ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/KH-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
31 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình
Chuyển đổi số trên địa tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ
thể như sau:
I. ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG
1. Về nhận
thức, thể chế, môi trường pháp lý
Nhận thức được tầm quan trọng của
công nghệ thông tin, thời gian qua tỉnh Vĩnh Long đã ban hành một số văn bản
quan trọng để làm nền tảng pháp lý triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trên
địa bàn tỉnh, nổi bật như: Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin giai đoạn
2011-2020; Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động giai đoạn 2015-2020, định hướng
đến năm 2025; Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND , ngày của UBND tỉnh Vĩnh Long về
việc Triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về
một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019 - 2020, định hướng đến 2025; Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của
Ban Chấp hành Đảng bộ về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ,
ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện
rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số
26/2019/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long; Kế hoạch số
37/KH-UBND, ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh về Phát triển doanh nghiệp công nghệ số
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; Kế
hoạch số 45/KH-UBND, ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai “Đề án nâng cao
hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin” trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 -2025 và định hướng đến năm 2030;…. Nhờ đó, các
chương trình, dự án, nhiệm vụ phát triển công nghệ thông tin luôn được triển
khai thuận lợi.
2. Về hạ tầng
nền tảng kỹ thuật công nghệ thông tin
a) Hạ tầng công nghệ thông tin
Mạng diện rộng của tỉnh đã triển
khai đến 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, hoạt động ổn định
thông suốt; 100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có xây dựng hệ thống
mạng LAN kết nối mạng WAN của tỉnh, tỷ lệ máy tính kết nối Internet đạt 98% (trừ
máy tính soạn thảo văn bản mật). Tỷ lệ máy tính/CBCC sở, ban, ngành cấp tỉnh và
UBND cấp huyện đạt 100%, UBND cấp xã đạt trên 95% (79% đáp ứng yêu cầu sử dụng
trong triển khai chính quyền số). Tỷ lệ máy tính được cài đặt phần mềm diệt
virus đạt 100%; hệ thống đảm bảo an toàn thông tin (tường lửa) được triển khai
cho 100% Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
vận hành ổn định, gồm các hệ thống: hệ thống giám sát mạng, thiết bị mạng; các
cổng/trang của các sở, ban, ngành trong tỉnh, UBND cấp xã; hệ thống thư điện tử
của tỉnh; Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử; phần mềm đăng ký
kinh doanh; các CSDL dùng chung của tỉnh và các ứng dụng trong thí điểm dịch vụ
đô thị thông minh. Trong đó, kết nối mạng hệ thống mạng Chính phủ qua đường
truyền số liệu chuyên dùng 1000Mbps; publish các ứng dụng của tỉnh ra internet
qua 02 đường truyền cáp quang 100Mbps; có 07 đường truyền cáp quang 70Mbps phục
vụ cho người dùng trên mạng WAN truy cập Internet.
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu cáp tỉnh LGSP giai đoạn 1 đã được hoàn thiện, đưa vào vận hành, gồm: Trục
tích hợp, trục kết nối ESB; Trục xác thực dữ liệu (Identity Management) và đã kết
nối với nền tảng NGSP; hoàn thành kết nối VNPost để thực hiện việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
đang thực hiện kết nối hệ thống thanh toán trực tuyến với Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
Trục xác thực (SSO) đã kết nối
các ứng dụng dùng chung: hệ thống thư điện tử của tỉnh, Cổng dịch vụ công, Hệ
thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, hệ thống trang thông tin điện tử, hệ
thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, cơ sở dữ liệu an
toàn vệ sinh thực phẩm và một số dịch vụ trong triển khai thí điểm đô thị thông
minh.
b) Hạ tầng bưu chính, viễn
thông
Hạ tầng bưu chính, viễn thông
tiếp tục được đầu tư phát triển, các điểm phục vụ về bưu chính được phân bổ đều
các trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn, trung tâm tạo thuận lợi cho giao dịch
phục vụ người dân; Tổng số thuê bao điện thoại toàn mạng ước đạt 998.751 thuê
bao tăng 117 % so với năm 2015, tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại: 98 máy/100 dân
(trong đó điện thoại cố định là 23.256 thuê bao; điện thoại di động là 975.495
thuê bao); Số thuê bao Internet ước đạt 138.985 thuê bao, tăng 268% so với năm
2015.
Hệ thống truyền thanh cơ sở được
quan tâm và đầu tư: 8 đài truyền thanh huyện, thị xã, thành phố với 11 máy phát
FM, 65 Amply tăng âm truyền thanh, 1511 loa truyền thanh không dây và 1437 loa
truyền thanh có dây, đảm bảo mỗi khóm ấp có từ 1 cụm loa trở lên kịp thời thông
tin tuyên truyền đến người dân những chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước, các thông tin thiết yếu khác….
