ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1222/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
30 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2020/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương năm 2015; được
sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia
sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
KẾ HOẠCH
SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2020/NĐ-CP
CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1222/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai đầy đủ, kịp thời việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC) từ văn bản giấy
sang văn bản điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử (gọi tắt là Nghị định số 45/2020/NĐ-CP); Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương (gọi tắt là Quyết định số
468/QĐ-TTg). Cụ thể: bảo đảm tỷ lệ số hóa kết
quả giải quyết TTHC theo đúng lộ trình số hóa quy định, tỷ
lệ tương ứng 03 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) năm 2021
là 30%, 20%, 15%; từ năm 2022 trở đi phấn đấu mỗi năm tăng
trưởng 20% tỷ lệ hồ sơ được số hóa ở cả 03 cấp.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ kết quả
giải quyết TTHC ở dạng điện tử nhằm quản lý thống nhất, bảo
quản an toàn và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả kết quả giải quyết TTHC,
bảo đảm điều kiện cơ bản cho triển khai giải quyết TTHC trên môi trường điện tử,
đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính quyền điện tử.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch
vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại,
gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy kinh tế -
xã hội của tỉnh phát triển.
- Việc số hóa phải đảm bảo thực hiện được mục đích
chia sẻ, tích hợp dữ liệu lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, giúp cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khai thác, sử
dụng để làm các TTHC khác có liên quan. Nâng cao hiệu quả
hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân, tổ chức, doanh nghiệp trong việc tiếp cận và khai thác kết quả giải quyết
TTHC điện tử.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị phối hợp chặt chẽ trong công tác tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh triển khai thực hiện lộ trình số hóa kết quả giải quyết TTHC
bảo đảm công tác số hóa theo đúng quy định của
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định số
468/QĐ-TTg có hiệu quả và đúng tiến độ theo quy định.
- Việc số hóa kết
quả giải quyết TTHC phải bảo đảm nguyên tắc kế thừa, thống
nhất đầu mối thực hiện, thiết lập cơ sở dữ liệu dùng chung; tích hợp, kết nối,
chia sẻ dữ liệu số hóa đã được thực hiện trước thời điểm Kế
hoạch này vào Kho quản lý dữ liệu số về TTHC để khai thác
theo quy định hiện hành; tránh việc thực hiện số hóa tràn lan, phân tán gây
lãng phí.
- Bảo đảm hạ tầng
kỹ thuật, trang thiết bị và giải pháp công nghệ, đáp ứng
yêu cầu lưu trữ an toàn, tổ chức sử dụng hiệu quả kết quả
giải quyết TTHC điện tử; bảo đảm kết quả giải quyết TTHC được lưu trữ dưới dạng
số tại Kho quản lý dữ liệu số về TTHC; bảo đảm giá trị
pháp lý và xác thực kết quả giải quyết TTHC lưu trữ điện tử theo thời hạn quy định.
- Kho quản lý dữ
liệu số về TTHC thuộc Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh
được nâng cấp, phát triển trên hạ tầng hiện có của tỉnh, được tổ chức theo mô
hình tập trung để lưu trữ hồ sơ điện tử, đáp ứng yêu cầu lưu trữ TTHC điện tử. Kho quản lý dữ liệu số về TTHC là nơi lưu trữ hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC điện
tử của cơ quan, đơn vị theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Phân loại giấy tờ, hồ sơ thực hiện số hóa,
quy trình số hóa và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính
a) Phân
loại giấy tờ, hồ sơ thực hiện số hoá
Việc
phân loại giấy tờ, hồ sơ phải thực hiện số hoá và không thuộc trường hợp phải
thực hiện số hoá (thực hiện số hoá theo nhu cầu) được thực hiện theo quy định tại
điểm a, khoản 1, Mục III Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Cụ thể:
- Hồ
sơ, giấy tờ yêu cầu bắt buộc phải được thực hiện số hóa gồm: (1) Giấy tờ trong
thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành
chính trước đó; (2) Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong
quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; (3) Kết quả giải quyết của
thủ tục hành chính.
