ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/KH-UBND
|
Yên
Bái, ngày 31 tháng 3
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021- 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban
hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-
2025, định hướng đến năm 2030 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện kịp thời, thống
nhất, có hiệu quả Chương trình Chuyển đổi số quốc gia; tăng cường chỉ đạo, phối
hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Xác định cụ thể mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc
triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia và xây dựng, phát triển đô thị thông minh tỉnh Yên Bái. Gắn
nhiệm vụ triển khai Chương trình Chuyển đổi số quốc gia với quá
trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, ngành, lĩnh vực.
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển
khai thực hiện; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực
hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng các nền tảng, phát triển hạ tầng
Công nghệ thông tin - Truyền thông hiện đại, đồng bộ; ứng dụng Công nghệ thông
tin sâu rộng, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT-TT; nâng
cao an toàn thông tin trong toàn hệ thống chính trị; ứng dụng các thành tựu của
cuộc cách mạng công nghệ 4.0 hướng đến chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số,
góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành, đẩy mạnh cải cách hành
chính, tăng cường năng lực cạnh tranh, thúc đẩy kinh tế -
xã hội phát triển nhanh, cải thiện môi liên kết giữa chính
quyền - người dân - doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, góp phần nâng cao sự hài
lòng, cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
a) Phát triển Chính quyền số, nâng
cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% báo cáo định kỳ và văn bản
hành chính (trừ văn bản mật) được gửi nhận bằng văn bản điện tử; 100% báo cáo định
kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh phục vụ hiệu quả hoạt động quản
lý, chỉ đạo, điều hành.
- Tiếp tục xây dựng, phát triển các hệ
thông nền tảng Chính quyền điện tử dùng chung của tỉnh gắn với xây dựng Đô thị
thông minh trên cơ sở tuân thủ Kiến trúc chính quyền điện
tử tỉnh và Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Yên Bái đã được phê
duyệt, cập nhật. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu
với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu (LGSP). Từng bước mở dữ liệu của các cơ quan
nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục
vụ người dân và phát triển kinh tế xã hội.
- Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin
giữa Cổng Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc
gia; 100% các giao dịch trên Cổng Dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.
- Tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện
tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải
quyết thành công đạt 100%, để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải
quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã đạt 100% (trừ các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn).
- Cung cấp 100% các dịch vụ công trực
tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp ở mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch
vụ công tỉnh (trong đó đạt mục tiêu 100% dịch vụ công đủ điều kiện được đưa
lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021), được cung cấp trên nhiều phương tiện
truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động, phấn đấu đạt 40% số lượng người
dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử, đô thị thông minh được
xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống
thông tin từ cấp tỉnh tới cơ sở; tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu 90% người
dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ
quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ thủ tục
hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng;
80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp
lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công
thủ tục hành chính trước đó.
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Kinh tế số chiếm khoảng 20% GRDP của
tỉnh.
- Ứng dụng rộng
rãi các nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán các loại phí,
lệ phí và hoạt động kinh doanh, mua sắm trong cộng đồng.
- Năng suất lao động tăng bình quân từ
6,2%/năm.
- Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm
lên mức tối thiểu tại tỉnh là 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn
là 1.200 hồ sơ; vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn là 800 hồ sơ (trừ trường
hợp tổng số hồ
sơ tiếp nhận trong năm / 01 bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên ).
- Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình còn tối đa
là 15 phút/01 lần giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30
phút/ 01 hồ sơ.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng
cách số
- Hạ tầng mạng bằng rộng cáp quang phủ
trên 80% hộ gia đình, 100% xã.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G và
điện thoại di động thông minh, từng bước phát triển mạng 5G (ưu tiên phủ sóng tại
các khu, cụm công nghiệp, khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, khu
du lịch, bệnh viện, trường học).
- 100% người sử dụng dịch vụ di động
bằng thiết bị thông minh.
- Trên 50% người dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính
quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh
toán điện tử đạt trên 50%.
- Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh
toán trực tuyến trên Công Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt trên 25%; tỷ lệ TTHC có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái đạt trên 50%.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
a) Phát triển Chính quyền số, nâng
cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ
hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Hình thành các nền tảng dữ liệu mở
phục vụ các ngành kinh tế trọng điểm dựa trên dữ liệu của các cơ quan nhà nước và
hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối chia
sẻ rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, giảm 30% thủ tục hành chính.
- 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý.
- 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức
điện tử; 100% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải
cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện
thành công thủ tục hành chính trước đó.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao
năng lực cạnh tranh của nên kinh tế
- Kinh tế số chiếm tối thiểu 30%
GRDP.
- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 8%.
- Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm
lên mức tối thiểu tại khu vực đô thị là trên 1.800 hồ sơ; vùng nông thôn là
trên 1.600 hồ sơ; vùng sâu, vùng xa là trên 1.200 hồ sơ (trừ trường hợp tổng
số hồ sơ tiếp nhận trong năm / 01 bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên).
- Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình còn tối đa
là 15 phút/01 lần giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 20
phút/ 01 hồ sơ.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng
cách số
- Phổ cập dịch vụ
mạng Internet bằng rộng cáp quang.
- Phổ cập dịch vụ
mạng di động 5G.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán
điện tử trên 50%.
- Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh
toán trực tuyến trên Công Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt trên 50%; tỷ lệ TTHC có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái đạt trên 80%.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ, giải
pháp tạo cơ sở chuyển đổi số
1.1. Chuyển đổi nhận thức:
- Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ
trương của Đảng, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, cán bộ,
công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết
của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết,
chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành.
- Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực
tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách.
Người đứng đầu cơ quan, tô chúc, doanh nghiệp cam kết đổi
mới, cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục
tiêu phát triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế
tuần hoàn; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo trong ngành, lĩnh vực, địa
phương mình phụ trách.
- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền,
phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng. Chia sẻ,
phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công điển hình về chuyển đổi số.
- Mỗi huyện, thị
xã, thành phố chủ động lựa chọn một đơn vị cấp xã để triển khai thử nghiệm công
tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ
năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và
bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
1.2. Xây dựng, hoàn thiện môi trường
pháp lý, cơ chế chính sách:
- Cụ thể hóa và triển khai khung pháp
lý thử nghiệm có kiểm soát cho hoạt động phát triển, thử nghiệm và áp dụng các
sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình
kinh doanh số trên địa bàn tỉnh, quy định rõ phạm vi không gian và thời gian thử
nghiệm, để khuyến khích đổi mới, sáng tạo.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách để đáp ứng yêu cầu điều
chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển
đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách về doanh nghiệp, khởi
nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số quốc gia và phát triển các sản phẩm, dịch
vụ, mô hình kinh doanh mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng.
- Xây dựng phương án bảo đảm kinh phí
hàng năm tối thiểu 1% ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số,
phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của
Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công -
tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ
thể; khuyến khích thực hiện các đề tài nghiên cứu, sáng kiến kinh nghiệm về
chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan nhà nước và phục
vụ người dân, doanh nghiệp.
1.3. Phát triển hạ tầng số
- Xây dựng, phát triển hạ tầng băng thông rộng chất lượng cao trên địa bàn tỉnh; ưu tiên triển khai tại
các khu công nghiệp, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện.
- Phát triển hạ tầng mạng di động 5G;
nâng cấp mạng di động 4G; triển khai các giải pháp để phổ
cập điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Chuyển đổi toàn bộ mạng Internet của
tỉnh sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6); mở rộng mạng truyền số liệu chuyên dùng đến cấp xã.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT); xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị để chuyển đổi thành một
bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số. Tất cả các dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu, hạ tang giao thông, đô thị, xây dựng phải
có nội dung nghiên cứu, phân tích để xem xét, bổ sung hạng
mục ứng dụng, kết nối mạng IoT, tích hợp cảm biến và ứng dụng
công nghệ số. Các nội dung phát triển hạ tầng IoT phải bảo đảm hiệu quả, phát
triển các hạ tầng dùng chung, tránh đầu tư trùng lặp.
1.4. Phát triển nền tảng số
- Triển khai hệ thống định danh và
xác thực điện tử quốc gia, nền tảng trao đổi định danh và xác thực điện tử trên
địa bàn tỉnh bảo đảm thiết thực, hiệu quả để phục vụ giao dịch điện tử giữa người
dân với cơ quan nhà nước và các giao dịch điện tử dân sự khác một cách dễ dàng,
đơn giản, tiện lợi.
- Khuyến khích, phối hợp triển khai
các hệ thống thanh toán điện tử, cho phép doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch
vụ thanh toán điện tử không thông qua tài khoản ngân hàng (Mobile Money) đối với
người dân để phổ cập, cung cấp khả năng tiếp cận dịch vụ
thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân trên cơ sở đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật và bảo mật theo quy định của pháp luật;
- Căn cứ các nền tảng số có khả năng
triển khai dùng chung rộng khắp được Bộ Thông tin và Truyền
thông, các đơn vị có liên quan xây dựng, thực hiện việc cập nhật, công bố danh
sách để thực hiện chuyển đổi số trên các lĩnh vực phù hợp với điều kiện thực tế
của tỉnh.
1.5. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Xây dựng và triển khai hệ thống xác
định, phát hiện thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng và kịp thời xử
lý. Chỉ đạo các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng và nền tảng số trong
công tác bảo đảm an toàn thông tin; phát triển hệ thống nền
tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
- Xây dựng và triển khai hệ thống
giám sát, cảnh báo sớm nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố mất
an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
2. Một số nhiệm vụ,
giải pháp phát triển Chính quyền số
- Triển khai cập nhật, nâng cấp Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái và Kiến trúc Đô thị thông minh tỉnh Yên
Bái (theo hướng dẫn và tình hình triển khai thực tế tại địa phương);
- Phát triển hạ tầng chính quyền số
phục vụ cơ quan nhà nước trên cơ sở kết hợp thế mạnh của mạng truyền số liệu chuyên dùng, mạng Internet, Trung tâm tích
hợp dữ liệu điện tử (DC), Trung tâm điều hành Đô thị thông minh (IOC) và Trung
tâm giám sát an toàn, an ninh không gian mạng (SOC) của tỉnh
để phục vụ kết nối liên thông, xuyên suốt từ cấp tỉnh đến
cấp xã, ưu tiên các sản phẩm, công nghệ bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Tái cấu trúc hạ
tầng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố, chuyển
đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán
đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một
cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
- Đẩy mạnh triển khai các chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án số hoá, chuyển đổi số mọi quy trình nghiệp vụ của
cơ quan nhà nước. Đẩy nhanh tiến độ
triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia trên địa bàn tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước đối với các ngành,
lĩnh vực và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển. Từng bước hình thành các hệ thống
cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở cấp tỉnh.
