thời
điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Xây dựng dự
toán kinh phí của đề tài, dự án KH và CN
Căn cứ vào các nội
dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản
phẩm của đề tài, dự án đã được Hội đồng Khoa học và Công nghệ thông qua và các
định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các định mức
chi quy định tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước,
cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ, đơn vị chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự
toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH và CN xem xét phê
duyệt.
Điều 11. Thẩm tra
và phê duyệt dự toán của đề tài, dự án KH và CN
a) Sở Tài chính phối
hợp Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán
kinh phí của đề tài, dự án KH và CN theo đúng chế độ quy định.
b) Đối với các đề
tài, dự án KH và CN có dự toán kinh phí được xây dựng từ 300 triệu đồng trở lên
hoặc các đề tài, dự án phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ phải có tổ thẩm
định dự toán kinh phí.
c) Căn cứ vào kết
quả thẩm định kinh phí, Sở Khoa học và Công nghệ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cho
phép triển khai đề tài, dự án KH và CN.
Phần 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ hướng
dẫn các sở, ban ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, các tổ chức cá nhân tham
gia nghiên cứu khoa học và bố trí kinh phí thực hiện đối với các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Cao Tấn Khổng
|