3. Về triển
khai Chính quyền điện tử
3.1. Ứng dụng, dịch vụ phục
vụ nội bộ
Phần mềm quản lý văn bản và hồ
sơ công việc đã triển khai đến 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến
cấp xã. 100% văn bản điện tử của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã. Phần mềm này tích hợp chữ ký số nên tạo điều kiện thuận lợi cho
việc chỉ đạo, điều hành và xử lý văn bản theo chỉ đạo Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
Hệ thống thư điện tử tỉnh triển
khai đến 100% các cơ quan đơn vị khác trên địa bàn tỉnh, tổng số hộp thư điện tử
hiện đang hoạt động là 10.136 hộp thư.
Chữ ký số triển khai 100% Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Tổng số chứng thư số đang sử dụng là
1.882 chứng thư số (bao gồm 121 Sim-KPI). Chữ ký số triển khai theo hướng phục
vụ thực hiện trong ứng dụng quản lý văn bản, khai báo thuế, bảo hiểm xã hội và
ngành thuế. Việc triển khai sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong nhiều ứng dụng
giúp vừa tiết kiệm, vừa phát huy hiệu quả sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin.
Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu dùng chung của tỉnh từng bước hình thành tạo nền tảng phát triển ứng dụng
CNTT, xây dựng chính quyền điện tử ngày càng được hoàn thiện mang lại hiệu quả
bước đầu trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Các ứng dụng phục vụ công tác chỉ
đạo, quản lý và điều hành trong các cơ quan Nhà nước tiếp tục được triển khai,
từng bước đáp ứng yêu cầu xây dựng chính quyền điện tử.
Trong thí điểm dịch vụ đô thị
thông minh có tích hợp Hệ thống chỉ đạo điều hành và tương tác nội bộ phục vụ
công tác chỉ đạo của lãnh đạo đối với các Sở ban ngành và UBND cấp huyện. Qua
đó, hoàn thành việc thu thập số liệu báo cáo chỉ tiêu kinh tế xã hội năm 2019 của
các sở, ban, ngành và địa phương và đơn vị triển khai kết nối về hệ thống điều
hành dịch vụ đô thị thông minh cụ thể: 2.206 chỉ số, trong đó 2.196 chỉ số kết
nối qua eForm.
3.2. Ứng dụng, dịch vụ phục
vụ người dân, doanh nghiệp
Cổng dịch vụ công và hệ thống
thông tin một cửa điện tử đã triển khai đến cơ quan cấp tỉnh, huyện, xã; hệ thống
đang dần hoàn thiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính và Thông tư số 18/2019/TT-BTTTT , ngày 25/12/2019 của Bộ
TT&TT về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu
gói tin phục vụ kết nối cổng dịch vụ công quốc gia với cổng dịch vụ công, hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia,
chuyên ngành”.
Cổng dịch vụ công kết nối với Cổng
dịch vụ công quốc gia, đăng tải 1.851 dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ
công của tỉnh; trong đó có 432 dịch vụ công mức độ 4, 505 dịch vụ công mức độ
3, 914 đạt mức độ 2. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến (tháng 9/2020): dịch vụ công mức độ
3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 9,7%; dịch vụ công mức độ 4 có phát sinh hồ
sơ trực tuyến đạt 24,3%. Đến tháng 12/2020 đạt tối thiểu 30% dịch vụ công đạt mức
độ 3, 4.
Cổng dịch vụ công đồng bộ trạng
thái hồ sơ thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công quốc gia (ngày 4/10/2020 đồng
bộ 14.800 hồ sơ); Thực hiện kết nối đăng ký trực tuyến trên Cổng dịch công quốc
gia theo Quyết định số 411/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (tháng 9 kết nối 08
DVCTT mức 3, 2 DVCTT mức 4; Ngoài ra, cổng dịch vụ công tích hợp, công khai bộ
câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết các thủ tục
hành chính; tích hợp Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp đảm bảo thực hiện 2 hệ thống thống nhất, thông suốt với
Cổng Dịch vụ công quốc gia; kết nối Vnpost và cổng thanh toán điện tử; kết nối,
chia sẻ với Phần mềm Quản lý đất đai (VLIS) của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Xây dựng và hoàn thiện cổng/trang
thông tin điện tử cho 100% sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Nhìn chung
các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan vận hành ổn định và cung cấp
thông tin theo các quy định đối với cổng/trang thông tin điện tử.
3.3. Ứng dụng chuyên ngành
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị, xã, thành phố quan tâm, chỉ đạo khai thác các ứng dụng chuyên
ngành, ứng dụng phục vụ nghiệp vụ nội bộ mang lại hiệu quả tích cực, góp phần cải
cách hành chính, nâng cao năng lực điều hành, nâng cao hiệu quả quá trình xử lý
công việc: Phần mềm Quản lý đối tượng chính sách, người có công; Sàn giao dịch
thương mại của tỉnh; Phần mềm quản lý năng lượng; Phần mềm cơ sở dữ liệu công
chứng; Phần mềm Cơ sở dữ liệu nền doanh nghiệp; Phần mềm cơ sở dữ liệu an toàn
vệ sinh thực phẩm; Phần mềm kê khai thuế thu nhập cá nhân; Khiếu nại - Tố cáo;
Phần mềm Quản lý đất đai VLAP; cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Hệ thống thông tin lý lịch tư pháp; Hệ thống thông tin quản lý Hộ tịch; Hệ thống
quản lý ngân sách và kho bạc; Phần mềm cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với
ngân sách nhà nước; Phần mềm quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công; cơ
sở dữ liệu về an sinh xã hội; cơ sở dữ liệu hộ nghèo, cận nghèo; Phần mềm xây dựng
hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi
thông tin cho người dân; Phần mềm kế toán IMAS, Misa; Quản lý công trình thủy lợi....