- Xây dựng Công dữ liệu của tỉnh,
tích hợp với cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn). Phát triển nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu dùng chung của tỉnh (LGSP), kết nối liên thông với nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) nhằm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ
liệu để khai thác, sử dụng.
- Đẩy mạnh xây dựng các ứng dụng số để
tạo kênh giao tiếp giữa chính quyền các cấp và người dân. Hoàn thiện các quy tắc về giao tiếp ứng xử giữa người dân và chính quyền trên công giao tiếp
số.
- Phát triển, hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ
bảo đảm tích hợp, chia sẻ dữ liệu số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của chính
quyền các cấp theo thời gian thực.
- Phát triển, hoàn thiện hệ thống Cổng
Dịch vụ công của tỉnh kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông
tin một cửa điện tử của các ngành, địa phương để cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp ở mức độ 3, 4. Thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngay 08/4/2020 của Chính phủ.
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình
nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; thực hiện
số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy
định.
- Áp dụng công nghệ mới nhất về truyền
thông xã hội (Social), cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công một cách
đơn giản, thuận tiện trên di động (Mobile), phân tích dữ liệu lớn (Big Data
Analytics), trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) để thực
hiện chuyển đổi số trên các mặt công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước
và cung cấp trải nghiệm tốt nhất, thân thiện nhất cho người dùng.
- Nâng cao nhận thức, bồi dưỡng kiến thức, đào tạo kỹ năng số, công nghệ số, kinh tế số, xã hội số
cho cán bộ, công chức và doanh nghiệp, người dân. Chú trọng thu hút nguồn nhân
lực có trình độ cao về công nghệ thông tin, công nghệ số đáp ứng nhu cầu phát
triển của tỉnh.
Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh
nghiệm, tổ chức các hội thảo, đào tạo về chuyển đổi số và định hướng xây dựng
chính quyền số với các tỉnh, thành phố đi đâu về chuyển đổi số; Các tổ chức,
doanh nghiệp của tỉnh hợp tác với các doanh nghiệp công nghệ lớn để nghiên cứu,
phát triển, chuyển giao công nghệ mới, mô hình mới.
3. Một số nhiệm vụ,
giải pháp phát triển kinh tế số
- Phổ biến kiến thức về chuyển đổi sang kinh tế số: Xây dựng
kế hoạch phổ biến kiến thức chung về xây dựng lộ trình và thực hiện chuyển đổi
sang kinh tế số, giới thiệu và chia sẻ các bài học thành công của doanh nghiệp
khi chuyển đổi qua kinh tế số ở trên thế giới cũng như ở
Việt Nam.
- Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử:
Thúc đẩy việc áp dụng nhanh chóng nền tảng mã địa chỉ bưu chính VPostcode trong
hoạt động thương mại điện tử và logistic.
- Thúc đẩy chuyển đổi số tại các
doanh nghiệp: Xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi
sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số; Tổ chức đào tạo
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất
kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự
chuyển đổi phương pháp sản xuất kinh doanh của mình theo phương thức mới.
- Khởi nghiệp, đổi
mới sáng tạo: Tổ chức các chương trình phổ biến kiến thức
về các công nghệ số, các loại mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo, chia sẻ kinh
nghiệm của những doanh nghiệp trong từng lĩnh vực đang thành công nhờ các mô
hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số.
- Thúc đẩy phát triển 3-5 doanh nghiệp
công nghệ số điển hình, từng bước hình thành hệ thống các doanh
nghiệp công nghệ số của tỉnh nhằm góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong mọi hoạt
động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
4. Một số nhiệm vụ,
giải pháp phát triển xã hội số
- Tham gia chương trình đào tạo, tập huấn
đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức.
Các chuyên gia này tiếp tục đào tạo lại cho cán bộ liên quan ở các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các chương trình đào tạo,
đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các Cơ quan, tổ chức.
- Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, đào tạo
nâng cao kỹ năng số cho người lao động tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
của tỉnh.
- Cung cấp các khóa học đại trà trực
tuyến mở (MOOCS) cho tất cả người dân nâng cao khả năng tiếp cận giáo dục nhờ
công nghệ số, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao kỹ năng số. Phổ cập việc thi trực tuyến; công nhận giá trị của các chứng chỉ học trực
tuyến; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập; phát triển
các doanh nghiệp công nghệ phục vụ giáo dục hướng tới đào tạo cá thể hóa.
III. MỘT SỐ LĨNH VỰC
CẤN ƯU TIÊN CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực Y tế
- Phát triển nền tảng hỗ trợ khám, chữa
bệnh từ xa để hỗ trợ người dân được khám, chữa bệnh từ xa, giúp giảm tải các cơ
sở y tế, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm chéo; 100% các cơ sở y tế có bộ phận khám chữa bệnh từ xã;
thúc đẩy chuyển đổi số ngành y tế.
- Xây dựng và từng bước hình thành hệ
thống chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh dựa trên các công
nghệ số; ứng dụng công nghệ số toàn diện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh góp
phần cải cách hành chính, giảm tải bệnh viện, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh,
sử dụng hồ số bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán
viện phí, hình thành các bệnh viện thông minh; xây dựng nền tảng quản trị y tế
thông minh dựa trên công nghệ số, tích hợp thông tin, dữ liệu, hình thành cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế.