- Hồ
sơ, giấy tờ không thuộc 03 trường hợp nêu trên được thực hiện số hoá theo nhu cầu
thì thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1, Mục III Quyết định số
468/QĐ-TTg .
b) Quy
trình số hoá trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
Quy
trình tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính được thực
hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, Mục III Quyết định 468/QĐ-TTg .
c) Lưu
trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính
Việc
lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính điện tử được thực hiện theo
quy định tại điểm c, khoản 1, Mục III Quyết định 468/QĐ-TTg .
d) Về
hướng dẫn cách thức phân loại, quy trình số hoá, lưu trữ và khai thác sử dụng hồ
sơ thủ tục hành chính điện tử
Về cách
thức phân loại hồ sơ; thiết lập và định dạng danh mục mã dữ liệu; thiết lập
danh tính số cá nhân, tổ chức; trình tự các bước thực hiện quy trình số hoá;
lưu trữ kết quả số hoá; khai thác sử dụng dữ liệu tại Kho dữ liệu và các nội
dung khác có liên quan: giao Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng
dẫn chi tiết, cụ thể để thực hiện.
2. Thực hiện đồng bộ các giải pháp kỹ thuật nhằm
hỗ trợ có hiệu quả cho việc thiết lập Kho quản lý dữ liệu số về TTHC
a) Đối với hồ sơ số hình thành từ chứng thực bản sao điện tử
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai Dịch
vụ công về chứng thực bản sao điện tử từ bản chính hoặc kiểm tra, xác thực kết
quả chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP .
- Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo cho việc cấp bản sao điện tử,
chứng thực bản sao điện tử, tiếp nhận, giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
b) Đối với hoạt động triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên
dùng để xác thực hồ sơ điện tử đã được số hóa trước khi đưa vào Kho quản lý dữ
liệu số về TTHC
- Rà soát, đánh giá về nhân lực, hạ tầng kỹ thuật, nhu cầu sử dụng để phối
hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc triển khai phân cấp, ủy quyền một số dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số
130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch
vụ chứng thực chữ ký số; việc cấp và sử dụng chữ ký số chuyên dùng đáp ứng các
yêu cầu trong quá trình giải quyết TTHC trên môi trường điện
tử.
- Thiết lập
và bảo đảm vận hành thông suốt, có hiệu quả Kho quản lý dữ liệu số về TTHC. Bảo đảm dữ liệu được lưu trữ tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, thực hiện xác thực điện tử tập trung và kết nối,
chia sẻ với các cơ quan lưu trữ lịch sử, các hệ thống thông tin hiện hành khác
qua hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của
tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên quan của tỉnh,
phục vụ nhu cầu giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử của cơ quan nhà nước các cấp của tỉnh.
c) Hoàn thiện tính năng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ
thống Thông tin một cửa điện tử để thực hiện nhiệm vụ số
hóa
- Đánh giá, rà soát và hoàn thiện các chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng
Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
theo quy định tại Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tiêu chí,
chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử cấp bộ, cấp tỉnh để phục vụ tốt cho công tác giải quyết TTHC và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Thực hiện cung cấp văn bản giấy được chuyển đổi
từ kết quả giải quyết TTHC điện tử trên Cổng Dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh (văn bản chuyển đổi) theo quy định.
d) Tăng cường các giải pháp nhằm chuyển đổi số, số hóa các kết quả liên
quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của các tổ chức, cá nhân
- Thực hiện chuyển đổi số, số hóa kết quả giải quyết về nghĩa vụ tài
chính của tổ chức, cá nhân, chuyển đổi các thông tin về thuế, phí, lệ phí thành
thông tin số để cập nhật lên Cổng thanh toán Quốc gia, triển
khai các nội dung quy định về thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong giải
quyết TTHC theo quy định tại Điều 13
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
- Tổ chức triển khai quy trình số
hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông, đáp ứng yêu cầu về đổi mới, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả công tác giải quyết TTHC.