3.4. Triển khai thí điểm dịch
vụ đô thị thông minh
Tỉnh đưa vào thí điểm cung cấp
một số dịch vụ đô thị thông minh như: hệ thống chỉ đạo điều hành; giám sát an
toàn thông tin mạng; họp thông minh, họp trực tuyến; tổng hợp chỉ tiêu kinh tế,
xã hội của ngành và địa phương; thu thập thông tin báo chí và mạng xã hội; giám
sát camera tại một số điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa
cấp huyện, xã, camera giao thông, ngành Giáo dục, Y tế (145 camera); Hệ thống
điểm tin thông minh, hỗ trợ đọc tin tức bằng nhiều giọng đọc theo các vùng miền;
cung cấp thông tin chính quyền, điểm tin, một số tiện ích: giao thông, giáo dục,
y tế, hỗ trợ người dân tra cứu quá trình giải quyết hồ sơ của thủ tục hành
chính; tiếp nhận, xử lý phản ảnh hiện trường đối với một số lĩnh vực thông qua
app IOC Vĩnh Long và Smart Vĩnh Long. Trước 31/12/2020, tỉnh sẽ tổ chức đánh
giá kết quả triển khai thí điểm dịch vụ đô thị thông minh trong năm 2020.
4. Về ứng dụng
CNTT phát triển kinh tế xã hội
Những năm gần đây, ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý của ngành y tế và chăm sóc sức khoẻ
nhân dân được đầu tư mạnh mẽ, hầu hết các bệnh viện, trung tâm y tế đều đã đưa
vào sử dụng phần mềm quản lý bệnh viện, hệ thống hội chẩn từ xa phục vụ tốt cho
công tác hỗ trợ của các bệnh viện tuyến trên cho các bệnh viện tuyến dưới, đồng
thời đáp ứng tốt cho yêu cầu đào tạo, chuyển giao kỹ thuật của đội ngũ bác sĩ
có chuyên môn giỏi, có kinh nghiệm điều trị cho đội ngũ kế cận.
Tỉnh đã hỗ trợ phát triển 8
website thương mại điện tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; xây dựng trang
Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương hỗ trợ cung cấp thông tin
doanh nghiệp, giới thiệu sản phẩm, tạo cơ hội giao thương, thực hiện các giao dịch
qua mạng Internet thông qua Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh, thực hiện
giới thiệu lên Sàn thông tin của doanh nghiệp, sản phẩm của tỉnh, hỗ trợ cung cấp
thông tin, các chương trình xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp, cập nhật dữ
liệu,... Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương Vĩnh Long đã đi vào
hoạt động đến nay đã có hơn 150 doanh nghiệp tham gia, giới thiệu hơn 660 sản
phẩm, giúp cho các đối tác trong và ngoài nước tìm kiếm thông tin về doanh nghiệp
và sản phẩm được dễ dàng. Tạo một môi trường kinh doanh trực tuyến lành mạnh,
giúp doanh nghiệp phát huy tối đa năng lực sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm,
cung cấp các thông tin thương mại, bản tin xuất nhập khẩu,…
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
đã sử dụng thư điện tử trong hoạt động giao dịch và trao đổi thông tin; đa số
doanh nghiệp có trang thông tin điện tử riêng, cập nhật định kỳ thông tin hoạt
động và quảng bá sản phẩm, mua bán và trao đổi các dịch vụ liên quan tới hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; ứng dụng các phần mềm chuyên dụng trong
hoạt động quản lý sản xuất và kinh doanh.
Bước đầu hình thành các tiện
ích hỗ trợ người tiêu dùng tham gia thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với
người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh, trong đó, các siêu thị, trung tâm mua sắm và
cơ sở phân phối hiện đại cho phép người tiêu dùng thanh toán bằng thẻ thanh toán
và thanh toán qua phương tiện điện tử; các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước,
viễn thông, truyền thông trên địa bàn tỉnh chấp nhận thanh toán phí dịch vụ của
các hộ gia đình qua phương tiện điện tử; cơ sở kinh doanh trong các lĩnh vực
thương mại dịch vụ như vận tải, văn hóa, thể thao và du lịch phát triển các
kênh giao dịch điện tử phục vụ người tiêu dùng.
Trong lĩnh vực đấu thầu qua mạng:
Đến nay, việc đăng tải thông tin trong đấu thầu, thông tin nhà thầu, nhà đầu tư
đã được các chủ đầu tư của tỉnh, các bên mới thầu thực hiện đúng theo các quy định
hiện hành về đấu thầu; 100% các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu
thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trên địa bàn tỉnh đã được đăng tải thông tin
mời thầu trên Báo Đấu thầu theo quy định; tỷ lệ hồ sơ thực hiện đấu thầu qua mạng
tăng lên đáng kể.