- Thử nghiệm triển khai sáng kiến “Mỗi
người dân có một bác sĩ riêng” với mục tiêu mỗi người dân có một hồ sơ số về sức
khỏe cá nhân, trên cơ sở đó được bác sĩ tư vấn, chăm sóc cho từng người dân như
là bác sĩ riêng, hình thành hệ thống chăm sóc y tế số hoàn chỉnh từ khâu chăm
sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng đến điều trị.
- Hoàn thiện hành lang pháp lý để tạo
điều kiện cho khám chữa bệnh từ xa và đơn thuốc điện tử
cho người dân, nhằm bảo đảm người dân có thể tiếp xúc bác sỹ nhanh, hiệu quả,
giảm chi phí và thời gian vận chuyển bệnh nhân.
2. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực Giáo dục
- Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy học
từ xa, dạy học trực tuyến qua mạng Internet. Phát triển hạ tầng để ứng dụng triệt
để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu,
giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả
hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công nghệ phục
vụ giáo dục, hướng tới đào tạo cá thể hóa.
- 100% các cơ sở giáo dục triển khai
công tác dạy học từ xa, dạy học trực tuyến qua mạng Internet, trong đó thử nghiệm
chương trình đào tạo cho phép học sinh, sinh viên học trực tuyến theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ứng dụng công nghệ số để giao
bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học.
3. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực Nông nghiệp
- Từng bước phát triển nông nghiệp
công nghệ cao theo hướng chú trọng nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính
xác, tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế.
- Tập trung xây dựng các hệ thống dữ
liệu lớn của ngành như về đất đai, cây trông, vật nuôi, thủy sản. Xây dựng mạng
lưới quan sát, giám sát tích hợp trên không và mặt đất phục vụ các hoạt động
nông nghiệp. Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời
tiết, chất lượng đất đai để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây
trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng số.
- Ứng dụng công
nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát
nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác,
an toàn, vệ sinh thực phẩm. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử trong nông
nghiệp.
- Thực hiện chuyển đổi số trong công
tác quản lý để có các chính sách, điều hành kịp thời phát triển nông nghiệp như
dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch.
- Lồng ghép các nội dung về chuyển đổi số trong việc triển khai Chương trình, dự án
về nông nghiệp, phát triển nông thôn tại địa phương.
4. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực Kế hoạch, Tài chính, Ngân hàng
- Ứng dụng công nghệ thông tin và
cách mạng 4.0 để nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý và điều hành trong lĩnh vực
quy hoạch, kế hoạch và đầu tư; tài chính, ngân sách nhà nước. Thực hiện quản lý
điều hành theo các chỉ tiêu KPI trong lĩnh vực kế hoạch, tài chính. Phân tích
và dự báo dỗ giúp các nhà quản lý điều hành một cách nhanh chóng, hiệu quả.
- Xây dựng CSDL ngành Kế hoạch, Tài
chính theo mô hình dữ liệu tập trung, cập nhật thời gian thực hiện và có khả
năng chia sẻ. Thông tin chia sẻ và các ứng dụng được lưu trữ và quản lý tập
trung giúp dễ dàng quản trị, nâng cấp. Đáp ứng được các yêu cầu về an toàn và
an ninh thông tin.
- Hỗ trợ các ngân hàng thương mại thực
hiện các nội dung liên quan đến ngân hàng số trên địa bàn. Đưa dịch vụ tài
chính, ngân hàng đến gần hơn những đối tượng vùng sâu,
vùng xa chưa có khả năng tiếp cận hoặc chưa được ngân hàng phục vụ dựa vào sự đổi
mới sáng tạo của công nghệ như thanh toán di động, cho vay ngang hàng.
5. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực Giao thông vận tải và logistics
- Phát triển hệ thống giao thông
thông minh, tập trung vào các hệ thống giao thông đô thị, các đường quốc lộ.
- Phát triển các nền tảng kết nối giữa
các chủ hàng, các nhà giao vận và khách hàng để phát triển thành một hệ thống một
cửa để cho phép chủ hàng có thể tìm ra phương tiện tối ưu để vận chuyển hàng
hóa và các kho bãi chính xác cũng như hỗ trợ việc đóng gói và hỗ trợ đăng ký,
hoàn thiện các quá trình xử lý các văn bản hành chính liên quan.
- Chuyển đổi việc quản lý kết cấu hạ
tầng giao thông, phương tiện kinh doanh vận tải, quản lý người điều khiến
phương tiện, cho phép quản lý kết cấu hạ tầng giao thông số, đăng ký và quản lý
phương tiện qua hồ sơ số, cấp và quản lý giấy phép người
điều khiến phương tiện số; xây dựng hệ thống camera giám sát an ninh, an toàn
giao thông tại các điểm giao thông trọng yếu.
6. Chuyển đổi số trong
lĩnh vực Tài nguyên và môi trường
Triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lớn (cơ sở dữ liệu về: đất đai; nên địa lý
quốc gia; quan trắc tài nguyên và môi trường; đa dạng sinh
học; bản đô và viễn thám; khí tượng thủy văn - biến đổi
khí hậu; địa chất - khoáng sản; tài nguyên nước) nhằm quản
lý hiệu quả lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Triển khai các giải pháp thông
minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi
trường.
7. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp
Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất
công nghiệp theo hướng chú trọng phát triển các trụ cột: xây dựng chiến lược và
cơ cấu tổ chức thông minh, xây dựng nhà máy thông minh, vận hành thông minh, tạo
ra các sản phẩm thông minh, xây dựng dịch vụ về dữ liệu và phát triển kĩ năng số
cho người lao động.