- Tái cấu trúc, phê duyệt và tổ chức
thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông theo hướng cắt giảm thủ tục hoặc các bước kiểm tra,
xác nhận, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ phải nộp; tái sử dụng
các hồ sơ, giấy tờ đã được số hóa trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các
hệ thống theo đúng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP; bảo đảm không yêu cầu tổ chức,
cá nhân khai, nộp lại những giấy tờ đã được số hóa thành dữ liệu hồ sơ số lưu
trữ tại Kho quản lý dữ liệu số về TTHC mà cơ quan thực hiện
TTHC đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ.
- Nâng cấp, hoàn thiện ứng dụng
chuyển đổi, chuẩn hóa kết quả giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử nhằm thực hiện nhận dạng,
xử lý, phân loại các trường thông tin và chuyển đổi, chuẩn
hóa nhằm thực hiện kết nối các ứng dụng, dịch vụ tạo thành cơ sở dữ liệu hồ sơ
số, TTHC điện tử, đáp ứng yêu cầu
khai thác, dùng chung phục vụ quản lý, xử lý các dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công và
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
- Trên cơ sở kết quả số hóa và hoạt động đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết TTHC; thông qua việc sử dụng hồ
sơ số hóa, thực hiện triệt để và có hiệu quả mô hình 4 tại chỗ (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại
chỗ). Bảo đảm việc thực hiện hoạt động số hóa gắn kết chặt
chẽ với công cuộc cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh
tranh, cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một
cửa điện tử với các hệ thống, cơ sở dữ liệu chuyên ngành liên quan đến việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân. Đối với các hệ thống, phần mềm
chưa thể thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu thì giao đơn vị vận hành
Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cập nhật dữ liệu số để
tổ chức, cá nhân dễ dàng thực hiện nghĩa vụ tài chính. Tiến
hành tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công với các phần mềm
hỗ trợ tra cứu thông tin về nghĩa vụ tài chính chuyên ngành (phần mềm về giá,
thuế, phí, lệ phí...) để thực hiện hoàn toàn số hóa quy trình giải quyết TTHC.
(Danh mục
nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch số hóa theo Phụ lục đính kèm; đồng thời, Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
theo chức năng, nhiệm vụ được giao lưu ý thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể
nêu tại mục 2.3, 2.6, 2.8, 2.9, 2.10, 2.12, 2.13; UBND cấp huyện thực hiện nhiệm
vụ cụ thể nêu tại mục 2.11 Phụ lục Danh
mục ban hành kèm theo Quyết định số 829/QĐ-UBND
ngày 29/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng
UBND tỉnh
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện,
thành phố Cà Mau; tổng hợp, báo cáo, đề xuất Chủ tịch
UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố Cà Mau; các đơn
vị có liên quan rà soát, chuẩn hóa quy trình thực hiện cung cấp TTHC trên môi
trường điện tử. Thẩm định, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố công khai quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử,
bảo đảm khai thác có hiệu quả hồ sơ đã được số hóa.
- Nghiên cứu việc đưa nội dung, chỉ tiêu của Kế hoạch số hóa và giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử vào tiêu chí chấm điểm
chỉ số cải cách hành chính của các cấp, nhằm bảo đảm hiệu
lực, hiệu quả của công tác triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh làm đầu mối tổng hợp, theo dõi, hỗ trợ
các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức triển khai và thực hiện các nhiệm vụ,
nội dung công việc được quy định trong Kế hoạch này,
đồng thời thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Tổng hợp số lượng, danh sách kết quả giải quyết TTHC cần được số hóa
của các cơ quan, đơn vị, địa phương và tiến hành số hóa theo lộ trình
quy định; tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm
thực hiện tiến độ số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa
bàn tỉnh đang còn hiệu lực từ nay đến 31/12/2025 theo quy định.