5. Về nhân
lực CNTT
Tổng số CBCC chuyên trách, phụ
trách CNTT của tỉnh 197 người; Tỷ lệ CBCCVC của tỉnh có chứng chỉ ứng dụng CNTT
theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng A, B đã cấp đạt 100%. 100% cán bộ chuyên trách CNTT
của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có trình độ đại học CNTT trở lên.
Công tác đào tạo, tập huấn nguồn
nhân lực CNTT được quan tâm , tổ chức tập huấn, hướng dẫn ứng dụng CNTT cho sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã gồm 75 lớp với 1.553 lượt CBCCVC tham
dự (Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp xã; ứng dụng thí điểm của dịch vụ đô
thị thông minh; Tổ chức 01 hội thi “Tuyên truyền ứng dụng công nghệ thông tin
trong cải cách hành chính năm 2020” với tổng số 23 đơn vị đăng ký, 739 thí sinh
tham gia; Tổ chức 01 Hội thảo “Giải pháp chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước
năm 2020” với 150 lượt người tham dự.
II. TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030
Xây dựng chính quyền số hướng tới
chuyển đổi số, tiên phong thử nghiệm các công nghệ và mô hình mới; đổi mới căn
bản, toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của chính quyền, hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức sống, làm việc của người dân, phát triển
môi trường số an toàn, nhân văn, rộng khắp.
III. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa việc triển khai thực
hiện hiệu quả, đúng mục tiêu Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm
giúp cho các ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ để triển khai chuyển
đổi số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình.
- Phát triển chính quyền số
nâng cao nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động; phát triển kinh tế số, nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách
số.
- Chuyển đổi số đồng bộ, toàn
diện trên phạm vi toàn tỉnh, hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện
ích phục vụ tối đa nhu cầu quản lý của cơ quan nhà nước; sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp cũng như sinh hoạt của cộng đồng dân cư.
- Tạo cơ sở để phát triển các hệ
thống, ứng dụng, dịch vụ thực hiện chuyển đổi số nhanh hơn, giảm chi phí, tạo
ra các hệ sinh thái chuyển đổi số.
- Hình thành văn hóa số gắn với
bảo vệ văn hóa, giá trị đạo đức căn bản của con người và chủ quyền số quốc gia,
là phương thức để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc.
2. Mục tiêu cơ bản
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Phát triển Chính quyền số,
nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 80% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động;
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ
đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ
dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- Các cơ sở dữ liệu dùng chung
về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm … được kết nối,
chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp
dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và
phát triển kinh tế - xã hội;
- Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ
thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu
đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của
các cơ quan nhà nước.
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
b) Phát triển kinh tế số, nâng
cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Phấn đấu Kinh tế số chiếm 10%
GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Năng suất lao động hàng năm
tăng tối thiểu 7%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp
khoảng cách số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã;
- Phổ cập dịch vụ mạng di động
4G/5G và điện thoại di động thông minh;
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh
toán điện tử trên 50%.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm
2030
a) Phát triển Chính quyền số,
nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả
thiết bị di động;
- 100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- Hình thành nền tảng dữ liệu
và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa
các cơ quan nhà nước, giảm 30% thủ tục hành chính; mở dữ liệu cho các tổ chức,
doanh nghiệp, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân,
doanh nghiệp;
- 70% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
b) Phát triển kinh tế số, nâng
cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Kinh tế số chiếm 15% đến 20%
GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Năng suất lao động hàng năm
tăng tối thiểu 8%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp
khoảng cách số
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet
băng rộng cáp quang;
- Phổ cập dịch vụ mạng di động
5G;
- Tỷ lệ dân số có tài khoản
thanh toán điện tử trên 80%.
VI. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP VÀ ƯU TIÊN CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Nhiệm
vụ, giải pháp chung
a) Chuyển đổi nhận thức
- Người đứng đầu tại các Sở,
ban, ngành, địa phương chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ
quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách; tổ chức phổ biến, quán triệt
chủ trương của Đảng, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người
dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn
các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương
trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh của các cấp, các ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố chủ động lựa chọn một xã/phường để triển khai thử nghiệm công tác tuyên
truyền, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản
như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán
điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
- Phát huy vai trò liên kết giữa
nhà nước, doanh nghiệp và các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài tỉnh tham
gia vào quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hiệu quả tuyên
truyền, phổ biến về chuyển đổi số trên các phương tiện thông minh đại chúng, ứng
dụng công dân trong dịch vụ đô thị thông minh. Tổ chức hội thảo, hội nghị tuyên
truyền về chuyển đổi số quy mô cấp tỉnh; cung cấp tài liệu tuyên truyền về chuyển
đổi số trong cơ quan nhà nước.
b) Kiến tạo thể chế
- Xây dựng kế hoạch, chương
trình hoặc đề án về phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà
nước hàng năm và giai đoạn 2021-2025; Chương trình, đề án, kế hoạch xây dựng,
phát triển đô thị thông minh.
