BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1392/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1434/QĐ-BXD
ngày 22/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử cơ quan Bộ Xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 560/QĐ-BXD
ngày 22/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm
Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết
định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ
Xây dựng năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm
Thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Bộ TT&TT, Bộ KH&ĐT, Bộ TC;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TTTT (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1392/QĐ-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. MỤC TIÊU
1. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan Bộ Xây dựng
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức
trao đổi giữa các đơn vị trong khối cơ quan Bộ Xây dựng được thực hiện dưới dạng
văn bản điện tử, thông qua Cổng thông tin điện tử, hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành tác nghiệp, thư điện tử (trừ văn bản mật).
- 80% các văn bản, tài liệu chính thức
trao đổi giữa Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà nước được thực
hiện dưới dạng điện tử, thông qua hệ thống kênh truyền số
liệu riêng, trục liên thông quốc gia về quản lý văn bản.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử
dụng thư điện tử trong công việc.
- Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, hạ
tầng, thiết bị để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính của Bộ Xây dựng.
- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
điện tử phục vụ các hoạt động chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị
trực thuộc Bộ Xây dựng.
2. Ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% thông tin chỉ đạo, điều hành của
Bộ (trừ các văn bản mật) được công bố trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ Xây dựng.
- Hoàn thành các dịch vụ công trực
tuyến theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính
phủ về Chính phủ điện tử cơ quan Bộ Xây dựng.
3. Ứng dụng công
nghệ thông tin chuyên ngành
- Xây dựng, hoàn thiện và đưa vào sử
dụng một số hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
- Đảm bảo kỹ thuật và công nghệ về hạ
tầng CNTT khi kết nối hệ thống thông tin của Bộ Xây dựng vào mạng Quốc gia theo
mô hình thống nhất.
II. NỘI DUNG
1. Nhiệm vụ 1:
Hạ tầng công nghệ thông tin
1.1. Xây dựng Kiến trúc chính
phủ điện tử Bộ Xây dựng
a) Nội dung thực hiện:
Xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ
Xây dựng tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phù hợp điều kiện
thực tế tại Bộ Xây dựng.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.
1.2. Xây dựng nền tảng tích hợp,
chia sẻ cấp Bộ
a) Nội dung thực hiện:
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp
Bộ (LGSP). Nền tảng này bao gồm các dịch vụ chia sẻ và tích hợp như: dịch vụ
thư mục, dịch vụ quản lý định danh, dịch vụ xác thực, dịch vụ cấp quyền truy cập,
dịch vụ trao đổi thông tin/dữ liệu, dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ thanh
toán điện tử. Với nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi theo
chiều ngang và theo chiều dọc giữa các cơ quan nhà nước khi cần thiết.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.
1.3. Triển khai ứng dụng chữ ký
số cơ quan Bộ Xây dựng
a) Nội dung thực hiện:
Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ để
tích hợp chữ ký số chuyên dùng lên hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp cơ quan Bộ Xây dựng.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.
1.4. Duy trì băng thông kết nối internet của hệ thống hạ tầng CNTT Bộ Xây dựng
a) Nội dung thực hiện:
Thuê kênh internet trực tiếp đáp ứng yêu
cầu kết nối internet và triển khai các Hệ thống thông tin ngành xây dựng.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.
1.5. Duy trì vận hành hệ thống
mạng và trang thiết bị CNTT tại các đơn vị QLNN thuộc khối cơ quan Bộ Xây dựng
a) Nội dung thực hiện:
Cài đặt phần mềm hệ thống, xử lý lỗi
hệ thống; hướng dẫn sử dụng phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng,... cho các
đơn vị thuộc cơ quan Bộ.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.
1.6. Giám sát an toàn hệ thống
thông tin cơ quan Bộ
a) Nội dung thực hiện:
Kiểm tra đánh giá, giám sát an toàn
thông tin cho các Hệ thống thông tin; hệ thống email của Bộ Xây dựng.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.
1.7. Duy trì, vận hành các hệ
thống thông tin và cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng
a) Nội dung thực hiện:
Quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn
CSDL và duy trì hoạt động của các hệ thống thông tin cơ quan Bộ Xây dựng đã
hoàn thành và đưa vào khai thác sử dụng.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.
2. Nhiệm vụ 2: Ứng
dụng công nghệ thông tin chuyên ngành
2.1. Nghiên cứu ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc công khai quy hoạch xây dựng các đô thị toàn quốc
a) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng báo cáo tổng quan công tác
công khai Quy hoạch xây dựng đô thị ở Việt Nam và trên thế giới.
- Thu thập, tổng hợp các loại đồ án
quy hoạch hiện nay để công khai trên mạng điện tử.
- Rà soát, biên tập thành phần từng
loại đồ án quy hoạch xây dựng, xây dựng nội dung kịch bản công khai quy hoạch
xây dựng trên mạng điện tử.
- Chuyển đổi dữ liệu Quy hoạch XD đô
thị toàn quốc về định dạng phù hợp để đăng tải lên mạng (số hóa dữ liệu).
- Xây dựng hệ thống thông tin công
khai quy hoạch đô thị.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Trung tâm Thông tin, Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Cục Phát triển đô thị,
Cục Hạ tầng kỹ thuật, Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở
Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội, Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
2.2. Nghiên cứu ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý cơ sở dữ liệu lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật và phát
triển đô thị
a) Nội dung thực hiện:
- Điều tra, khảo sát hiện hạng xây dựng,
quản lý CSDL lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị tại một số đô thị
tiêu biểu.
- Thu thập số liệu công trình hạ tầng
kỹ thuật.
- Thu thập số liệu công trình phát
triển đô thị.