+ Hướng dẫn, triển
khai công tác số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
theo nội dung Kế hoạch và theo quy định của các Bộ, ngành
Trung ương về kết quả giải quyết TTHC điện tử (thể thức, kỹ thuật định dạng điện
tử...) bảo đảm thống nhất trong quá trình thực hiện và theo đúng quy định.
+ Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan nâng cấp, hoàn thiện Kho quản lý dữ liệu số về TTHC
của tỉnh, công khai, chia sẻ, kết nối để bảo
đảm phục vụ tốt cho việc quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy
định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
+ Phối hợp với Sở Tài chính dự toán về kinh phí và đảm bảo mức chi theo
quy định hiện hành đối với công tác số hóa kết quả giải quyết TTHC.
+ Tham mưu thực
hiện việc kết nối, chia sẻ, cập nhật các dữ liệu số về nghĩa vụ tài chính để bảo
đảm tính thống nhất và đồng bộ, không bị gián đoạn, trở ngại trong quá trình thực
hiện TTHC trên môi trường điện tử.
+ Thực hiện việc vận hành Kho quản
lý dữ liệu số về TTHC; bảo đảm về hạ tầng công nghệ thông
tin liên quan đến công tác số hóa; hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong việc triển khai, thực hiện số hóa kết quả TTHC; thực hiện tích hợp,
chia sẻ, kết nối liên thông đến Hệ thống thông tin một cửa điện tử và Cổng Dịch
vụ công tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc
gia.
+ Hàng năm, báo
cáo tình hình thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC của các đơn vị gửi
về UBND tỉnh theo dõi.
+ Phối hợp với các đơn vị có liên
quan tham mưu thực hiện việc tổ chức tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ cho công chức, viên chức các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thành phố Cà Mau và UBND các xã, phường, thị trấn về quy trình nghiệp vụ số
hóa; quản lý, sử dụng, vận hành TTHC điện tử.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Tham mưu thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công nghệ thông tin; phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (trực tiếp là Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính) thực hiện
việc quản lý, vận hành và nâng cấp các chức năng, tính năng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đáp ứng yêu cầu
về hoạt động số hóa kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan rà soát, cung cấp chữ ký số chuyên dùng để bảo
đảm thực hiện việc xác thực hồ sơ điện tử trước khi đưa vào Kho quản lý dữ liệu
số về TTHC.
- Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh kiểm soát chặt chẽ quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC để thực hiện dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả triển
khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo lộ trình số hóa
hàng năm.
- Chủ trì, triển khai xây dựng các
nền tảng hạ tầng kỹ thuật, xử lý các sự cố về kỹ thuật tại Trung tâm dữ liệu tỉnh,
đảm bảo hoạt động thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
liên tục và thông suốt.
- Đưa nội dung số hóa kết quả giải
quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi
trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP vào kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm, bảo đảm tổ chức triển
khai thực hiện đúng tiến độ, lộ trình số hóa.
- Bảo đảm hệ thống máy chủ lưu trữ
hồ sơ số hoá; chỉ đạo thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin trong quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tại Kho quản lý dữ liệu số về TTHC
của tỉnh.
3. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên
quan thẩm định, đề xuất, bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ có tính chất
thường xuyên được đề ra tại Kế hoạch này, đáp ứng yêu cầu số hóa kết quả giải
quyết TTHC của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh trong giai đoạn 2021 -
2025 theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính xem xét,
cân đối, bố trí ngân sách phù hợp cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; tập
trung thống nhất và có tính kế thừa; kết nối chia sẻ dữ liệu để dùng chung giữa
các phần mềm, hệ thống trong nội bộ các cơ quan nhà nước theo quy định của Nghị
định số 47/2020/NĐ-CP; không đầu tư trùng lắp, tràn lan
gây lãng phí.