- Xây dựng chính sách về cơ sở
dữ liệu (gồm các nội dung: Danh mục cơ sở dữ liệu (dùng chung, chuyên ngành);
Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu; Kế hoạch mở dữ liệu).
- Ban hành, cập nhật danh sách
mã định danh điện tử cho các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc tỉnh và chia sẻ
với Bộ TTTT theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg .
- Xây dựng, ban hành và cập nhật
quy chế, chính sách bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan,
tổ chức.
- Các Sở, ban, ngành, địa
phương rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới
phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo;
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo,
sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh
mới dựa trên nền tảng công nghệ số, môi trường Internet và không gian mạng.
c) Phát triển hạ tầng số
- Tiếp tục xây dựng hạ tầng kỹ thuật
CNTT của tỉnh đã triển khai theo mô hình điện toán đám mây và đáp ứng các tiêu
chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; hoàn
thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh - LGSP; Triển khai Trung tâm
Giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC); Xây dựng/ứng dụng nền tảng thanh
toán trực tuyến, di động.
- Triển khai kế hoạch chuyển đổi
IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2019 - 2025.
- Xây dựng lộ trình và triển
khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như
giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị để chuyển đổi thành một bộ phận cấu
thành quan trọng của hạ tầng số. Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu, hạ
tầng giao thông, đô thị, xây dựng phải có nội dung nghiên cứu, phân tích để xem
xét, bổ sung hạng mục ứng dụng, kết nối mạng IoT, tích hợp cảm biến và ứng dụng
công nghệ số. Các nội dung phát triển hạ tầng IoT phải bảo đảm hiệu quả, phát
triển các hạ tầng dùng chung, tránh đầu tư trùng lặp.
d) Phát triển nền tảng số
- Xác định danh sách các nền tảng
số có khả năng triển khai dùng chung trong một số lĩnh vực như thương mại điện
tử, nông nghiệp, du lịch, y tế, giáo dục, giao thông, xây dựng, tài nguyên và
môi trường, học trực tuyến, nội dung số, tài chính doanh nghiệp.
- Hoàn thành việc xây dựng nền
tảng tích hợp cơ sở dữ liệu dùng chung, tạo lập các cơ sở dữ liệu chuyên ngành,
từng bước thực hiện lộ trình chuyển đổi số trong các ngành kinh tế - xã hội.
Triển khai nhiệm vụ số hóa, tạo lập kho dữ liệu mở, tổ chức các hệ thống thông
tin, hệ sinh thái số đảm bảo tính kết nối, liên thông phục vụ cho công tác chỉ
đạo, điều hành và quản lý của hệ thống chính trị; phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
đ) Phát triển dữ liệu
- Xây dựng kho dữ liệu dùng
chung đối với cơ quan nhà nước, hình thành một cơ sở dữ liệu thống nhất của tỉnh
phục vụ cho nhu cầu quản lý, điều hành, chỉ đạo.
- Xây dựng kho dữ liệu mở của tỉnh:
Kho dữ liệu dùng chung cũng là nguồn cung cấp dữ liệu làm cơ sở phát triển Hệ
sinh thái dữ liệu mở cho Tỉnh. Mở dữ liệu cho doanh nghiệp tham gia sáng tạo
thêm các dịch vụ mới cho người dân. Đây là kênh thông tin, chia sẻ tài nguyên dữ
liệu cho người dân và doanh nghiệp sử dụng, giúp doanh nghiệp và người dân chủ
động tìm kiếm, sử dụng, cập nhật dữ liệu và thông tin để phục vụ cho cuộc sống,
công việc kinh doanh và đầu tư, góp phần nâng cao chất lượng sống, và khuyến
khích người dân tích cực tham gia giám sát, quản lý các mặt hoạt động của chính
quyền, xã hội.
- Triển khai Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc
quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
e) Tạo lập niềm tin, bảo đảm an
toàn, an ninh mạng
- Xây dựng đồng bộ các hệ thống
kỹ thuật, công nghệ và nhân lực nâng cao an toàn thông tin phục vụ hoạt động ứng
dụng CNTT trong toàn hệ thống chính trị và phát triển đô thị thông minh.
- Xây dựng hệ thống điều hành
an toàn, an ninh mạng (SOC) giai đoạn 2020-2025; Nâng cấp Hệ thống an toàn
thông tin mạng WAN tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025; Nâng cấp hệ thống hạ tầng
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh phục vụ xây dựng Chính quyền số tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2020-2025.
- Triển khai công tác an toàn,
an ninh mạng cho các hệ thống thông tin Chính quyền số theo mô hình 04 lớp; Đảm
bảo hệ thống thông tin cơ quan nhà nước được triển khai phương án bảo vệ theo hồ
sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt; Xây dựng hệ thống thông tin kết nối, chia sẻ
dữ liệu mã độc về Trung tâm An toàn trên không gian mạng NCSC.