8. Chuyển đổi số
trong lĩnh vực du lịch
- Xây dựng các giải pháp về du lịch
cho khách tham quan du lịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái: Tiếp cận Internet tốc độ
cao; Khuyến khích các điểm du lịch cung cấp các dịch vụ Internet không dây (kết
nối Wifi) miễn phí cho tất cả khách du lịch; Nội dung về
điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch sẽ được chuẩn hóa nhằm cung cấp những thông
tin tốt nhất đến với khách du lịch; Xây dựng các ứng dụng hỗ trợ khách du lịch,
ứng dụng công nghệ thực tế ảo, công nghệ trí tuệ nhân tạo và các công nghệ mới
khác nhằm đưa đến những dịch vụ tốt nhất về trải nghiêm, tiện dụng, tăng giá trị và sức hấp dẫn đối với khách
du lịch cũng như các điểm đến du lịch; Đẩy mạnh các dịch vụ thanh toán trực tuyến
(qua ví, thẻ ngân hàng trực tuyến, QR Code...) ở tất cả các điểm đến du lịch.
- 100% công tác quản lý liên quan đến
du lịch (các cơ sở cung cấp dịch vụ cho du lịch, hướng dẫn viên, công ty khai
thác du lịch...) được điện tử hóa, số hóa.
- Xây dựng và triển khai giải pháp du
lịch qua hình ảnh đối với những di tích lịch sử quan trọng của tỉnh, qua đó
cung cấp những thông tin chính thông đối với vấn đề văn hóa, lịch sử của tỉnh.
IV. KINH PHÍ
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ
động sử dụng nguồn kinh phí đã được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí giao dự toán
hàng năm, bố trí tại các đề án, dự án, chương trình đã được phê duyệt, các nguồn
kinh phí hợp pháp khác và huy động từ các nguồn xã hội hóa để tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Ưu tiên kinh
phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, kiến tạo thể chế, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng
số, tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng, nghiên
cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số và chuyển đổi kỹ năng
trong môi trường số và các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ
trì thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, han,
ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
và tình hình thực tế xây dựng kế hoạch chuyển đổi số của ngành, lĩnh vực, địa
phương mình (đối với các cơ quan ngành dọc, bám sát các chương trình, dự án, đề
án của ngành dọc Trung ương về chuyển đổi số để xây dựng kế hoạch chi tiết).
- Căn cứ điều kiện thực tế, đề xuất
các dự án, đề án có tính khả thi cao, phù hợp với tình hình thực tế trên địa
bàn tỉnh, không trùng lắp với nội dung các đề án, dự án, chương trình đã được
phê duyệt, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình các cơ quan chức
năng có liên quan thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Triển
khai các ứng dụng, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chuyển đổi số tại cơ quan,
đơn vị và địa phương mình.
- Triển khai thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm
bảo theo đúng các quy định hiện hành.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất (khi
có yêu cầu) gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông tình hình triển khai thực
hiện Kế hoạch trước ngày 05/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Là đầu mối hướng dẫn, đôn đốc, phối
hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan
thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; tổng hợp
tình hình, kịp thời đề xuất, giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh; đôn
đốc, hướng dẫn các Cơ quan, đơn vị và địa phương xây dựng kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2021 -2025, định hướng 2030 và
hằng năm; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tiếp tục nghiên cứu, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các
nội dung liên quan đến chuyển đổi số theo các hướng dẫn của Trung ương và điều
kiện thực tế của tỉnh.
- Tổng hợp các đề xuất của các sở,
ngành, địa phương liên quan đến chuyển đổi số, từ đó nghiên cứu, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh các nội dung chi tiết, cụ thể để xem xét chỉ đạo giải quyết.
- Chủ trì đôn đốc,
hướng dẫn, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của các Cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các ngành liên quan
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc thu hút nguồn lực và các nguồn hỗ trợ từ
Trung ương để thực hiện thành công Kế hoạch.
3. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
- Tiếp tục phối hợp với các Cơ quan
liên quan triển khai và đưa vào sử dụng các dự án theo Đề án xây dựng mô hình
Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2022 định hướng đến 2025 đảm bảo
mục tiêu, yêu cầu đã đề ra.
- Chủ động, tích cực phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản
chỉ đạo việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi
số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo tỉnh.
- Để xuất các giải pháp, triển khai đổi
mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa; nâng cấp, hoàn
thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính; tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính vào
Kế hoạch đầu tư công trung hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của Luật Đầu tư công.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Tham mưu cấp có thẩm quyền để
cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo quy định của Luật Đầu
tư công để thực hiện các dự án, nhiệm vụ của Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ nước ngoài và các đối tác quốc tế cho hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến chuyển đổi số
ngành kế hoạch được nêu tại mục 4, phân III của Kế hoạch
này
5. Sở Tài chính
- Căn cứ vào khả năng của ngân sách địa
phương, Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố
trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân
sách và các văn bản pháp lý có liên quan.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến
chuyển đổi số ngành tài chính được nêu tại mục 4, phần III
của Kế hoạch này.
6. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại mục
1, Phần III của Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
7. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại mục
2, Phần III Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
8. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại mục
3, Phần III của Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao
9. Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam Chi nhánh tính Yên Bái
Căn cứ các chương trình, dự án, đề án
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các hướng dẫn của các cơ quan Trung ương có
liên quan đến chuyển đổi số ngành Ngân hàng, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo thực
hiện các cơ chê, chính sách để thực hiện chuyển đổi số của lĩnh vực Ngân hàng
trên địa bàn tỉnh.