5. Công an tỉnh
- Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kết nối, chia
sẻ dữ liệu số về dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ
công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, phục vụ các
cơ quan có thẩm quyền xác thực, định danh và giải quyết TTHC.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên
quan bảo đảm an ninh, an toàn và bảo mật Kho quản lý dữ liệu số về TTHC của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh.
6. Cục Thuế tỉnh
Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc cập nhật dữ
liệu số về thuế, về nghĩa vụ tài chính vào Cổng Dịch vụ
công để bảo đảm cho tổ chức, cá nhân thực hiện các giao dịch TTHC trên môi trường điện tử được thông suốt; nghiên cứu các giải pháp sớm kết
nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu thuế với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin
Một cửa điện tử tỉnh.
7. Bảo hiểm xã
hội tỉnh
Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu
số giữa Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin
Một cửa điện tử tỉnh, phục vụ xác thực, định danh và giải
quyết TTHC, bảo đảm tính liên tục, thông suốt và sự liên
thông, đầy đủ trên các lĩnh vực trong quá trình giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
8. Viễn thông
Cà Mau
- Phối hợp với Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên
quan đề xuất phương án và thực hiện giải pháp kỹ thuật tích hợp, kết nối, chia
sẻ dữ liệu về kết quả giải quyết TTHC từ Hệ thống văn bản
chỉ đạo và điều hành vào Kho quản lý dữ liệu số về TTHC của
tổ chức, cá nhân nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch,
phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Phối hợp xây dựng và thiết lập kết
nối Tổng đài dịch vụ hành chính công Cà Mau với Cổng Dịch
vụ công để thực hiện kết nối liên thông giải quyết TTHC qua
Tổng đài đối với các thủ tục mà tổ chức, cá nhân đã có dữ liệu được số hóa và lưu
trữ trên Kho quản lý dữ liệu số về TTHC.
9. Các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
- Tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này; khuyến khích việc hoàn thành vượt chỉ tiêu và
hoàn thành lộ trình số hóa sớm hơn lộ trình được xác định tại Kế hoạch này; đảm bảo hoàn thành công tác số hóa trên địa bàn tỉnh trước
ngày 30/6/2025.
- Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông trong thực hiện quy trình số hóa kết quả giải
quyết TTHC. Đồng thời, tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến
việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Nghị định số
45/2020/NĐ-CP; khuyến khích người dân, doanh nghiệp giải quyết thủ
tục hành chính qua môi trường mạng; khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký
và sử dụng chữ ký số công cộng trong giao dịch TTHC phục vụ cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
- Gắn kết việc số hóa hồ sơ, giấy
tờ, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp
nhận, xử lý TTHC tại Bộ phận Một cửa, tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác. Đồng thời, đổi
mới việc tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa
trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông.
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, nội dung và khối lượng công việc được phân
công theo Kế hoạch này, quy định của Luật Ngân sách nhà nước, xây dựng
dự toán và bố trí kinh phí hàng năm bảo đảm thực hiện theo Kế hoạch đề
ra; khuyến khích nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ 6 tháng, trước ngày 10/6 và ngày 10/12
hàng năm, thực hiện chế độ báo cáo (về tình hình, tiến độ,
kết quả số hóa) về Văn phòng UBND tỉnh (thông qua Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) để tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
-
UBND huyện, thành phố Cà Mau chỉ đạo
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã: Tổng hợp
khối lượng, đề xuất nhu cầu số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC bằng điện tử để xác định quy mô, khối lượng số hóa, lưu trữ bằng điện tử
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh và tiến hành số hóa kết quả giải quyết TTHC; số hóa hồ
sơ, tài liệu có liên quan, cập nhật tài liệu vào Kho quản lý dữ liệu số về TTHC
của tỉnh. Cử cán bộ, công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
Kết quả cấp huyện, cấp xã tham dự tập huấn nâng cao kỹ
năng vận hành Cổng Dịch vụ công, thực hiện việc số hóa kết
quả giải quyết TTHC theo quy định của Chính phủ.
- Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên
chức làm việc tại Bộ phận Một cửa thực hiện việc số hóa các giấy tờ trong thành
phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của TTHC trước đó; Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong
quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; Kết quả giải quyết của
TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC; Đánh mã giấy tờ là thành phần
hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống
nhất từ trung ương đến địa phương; rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa
mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC đảm bảo theo hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ và lộ trình quy định.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực
hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng
hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
45/2020/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 1222/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
I. Phân loại giấy tờ, hồ sơ thực hiện số hóa, quy
trình số hóa và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính
|
1
|
Hướng dẫn phân loại hồ sơ; thiết lập và định dạng danh mục mã dữ liệu;
thiết lập danh tính số cá nhân, tổ chức; trình tự các bước thực hiện quy
trình số hoá; lưu trữ kết quả số hoá; khai thác sử dụng dữ liệu
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn bản và
tài liệu hướng dẫn
|
Tháng 7/2021
|
2
|
Đánh dấu mã giấy tờ
là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn bản và tài
liệu hướng dẫn về đánh dấu mã hồ sơ, hình thành hồ sơ điện tử
|
Tháng 8/2021
|
3
|
Rà soát, khai thác tối đa hạ tầng công nghệ thông tin,
lưu trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong số hóa kết quả giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Tháng 8/2021
|
4
|
Rà
soát khối lượng, loại giấy tờ kết quả
giải quyết TTHC để thực hiện số hóa
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo kết quả
khảo sát, khối lượng giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước của
tỉnh; đề xuất nhu cầu số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC bản điện tử
|
Tháng 9/2021
|
5
|
Chuyển đổi số,
cập nhật dữ liệu số và số hóa dữ liệu về thuế, phí, lệ phí, nghĩa vụ tài
chính khác
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Cục thuế tỉnh; các sở,
ban, ngành liên quan
|
Dữ liệu số
hóa được cập nhật
|
Thường xuyên (thực hiện từ tháng 7/2021)
|
6
|
Nâng cấp,
hoàn thiện ứng dụng số hóa, phân loại dữ liệu theo biểu mẫu kết quả giải quyết TTHC triển khai đến
các đơn vị sử dụng
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; đơn vị cung ứng Hệ
thống thông tin một cửa điện tử; đơn vị cung ứng
phần mềm văn bản chỉ đạo điều hành
|
Ứng dụng được
bổ sung trên Hệ thống thông tin một cửa
|
Năm 2021
|
7
|
Kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC từ Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Đơn vị cung ứng
Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Đơn vị cung ứng phần mềm văn bản chỉ đạo điều
hành
|
Các hệ thống
được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
Năm 2021
|
8
|
Thực hiện việc
tích hợp danh tính số của tổ chức, cá nhân vào các thẻ thông tin thông dụng
nhằm đơn giản hoá giấy tờ khi giao dịch TTHC
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Đơn vị cung ứng
Hệ thống; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các thông tin liên quan đến danh tính số như CCCD, CMND;
BHXH... được tích hợp vào các loại thẻ thông dụng của tổ chức, cá
nhân. Hạn chế tối đa việc tổ chức, cá nhân phải mang theo nhiều loại giấy tờ
|
Năm 2021
(Theo tiến độ thực hiện cấp CCCD và lộ trình tích hợp giấy
tờ công dân)
|
9
|
Xây dựng
phân hệ chức năng Kho quản lý dữ liệu số về
TTHC và các chức năng liên quan đến
công tác số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC bản điện tử trên Cổng dịch vụ