- Triển khai hệ thống xác định,
phát hiện thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng và kịp thời xử lý, gỡ
bỏ. Yêu cầu các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng và nền tảng số có trách
nhiệm đảm bảo thông tin, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc và phát hiện tấn
công, bảo vệ ở mức cơ bản.
g) Hợp tác quốc tế, nghiên cứu,
phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số
- Lựa chọn ưu tiên nghiên cứu một
số công nghệ cốt lõi có thể đi tắt đón đầu cũng như có khả năng tạo bứt phá mạnh
mẽ như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain) và thực tế ảo/thực tế
tăng cường (VR/AR). Ưu đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển và
khuyến khích các doanh nghiệp truyền thống đi đầu trong việc ứng dụng các công
nghệ này vào hoạt động sản xuất, thương mại.
- Các Sở, ban, ngành, địa
phương chủ động hợp tác trong việc tham gia quản lý các tài nguyên chung trong
môi trường số và trên không gian mạng.
2. Một số
nhiệm vụ, giải pháp phát triển chính quyền số
a) Tái cấu trúc hạ tầng công
nghệ thông tin của sở, ban ngành tỉnh, địa phương, chuyển đổi hạ tầng công nghệ
thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối,
quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt,
ổn định và hiệu quả.
b) Đẩy mạnh triển khai các nghị
quyết, chương trình, kế hoạch và đề án, dự án phát triển Công nghệ thông tin và
truyền thông giai đoạn 2020 - 2025. Đẩy nhanh xây dựng và kết nối các cơ sở dữ
liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu nền tảng chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý
nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số; từng
bước hình thành kho dữ liệu mở.
c) Phát triển, hoàn thiện hệ thống
Cổng Dịch vụ công của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống
thông tin một cửa điện tử của các ngành, địa phương để cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4; đưa toàn bộ các dịch vụ công trực tuyến lên mức độ 3,
4; Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ.
đ) Thử nghiệm triển khai hiệu
quả một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh, thử nghiệm Trung tâm giám
sát, điều hành đô thị thông minh; lựa chọn đô thị điển hình của tỉnh để triển
khai thử nghiệm, gắn liền phát triển dịch vụ đô thị thông minh với hệ thống
chính quyền điện tử, phát triển bền vững theo mô hình kinh tế tuần hoàn. Xác định
mô hình triển khai thành công để phổ biến, nhân rộng.
e) Xây dựng chương trình, kế hoạch
đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, chính quyền số cho người
đứng đầu các cấp, cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ
quan nhà nước.
3. Một số
nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số
a) Phát triển thương mại điện tử
của tỉnh. Xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh có tính cạnh tranh
và phát triển bền vững, trong đó hỗ trợ ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử
trong doanh nghiệp và cộng đồng.
b) Phát triển nền tảng thương mại
điện tử thông qua chuỗi giá trị, không chỉ dừng lại ở người tiêu dùng. Các nhà
sản xuất, các nhà phân phối vừa và nhỏ, các nhà bán buôn và các kênh thương mại
bán lẻ, các công ty thương mại điện tử cùng cấu thành nên chuỗi cung ứng.
c) Tăng cường xây dựng các hệ thống
hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử.
d) Xây dựng và triển khai đề án
Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh
nghiệp sản xuất chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên nền tảng số.
4. Một số
nhiệm vụ, giải pháp phát triển xã hội số
a) Lựa chọn, đào tạo, tập huấn
tối thiểu 100 cán bộ chuyên sâu về chuyển đổi số cho ngành, lĩnh vực, địa
phương.
b) Triển khai các chương trình
đào tạo, bổ sung kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
c) Hàng năm cử cán bộ tham gia
tập huấn, đào tạo liên quan công nghệ số như trí tuệ nhân tạo (AI), khoa học dữ
liệu, dữ liệu lớn (Big Data), điện toán đám mây (Cloud Computing), Internet vạn
vật (IoT), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR), chuỗi khối (Blockchain), in
ba chiều (3D Printing).
đ) Xây dựng tài liệu, tuyên
truyền, tập huấn nâng cao kỹ năng số cho người lao động tại các doanh nghiệp,
người dân bằng nhiều hình thức đa dạng và phù hợp với thực tế.
e) Cung cấp các hình thức tuyên
truyền, đào tạo trực tuyến cho người dân nâng cao khả năng tận dụng lợi ích từ
công nghệ số mang lại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
g) Đánh giá các tác động của
công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu
cực của công nghệ số; giải đáp thắc mắc và hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng, tác động
tiêu cực bởi công nghệ số.
(Các
phụ lục kèm theo)
Phụ lục 1: Phân công theo dõi,
đôn đốc thực hiện các chỉ tiêu.
Phụ lục 2: Hệ thống các văn bản,
chương trình.
Phụ lục 3: Danh mục dự án triển
khai.
VII. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Đối với
các nhiệm vụ của cơ quan nhà nước
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ
ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối
hàng năm cho các sở, ngành, địa phương; kinh phí tự cân đối và huy động hợp
pháp khác của các đơn vị thuộc đối tượng tham gia; kinh phí tài trợ từ các nước
và tổ chức quốc tế.