- Nghiên cứu các dạng CSDL lĩnh vực hạ
tầng kỹ thuật và phát triển đô thị và phương pháp chuẩn hóa các dạng CSDL này.
- Đề xuất các chỉ tiêu quản lý của
lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị.
- Đề xuất giải pháp ứng dụng CNTT
trong xây dựng, quản lý CSDL lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị, áp
dụng tại Bộ Xây dựng.
- Xây dựng thí điểm hệ thống thông
tin trong quản lý CSDL lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục Phát triển đô thị, Sở Xây dựng các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2.3. Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử Bộ Xây dựng
a) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng các Cổng
thành phần, các nội dung thông tin của Bộ thành một hệ thống chung, triển khai dưới
dạng cổng Thông tin điện tử cơ quan Bộ Xây dựng thống nhất.
- Tích hợp, kết nối với cổng thông
tin điện tử Chính phủ, Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật.
- Tích hợp các hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của Bộ.
- Xây dựng các kênh trao đổi thông
tin giữa Bộ với người dân và doanh nghiệp.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Trung tâm Thông tin.
2.4. Nghiên cứu xây dựng Trang
thông tin điện tử về năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngành sản xuất vật
liệu xây dựng
a) Nội dung thực hiện:
- Khảo sát thông tin về năng suất, chất
lượng sản phẩm và hàng hóa ngành sản xuất vật liệu xây dựng.
- Xây dựng các chức năng hệ thống của
Trang thông tin điện tử.
- Thu thập thông tin, dữ liệu về tình
hình năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngành sản xuất vật liệu xây dựng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành sản xuất vật liệu xây dựng.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Trung tâm Thông tin.
3. Nhiệm vụ 3: Ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
3.1. Xây dựng phần mềm một cửa
điện tử Bộ Xây dựng
a) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng quy trình điện tử tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa Bộ Xây dựng.
- Xây dựng các chức năng hệ thống của
phần mềm một cửa điện tử.
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ.
3.2. Nâng cấp Hệ thống thông
tin trực tuyến cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho các tổ chức, cá
nhân
a) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng Hệ thống thông tin trực
tuyến cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho các tổ chức.
- Nâng cấp Hệ thống thông tin trực
tuyến cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho các cá nhân.
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Trung tâm Thông tin, Cục Quản lý hoạt động xây dựng, các cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng tại các địa phương.
3.3. Duy trì Hệ thống Quản lý văn
bản và điều hành
a) Nội dung thực hiện:
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành điện tử cơ quan Bộ.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Xây dựng.
III. GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI
1. Giải pháp
tài chính
Huy động các nguồn lực để triển khai
các dự án các nhiệm vụ theo Kế hoạch, bao gồm:
- Đăng ký, sử dụng vốn đầu tư; kinh
phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác.
- Thuê dịch vụ CNTT.
2. Giải pháp
nguồn nhân lực
- Đào tạo, nâng cao nhận thức về ứng
dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị trực thuộc Bộ
Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi
trường làm việc thuận lợi để thu hút được cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cao.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự
của các bộ phận chuyên trách về CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Từng bước chuẩn hóa cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Bộ Xây dựng theo hướng nâng
cao trình độ CNTT và ngoại ngữ theo các quy định của Bộ Nội Vụ.
3. Các giải
pháp khác
- Xây dựng, ban hành các quy định hoặc
quy chế khai thác, vận hành các hệ thống thông tin phục vụ quản lý điều hành và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên
trách về CNTT nghiên cứu, tìm hiểu mô hình triển khai các hệ thống thông tin từ
trung ương đến địa phương trong việc xây dựng, quản lý, vận hành các hệ thống
thông tin ngành xây dựng.
- Xây dựng mô
hình thí điểm triển khai ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, điều hành của
Bộ đến một số Sở Xây dựng, sau đó rút kinh nghiệm triển khai rộng rãi trên phạm
vi cả nước.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc
ứng dụng CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí cho các dự án của Kế hoạch
này sẽ được xác định cụ thể khi các dự án thành phần được lập và phê duyệt theo
quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Dự kiến kinh phí năm 2018 dành cho
các dự án của Kế hoạch này là 24,150 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Thông tin
- Là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm
tổ chức triển khai Kế hoạch, theo dõi, đôn đốc việc triển khai, định kỳ báo cáo
Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện.
- Xây dựng trình Lãnh đạo Bộ Xây dựng
ban hành các văn bản có liên quan về ứng dụng CNTT trong quá trình triển khai ứng
dụng CNTT ngành Xây dựng.
- Phối hợp với các đơn vị có liên
quan trực thuộc Bộ triển khai các dự án ứng dụng CNTT đã được phê duyệt.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các
đơn vị có liên quan ứng dụng CNTT trong công tác hiện đại hóa hành chính tại cơ
quan Bộ Xây dựng, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các đơn vị trong Bộ
và kết nối liên thông được với các Bộ, ngành khác.
2. Văn phòng Bộ
- Đề xuất các quy trình, yêu cầu cần
tin học hóa về công tác quản lý điều hành của Lãnh đạo Bộ Xây dựng đối với các
đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin trong việc triển khai xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng.
3. Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Khoa
học Công nghệ và Môi trường
- Ưu tiên đăng ký, bố trí ngân sách
trong năm 2018 để triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT tại Kế hoạch
này.
- Thẩm định các dự án ứng dụng CNTT
thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
4. Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ
- Đề xuất các yêu cầu cần tin học hóa
và cập nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được triển khai tại đơn vị.
- Đề xuất các biểu mẫu dùng chung
trong thu thập thông tin, tổng hợp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước
theo chức năng - nhiệm vụ của đơn vị đối với các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở
Xây dựng.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin
triển khai thực hiện các dự án tại Kế hoạch này.