10. Sở Giao
thông Vận tải
Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại mục
5, phần III Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
11. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại mục
6, Phần III của Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
12. Sở Công
thương
Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại mục
7, phần III của Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
13. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
được nêu tại mục 8, Phần III của Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
14. Các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển Chính phủ
số, kinh tế số, xã hội số trong Kế hoạch này.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp,
phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an
ninh mạng.
- Các doanh nghiệp viễn thông - công
nghệ thông tin phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thí điểm
truyền thông số, các giải pháp, công nghệ mới, mô hình mới cho các đơn vị trên
địa bàn tỉnh.
15. Trách nhiệm
của cộng đồng
- Cộng đồng dân cư, tổ dân phố, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao
các kỹ năng ứng dụng công nghệ số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, tham
gia sử dụng các dịch vụ công nghệ số.
(Chi tiết các nhiệm vụ theo các Phụ
lục I, Phụ lục II đính kèm)
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên
Bái. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan,
đơn vị kịp thời thông tin qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ xây dựng CQĐT tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo VP (các đ/c: T.Tú; V.Anh);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Lưu: VT, VX, HCTC, TH, TC.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU
(Kèm theo Kế hoạch số: 79/KH-UBND
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Nội
dung mục tiêu
|
Chủ
trì đôn đốc
|
Phối
hợp đôn đốc
|
Cơ
quan thực hiện
|
I.
|
Đến năm
2025
|
|
|
|
1.
|
100% hồ sơ
công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công
việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ
sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
2.
|
100% báo cáo định kỳ và văn bản
hành chính (trừ văn bản mật) được gửi nhận bằng văn bản điện tử; 100% báo cáo
định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được
cập nhật, chia sở trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh
phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
3
|
Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin
giữa Cổng Dịch vụ công tính với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch
trên Cổng Dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa
điện tử cấp tỉnh,
huyện, xã được xác thực điện tử.
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
4.
|
Tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện
tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải
quyết thành công đạt 100%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
5.
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính lại
các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã đạt 100% (trừ các xã vùng sâu, vùng xa,
vùng đặc biệt khó khăn)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
6
|
Cung cấp 100% các dịch vụ công trực
tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp ở mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
7.
|
Phấn đấu đạt
40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống
Chính quyền điện tử, đô thị thông
minh được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp
nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới
cơ sở;
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
8.
|
Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng
số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu 95% người dân và doanh nghiệp hài lòng
về việc giải quyết thủ tục hành chính.
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
9.
|
Tối thiểu từ 80% trở lên hổ sơ giải
quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức
điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết
thành công được số hóa, lưu trữ và
có giá trị tái sử dụng; 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục
hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu dã được
chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó.
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
10.
|
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ thủ tục
hành chính trung bình của 01 nhân sự trực lại Bộ phận Một cửa trong 01 năm
lên mức tối thiểu tại tỉnh là 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn là 1.200 hồ sơ;
vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn là 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ
sơ tiếp nhận trong năm / 01 bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu
trên); Giảm thời gian chờ đợi của
người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính
xuống trung bình còn tối đa là 15 phút/01 lần giao dịch; thời gian tiếp nhận,
xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/ 01 hồ
sơ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
11.
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh
toán trực tuyến trên Công Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch
vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của
dịch vụ công đạt trên 25%; tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng
Dịch vụ công tỉnh Yên Bái đạt trên 50%.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
12.
|
50% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số
và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
Thanh
tra tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
13.
|
Kinh tế số chiếm khoảng 20% GRDP của
tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Công thương, Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê.
|
|
14.
|
Năng suất lao động tăng bình quân từ
6.2%/năm
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
15.
|
Hạ tầng mạng bằng rộng cáp quang phủ
trên 80% hộ gia đình, 100% xã;
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Doanh
nghiệp
|
16.
|
Phổ cập dịch vụ
mạng di động 4G và điện thoại di động thông minh, từng bước phát triển mạng 5G
|
|
Doanh
nghiệp
|
17.
|
100% người sử dụng dịch vụ di động
bằng thiết bị thông minh
|
|
Doanh
nghiệp
|
18.
|
Trên 50% người dùng điện thoại thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, dịch vụ đô
thị thông minh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, Doanh nghiệp
|
19.
|
Tỷ lệ dân số
có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 50%.
|
Ngân
hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
II
|
Mục tiêu
cơ bản đến năm 2030
|
|
|
|
1.
|
100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng
(trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
2.
|
100% hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa
các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực
hiện bằng phương thức điện tử; 100% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ
tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu dã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục
hành chính (trước đó)
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
3.
|
70% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin
của cơ quan quản lý
|
Thanh
tra tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
4.
|
Kinh tế số chiếm tối thiểu 30% GRDP
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Công thương, Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê.
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương, doanh
nghiệp
|
5.
|
Năng suất lao động tăng bình quân từ
6,2%/năm
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
6.
|
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ thủ tục
hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một
cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu
tại khu vực đô thị là trên 1.800 hồ sơ; vùng nông thôn là trên 1.600 hồ sơ;
vùng sâu, vùng xa là trên 1.200 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận
trong năm / 01 bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên).
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình còn tối
đa là 10 phút/01 lần giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 20
phút/ 01 hồ sơ
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
7.
|
Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Doanh
nghiệp
|
8.
|
Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G
|
|
9.