công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các đơn vị
cung ứng phần mềm
|
Xây dựng phân hệ chức năng Kho quản lý dữ liệu điện
tử và các chức năng liên quan đến công tác số hóa, lưu trữ kết quả giải
quyết TTHC
|
Năm 2021
|
10
|
Triển khai
quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Giải
quyết TTHC tỉnh và tiến hành số hóa một số loại giấy tờ thay đổi theo căn cước
công dân; số hóa một số loại giấy tờ phổ biến
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đã có cơ sở dữ liệu trên Cổng Dịch vụ
công
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh, các đơn vị thực hiện giải quyết TTHC tại Trung tâm
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết TTHC được số hóa
|
Năm 2021
|
11
|
Thiết lập kết
nối giải quyết TTHC thông qua Tổng đài hành chính công với Cổng Dịch vụ công để
giải quyết hồ sơ đã được số hóa thông qua điện thoại, đầu số Tổng đài; Ứng dụng Zalo trong hỗ trợ giải quyết TTHC
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Đơn vị cung ứng
Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Đơn vị cung ứng phần mềm văn bản chỉ đạo điều
hành
|
Thủ tục hành
chính được giải quyết qua Tổng đài hành chính công
|
Năm 2021
(thực hiện từ tháng 8/2021)
|
12
|
Thực hiện kết
nối Kho quản lý dữ liệu số về TTHC với các CSDL, hệ thống thông tin, phần mềm chuyên
ngành
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các cơ quan
chủ trì các CSDL, hệ thống thông tin
|
Các hệ thống
được kết nối, khai thác
|
Năm 2021
(thực hiện từ tháng 8/2021)
|
II.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp kỹ thuật nhằm hỗ trợ có hiệu quả cho việc thiết
lập Kho quản lý dữ liệu số về TTHC
|
1
|
Rà soát,
đăng ký nhu cầu sử dụng chữ ký số của cán bộ, công chức, viên chức tại cơ
quan, đơn vị, địa phương để phục vụ cho việc cấp bản sao điện tử, chứng thực
bản sao điện tử, tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Danh sách đăng
ký cấp chữ ký số cá nhân chuyên dùng
|
Năm 2021
|
2
|
Rà soát, thống
kê và xây dựng giải pháp tích hợp các loại thông tin các loại thẻ, giấy tờ
thông dụng có tần suất sử dụng cao vào phân hệ thông tin kho dữ liệu số theo
định danh cá nhân
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
Các thông
tin liên quan đến tổ chức, cá nhân được tính hợp và kết nối chia sẻ với các ứng
dụng để tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng thuận lợi, nhanh chóng
|
Tháng 10/2021
|
3
|
Hoàn thiện
chức năng cung cấp văn bản giấy được chuyển đổi từ hồ sơ, kết quả giải TTHC điện tử
trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Chức năng số
hóa kết quả giải quyết TTHC được tích hợp vào Cổng dịch vụ công và Hệ thống một
cửa điện tử
|
Tháng 7/2021
|
4
|
Hướng dẫn việc
cập nhật đồng bộ kết quả giải quyết TTHC điện tử vào Kho quản lý dữ liệu số về TTHC trên
Cổng Dịch vụ công tỉnh
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị, tổ chức có liên quan
|
Văn bản hướng dẫn
việc thực hiện
|
Tháng 10/2021
|
5
|
Hoàn thiện
các chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện
tử của tỉnh theo quy định tại Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Các chức năng,
tính năng kỹ thuật được hoàn thiện
|
Trong năm 2021
|
6
|
Tham mưu ban
hành bổ sung danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; danh mục dịch
vụ công trực tuyến được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các quyết định của UBND tỉnh
|
Từ tháng 7/2021 và theo
tiến độ của VPCP
|
7
|
Thực hiện
các giải pháp kỹ thuật bảo đảm cho công tác rà soát huỷ hiệu lực kết quả giải
quyết TTHC đã được số hoá theo quy định tại Điều 15 Nghị định 45/2020/NĐ-CP
|
Trung tâm Giải quyết TTHC
|
- Các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Cơ sở dữ liệu về kết quả giải quyết TTHC được xác định
tình trạng hiệu lực pháp lý (còn hiệu lực hoặc hết hiệu lực)
|
Thực hiện định kỳ và hoàn thành trước ngày 15/6 và 15/12
hàng năm
|
III.