- Khuyến khích nguồn kinh phí
huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác; sử dụng nguồn kinh phí lồng
ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp
pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
- Ưu tiên triển khai các nhiệm
vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công -
tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
2. Đối với
các nhiệm vụ chuyển đổi số của doanh nghiệp
- Kinh phí triển khai là của
doanh nghiệp để chuyển đổi sang mô hình kinh doanh mới.
- Nhà nước hỗ trợ chủ yếu cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ (phục vụ công tác kết nối, tư vấn, đào tạo,…).
VIII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo
xây dựng Chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh đôn đốc, điều
phối chung việc triển khai hoạt động chuyển đổi số.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Theo dõi, tổng hợp tình hình
triển khai của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố; chủ động
nắm bắt các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của
Chương trình; phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
đề xuất, tham mưu UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với
tình hình thực tế.
- Nghiên cứu, đề xuất phương án
thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền
số phù hợp với xu thế và điều kiện của tỉnh.
- Tổ chức triển khai công tác
tuyên truyền các nội dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi sổ của
tỉnh.
3. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Tổ chức triển khai các chương
trình hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với các trường
Đại học, doanh nghiệp để thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp, sáng kiến
ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế để
các doanh nghiệp sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi
số.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu
tư phát triển theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp Kế hoạch này.
5. Sở Tài
chính
Tham mưu UBND tỉnh ưu tiên bố
trí kinh phí thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp Kế hoạch này.
6. Các Sở,
ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, chủ trì triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Kế hoạch này; đồng
thời, đề xuất nội dung chuyển đổi số đối với hoạt động của cơ quan, địa phương
mình, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, để trình UBND tỉnh xem xét.
- Căn cứ tình hình cụ thể, xây
dựng Kế hoạch lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan,
địa phương, gắn kết với ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính phủ số,
chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh.
Định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết
quả thực hiện qua Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 01/12 hàng năm.
7. Các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ
trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc tái tư duy hướng kinh
doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực
hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp;
tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
chủ động đề xuất gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp để báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Lưu: VT, 1.10.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 67/KH-UBND, ngày 31/12/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I.
|
Đến năm 2025
|
|
|
1.
|
80% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
2.
|
90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
3.
|
Các cơ sở dữ liệu dùng chung
về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm … được kết nối,
chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung
cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân
và phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
4.
|
Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ
thống hóa mã định danh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
5.
|
Thực hiện số hóa dữ liệu,
cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ
giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước (theo Dự án Chính quyền
điện tử)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
6.
|
50% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.
|
Phấn đấu Kinh tế số chiếm 10%
GRDP
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8.
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9.
|
Năng suất lao động hàng năm
tăng tối thiểu 7%.
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội
|
|
10.
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp
|
11.
|
Phổ cập dịch vụ mạng di động
4G/5G và điện thoại di động thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp
|
12.
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản
thanh toán điện tử trên 50%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Đến năm 2030
|
|
|
1.
|
100% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2.
|
100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
3.
|
Hình thành nền tảng dữ liệu
và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa
các cơ quan nhà nước, mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp, tăng 30% dịch
vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
4.
|
70% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.
|
Kinh tế số chiếm 15% đến 20%
GRDP
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
6.
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
7.
|
Năng suất lao động hàng năm
tăng tối thiểu 8%
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội
|
|
PHỤ LỤC 2
HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN, CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND, ngày
/ 12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Loại hình
|
I. Nhóm văn bản
|
1.
|
Nghị quyết Tỉnh ủy về chuyển
đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Nghị quyết
|
2.
|
Đề án tổng thể chuyển đổi số
giai đoạn 2021-2025 định hướng 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Đề án
|
3.
|
Xây dựng kế hoạch thí điểm chuyển
đổi số năm 2021
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch
|
4.
|
Kế hoạch đào tạo tập huấn
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người đứng đầu các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Kế hoạch
|
5.
|
Văn bản chỉ đạo thường xuyên
của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai chuyển đổi số (ít nhất 2 văn bản 1 năm)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
6.
|
Kiến trúc Chính quyền điện tử
(phiên bản 2.0)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
7.
|
Kiến trúc ICT phát triển đô
thị thông minh (phiên bản 1.0)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
8.
|
Kế hoạch triển khai quản lý, kết
nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
(Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch
|
9.
|
Kế hoạch triển khai phát triển
doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 và
định hướng đến năm 2030 (Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh
Vĩnh Long)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch
|
10.
|
Kế hoạch số hóa hồ sơ chuyên
ngành, địa phương giai đoạn 2021-2025
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kế hoạch
|
11.
|
Công bố, cập nhật mã định
danh theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, sở Nội vụ
|
Quyết định
|
12.
|
Kiện toàn, bổ sung chức năng
về chuyển đổi số cho Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, sở Nôi vụ
|
Quyết định
|
13.
|
Kiện toàn tổ chức và bổ sung chức
năng, nhiệm vụ chuyển đổi số Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định
|
14.
|
Tham mưu danh mục CSDL của tỉnh;
Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu; kế hoạch dữ liệu mở
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
15.