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%
|
Ngân
hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
10.
|
Tỷ lệ người
dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng
Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
đạt trên 50%; tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái đạt trên 80%
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, địa phương.
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Năm
thực hiện
|
Ghi
chú
|
A.
|
Phát triển nền tảng
cho chuyển đổi số
|
I
|
Chuyển đổi, nhận thức
|
I.1
|
Nhiệm vụ, chương trình, dự án
đang thực hiện
|
1.
|
Phổ cập ứng dụng YenBai-S và
YenBai-G đến 100% người dùng có sử dụng điện thoại di động
thông thông minh tỉnh Yên Bái
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2021
- 2022
|
Theo Đề án ĐTTM (QĐ số 1373/QĐ-UBND
ngày 01/8/2019)
|
2.
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông tin
điện tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của các đơn vị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021
- 2022
|
Thường xuyên
|
I.2
|
Các nhiệm vụ, chương trình, dự
án dự kiến thực hiện
|
1.
|
Chương trình đào tạo nâng cao kỹ
năng lãnh đạo số cho các cấp lãnh đạo trong cơ quan nhà nước:
nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ
quan nhà nước (bao gồm cá nhận thức an toàn thông tin)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
2021
-2025
|
|
2.
|
Xây dựng chuyên mục chuyển đổi số trên Báo Yên Bái, Đài phát thanh truyền hình tỉnh Yên Bái.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài PTTH, Báo Yên Bái
|
2021
-2025
|
|
3.
|
Chương trình
nâng cao nhận thức, năng lực, kỹ năng trong nền kinh tế số
|
Sở Công thương
|
Sở TT&TT, Sở
KH&CN
|
2021
-2025
|
|
II
|
Phát triển hạ tầng, nền tảng số,
đảm bảo an toàn thông tin
|
II.1
|
Nhiệm vụ, chương trình, dự án
dang thực hiện
|
1.
|
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử tỉnh
và Hệ thống thư điện tử tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TT&TT, các sở, ban, ngành, địa
phương.
|
2021
- 2025
|
Triển khai theo Đề án xây dựng mô
hình Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm
2025 (QĐ số 1373/QĐ-UBND ngày 01/8/2019)
|
2.
|
Xây dựng trung tâm Giám sát và điều
hành đô thị thông minh cấp tỉnh kết nối, chia sẻ thông tin các hệ thống CPĐT
(10C)
|
3.
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu người dùng
cho toàn thể các ứng dụng, phần mềm trên địa bàn tỉnh
|
4.
|
Xây dựng Mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Yên Bái
|
5.
|
Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp
dùng chung (LGSP), tổ chức kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các hệ thống CSDL
chuyên ngành với LGSP tỉnh Yên Bái
|
6.
|
Xây dựng, phát triển Trung tâm dữ
liệu điện tử tỉnh Yên Bái (DC) và Trung tâm giám sát an toàn, an ninh không
gian mạng thông tin mạng (SOC)
|
7.
|
Triển khai hệ thống mạng số liệu
chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số
|
8.
|
Triển khai Hệ thống camera giám sát
đô thị thông minh
|
9.
|
Triển khai hệ thống quản lý, điều hành
ngành Kế hoạch - Tài chính
|
10.
|
Duy trì, nâng
cấp, phát triển Hệ thông dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tỉnh Yên Bái
(bao gồm nâng cấp hệ thống thông tin một cửa điện tử).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
-2025
|
Theo hình thức thuê dịch vụ CNTT
|
11.
|
Duy trì, nâng cấp, phát triển Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
- 2025
|
Theo hình thức thuê dịch vụ CNTT
|
12.
|
Triển khai hệ thống Hội nghị giao ban
điện tử đa phương tiện tỉnh Yên Bái
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính
|
2021-2025
|
Theo hình thức thuê dịch vụ CNTT
|
13.
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ
chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Yên bái
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư. các sở, ban,
ngành, địa phương.
|
2021-2023
|
QĐ 3179/QĐ-UBND ngày 14/12/2020
|
14.
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị nâng cao hiệu quả đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2021-2023
|
QĐ 3187/QĐ-UBND ngày 15/12/2020
|
15.
|
Triển khai chữ ký số 100% cơ quan,
đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương.
|
2021
-2022
|
|
16.
|
Triển khai hệ thống tạo lập cơ sở dữ
liệu cán bộ công chức tỉnh Yên Bái
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương.
|
2021-2025
|
Theo hình thức thuê dịch vụ CNTT
|
17.
|
Số hóa,
chuẩn hóa hồ sơ, xây dựng cơ sở dữ liệu tạo dụng nền tảng chính
quyền số tỉnh Yên Bái
|
Sơ Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương.
|
2021-2023
|
Quyết định số 3202/QĐ-UBND ngày
16/12/2020 về giao kế hoạch ĐTC trung hạn vốn ngân sách địa phương 2021-2025
|
18.