Tổ chức thực hiện
|
1
|
Công tác chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện và chế độ thông tin báo cáo
|
1.1
|
Ban hành văn bản chỉ
đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC
từ văn bản giấy (còn hiệu lực, thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình) sang dữ liệu điện tử
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan Trung ương trên địa
bàn tỉnh
|
Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện
|
Tháng 7/2021
|
1.2
|
Phối hợp rà soát, phân loại, kiểm đếm số lượng kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực đang được cơ quan quản lý, lưu trữ bằng bản giấy
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Bảng thống
kê số lượng kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đang được cơ quan quản lý,
lưu trữ bằng bản giấy cần được số hóa.
|
Tháng 08/2021
đến 12/2021
|
1.3
|
Thực hiện chế
độ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC (lồng
ghép vào báo cáo công tác KSTTHC tại phần nội dung thực hiện nhiệm vụ do Thủ
tướng Chính phủ giao)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện được các đơn vị gửi về Trung
tâm Giải quyết TTHC tỉnh để tổng hợp báo cáo Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo định kỳ
(2021 - 2025)
|
1.4
|
Hướng dẫn
triển khai công tác đánh giá, rà soát tài liệu kết quả thủ tục hành chính còn
hiệu lực cần số hóa
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn việc báo cáo đánh giá, rà soát
|
Tháng 7/2021
|
2
|
Công tác phổ biến,
tuyên truyền
|
2.1
|
Phổ biến, tuyên truyền
các quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, trọng tâm là việc số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các văn bản
hướng dẫn, tin, bài; các hướng dẫn tuyên truyền
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Biên tập các
tài liệu hướng dẫn công tác thông tin, tuyên truyền về các nội dung cơ bản liên
quan đến quy trình nghiệp vụ trong quy trình số hóa thủ tục hành chính
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Nội dung hướng
dẫn tuyên tuyền dưới dạng tờ gấp, tờ rơi, đảm bảo thuận tiện cho việc cấp phát,
tuyên truyền.
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Tuyên truyền, khuyến
khích doanh nghiệp, người dân sử dụng phương thức giao dịch thủ tục hành
chính trực tuyến bằng văn bản điện tử đã
được số hóa thay cho phương thức giao dịch
trực tiếp tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
Báo Cà Mau,
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đăng tin,
bài trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử; các phóng sự
truyền hình...
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Biên soạn
tài liệu hướng dẫn công tác thông tin, truyền thông về các nội dung cơ bản
liên quan danh mục TTHC đã được số hóa đạt yêu cầu, đủ điều kiện thực hiện
phương thức giao dịch trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
tỉnh để phổ biến cho các cơ quan, đơn vị tuyên truyền đến cho tổ chức, cá
nhân biết, quan tâm tham gia hoạt động số hóa hồ sơ, giải quyết hồ
sơ trên môi trường mạng
|
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các cơ quan
Trung ương được tổ chức theo ngành dọc; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
cấp xã
Các tổ chức
đoàn thể các cấp
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các
cấp
|
Nội dung hướng
dẫn tuyên truyền dưới dạng tờ gấp bảo đảm thuận tiện cho việc cấp phát, tuyên
truyền
|
Thường xuyên
|
2.5
|
Tuyên truyền, khuyến
khích doanh nghiệp đăng ký và sử dụng chữ ký số công cộng trong giao dịch thủ
tục hành chính phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công Thương, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục thuế tỉnh (theo phạm vi quản
lý)
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Công văn đề nghị, hướng
dẫn, thư kêu gọi, tin, bài trên Trang thông tin điện tử...
|
Thường xuyên
|