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu chuyên ngành,
tạo lập kho dữ liệu dùng chung, các ứng dụng nền tảng CQĐT, chính quyền số
dùng chung tỉnh Yên Bái (đảm bảo kết nối, chia sẻ liên thông với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ
công của tỉnh, CSDL quốc gia phục vụ cho việc khai thác
CSDL kết quả giải quyết TTHC).
|
Sở TT&TT
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2021
-2025
|
Được giao NV tại Quyết định số
3167/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 phê duyệt Kiến trúc CQĐT 2.0
|
II.2
|
Dự kiến đề xuất các nhiệm vụ,
chương trình, dự án
|
1.
|
Chuyển đổi địa chỉ IP trong cơ quan
nhà nước qua giao thức thế hệ mới (Ipv6) trong cơ quan nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh, các
doanh nghiệp viễn thông CNTT
|
2021
-2023
|
|
2.
|
Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G, từng
bước phát triển mạng 5G (ưu tiên phủ sóng tại khu vực trung tâm các huyện, thị
xã, thành phố, khu du lịch, bệnh viện, trường học) phục vụ phát triển xã hội
số và dịch vụ đô thị thông minh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp
|
2021
-2025
|
|
3.
|
Triển khai các ứng dụng, cơ sở dữ
liệu phục vụ công tác chuyển đổi số
tại các sở, ban, ngành, địa phương
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
-2025
|
Quyết định số
3167/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 phê duyệt Kiến trúc CQĐT
2.0
|
4.
|
Số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính; đánh mã hồ sơ là thành phần hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất từ Trung ương đến địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở TT&TT, các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
2021
-2025
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020;
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021
|
5.
|
Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ giải pháp, triển
khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động tại
Bộ phận Một cửa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
2021
-2025
|
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021
|
6.
|
Xây dựng cổng dữ liệu của tỉnh,
tích hợp với cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
Quyết định số 3167/QĐ-UBND ngày
14/12/2020 phê duyệt Kiến trúc CQĐT 2.0 ; Quyết định số 1373/QĐ-UBND phê duyệt
đề án ĐTTM.
|
B
|
Phát triển
kinh tế số, xã hội số
|
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ, chương trình, dự án
đang thực hiện
|
|
|
|
|
1.
|
Phát triển thị trường thương mại điện
tử trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
|
2021
-2025
|
Đã, đang thực
hiện
|
2.
|
Triển khai hệ thống cáp quang đến
100% cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
doanh nghiệp
|
2021-2024
|
|
3.
|
Hoàn thiện ứng dụng dùng chung thống
nhất phục vụ chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên nền tảng
di động (YenBai-S, YenBai-G)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, địa
phương.
|
2021
-2025
|
Theo Đề án ĐTTM đã duyệt
|
II
|
Dự kiến đề xuất các nhiệm vụ,
chương trình, dự án
|
|
|
|
|
1.
|
Đề án phát triển doanh nghiệp số
|
Sở Công Thương
|
Sở TT&TT
|
2021
-2025
|
|
2.
|
Triển khai chương trình khởi nghiệp
sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế số
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Sở TT&TT
|
2021
-2025
|
|
3.
|
Triển khai Wifi công cộng phục vụ du khách, người dân tại các địa điểm du lịch, địa
điểm trung tâm của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn hóa, thể
thao và Du lịch, Sở Xây dựng, các Doanh nghiệp.
|
2021
-2025
|
|
4.
|
Xây dựng từ 01-03 mô hình điểm về
chuyển đổi số tại đơn vị cấp sở, ngành và cấp xã trên địa
bàn tỉnh; đánh giá, nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính, Doanh nghiệp
|
2021
-2023
|
Giao nhiệm vụ tại Quyết định số
3167/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 phê duyệt Kiến trúc CQĐT 2.0
|
5.
|
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch,
hiệu quả
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
2021
-2025
|
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021
|
6.
|
Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big
Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ tại Bộ phận Một cửa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
2021
-2025
|
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021
|
7.
|
Sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo,
kết nối vạn vật để phân tích cảm xúc, kết nối với Bản đồ Bộ phận Một cửa đề đưa ra kết quả đánh giá khách quan, trung thực, chính xác về sự hài
lòng của tổ chức, cá nhân về tinh thần, thái độ phục vụ của nhân sự tại Bộ phận
Một cửa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
2021
-2025
|
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021
|
C
|
Chuyển đổi
số trong một số lĩnh vực
|
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ, chương trình, dự án đang thực hiện
|
|
|
|
|
1.
|
Triển khai thực hiện một số nội
dung liên quan đến chuyển đổi số trong lĩnh vực được ưu tiên như: Y Tế, Giáo dục và Đào tạo; kế hoạch - tài chính, Du lịch tại Đề án Đô thị
thông minh.
|
Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Y tế,
Giáo dục và Đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các
cơ quan, đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp CNTT và viễn thông
|
Năm
2021
|
Quyết định số 1373/QĐ-UBND phê duyệt
đề án ĐTTM; Quyết định số 3167/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 phê duyệt Kiến trúc
CQĐT 2.0
|
2.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện một số
nội dung liên quan đến chuyển đổi số của các lĩnh vực ưu tiên: Nông nghiệp,
giao thông, công nghiệp, tài nguyên, môi trường và một số lĩnh vực khác như:
Lao động - Thương binh và Xã hội, khoa học - công nghệ tại Đề án đô thị thông
minh.
|
Văn phòng UBND
tỉnh và các sở: Nông nghiệp và PTNN, Tài nguyên và Môi
trường; LĐTB&XH, KH&CN, Tư pháp
|
Đến
năm 2025
|
II
|
Các nhiệm vụ, chương trình, dự
án dự kiến thực hiện
|
|
|
|
|
3.
|
Căn cứ điều kiện thực tế, đề xuất
các dự án, đề án có tính khả thi cao, phù hợp với tình hình thực tế trên địa
bàn tỉnh, không trùng lắp với nội dung các đề án, dự án,
chương trình đã được phê duyệt.
|
Các sở, ban, ngành
của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
|
Giai
đoạn 2021 -2030
|
|