|
Kế hoạch triển khai an toàn
thông tin theo mô hình 4 lớp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch
|
16.
|
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh
điều chỉnh Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Long về triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ- CP ngày 07/3/2019 của Chính
phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai
đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 phù hợp với tình hình thực tế.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch
|
II. Nhóm các chương trình
|
1.
|
Tổ chức 10 cuộc hội thảo, hội
nghị tuyên truyền chuyển đổi số quy mô cấp tỉnh cho CB,CC,VC toàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hội thảo, hội nghị
|
2.
|
Tổ chức ít nhất 2 chương
trình Đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người đứng đầu các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Chương trình đào tạo, tập huấn
|
3.
|
Xây dựng ít nhất 2 tài liệu
tuyên truyền về chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Tài liệu
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND, ngày
/ 12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Năm thực hiện
|
A
|
Phát triển nền tảng cho
chuyển đổi số
|
I
|
Nhóm nhiệm vụ chuyển đổi
nhận thức
|
1.
|
Tuyên truyền, phổ cập, tập huấn
về chuyển đổi số, chính quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
2.
|
Tổ chức hội nghị, cuộc họp về
chuyển đổi số, chính quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
3.
|
Phổ cập ứng dụng Smart Vĩnh
Long đến 100% người dùng có sử dụng điện thoại di động thông thông minh tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
4.
|
Tăng cường đưa tin, bài về
chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan báo chí
|
2021 - 2025
|
II
|
Nhóm nhiệm vụ phát triển hạ
tầng số
|
1.
|
Từng bước hoàn thiện Trung
tâm tích hợp dữ liệu dùng chung theo định hướng điện toán đám mây (Cloud
Computing) đáp ứng chương trình chuyển đổi số đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2030
|
2.
|
Triển khai giải pháp hạ tầng
dự phòng thảm họa phục vụ cho chuyển đổi số đến 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2030
|
3.
|
Đề xuất giải pháp hạ tầng,
thiết bị phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2030
|
4.
|
Xây dựng Đề án triển khai chuyển
đổi IPv6 hệ thống mạng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2019 - 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
5.
|
Triển khai Kế hoạch chuyển đổi
IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2019 - 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
6.
|
Nâng cấp hệ thống mạng số liệu
chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số giai
đoạn 2021 - 2025
|
Các sở, ban, ngành
|
2021 - 2025
|
III
|
Nhóm nhiệm vụ số hóa nguồn
dữ liệu
|
1.
|
Số hóa dữ liệu chuyên ngành
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2025
|
2.
|
Chuẩn hóa dữ liệu chia sẻ
doanh nghiệp, tổ chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
3.
|
Nâng cấp hạ tầng ngành Kế hoạch
và Đầu tư; Hoàn thiện các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành; Xây dựng hệ
thống thông tin phục vụ chỉ tiêu kinh tế xã hội.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2021 - 2025
|
4.
|
Triển khai kết nối, chia sẻ
CSDL chuyên ngành với trục LGSP của tỉnh phục vụ công tác chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
5.
|
Tích hợp số liệu trên nền tảng
dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn (Big Data)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
V
|
Nhóm nhiệm vụ xây dựng nền
tảng số
|
1.
|
Xây dựng Nền tảng số hóa và
kho dữ liệu mở phục vụ chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
2.
|
Đề án phát triển nền tảng dịch
vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn
2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
3.
|
Xây dựng chuyển đổi số và hệ
thống nền tảng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
4.
|
Tích hợp lên các nền tảng số
quan trọng: Số hóa, định danh điện tử, Internet vạn vật (IOT), Dữ liệu lớn
(Big Data), Trí tuệ nhân tạo (AI), Nền tảng chuỗi khối (Blockchain)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
5.
|
Triển khai kế hoạch kết nối,
chia sẻ dữ liệu tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
6.
|
Triển khai Đề án nâng cao hiệu
quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin” trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2020 -2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2030
|
7.
|
Nâng cấp hệ thống quản lý văn
bản và điều hành công việc
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021 - 2025
|
8.
|
Chuyển hóa các hệ thống thông
tin dùng chung trong cơ quan nhà nước tỉnh theo Kiến trúc Chính quyền điện tử
và Kiến trúc ICT đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
V
|
Nhóm nhiệm vụ đảm bảo an
toàn thông tin
|
1.
|
Xây dựng hệ thống điều hành
an toàn, an ninh mạng (SoC) giai đoạn 2020-2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
2.
|
Nâng cấp Hệ thống an toàn
thông tin mạng WAN tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
3.
|
Xây dựng Trung tâm giám sát,
điều hành an toàn thông tin (SOC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
4.
|
Triển khai Kế hoạch 4 lớp bảo
đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình “4 lớp”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
5.
|
Giải pháp triển khai hệ thống
thu thập thông tin báo chí và mạng xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
6.
|
Triển khai chữ ký số 100% cơ
quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
7.
|
Xây dựng nền tảng và hệ thống
quy chuẩn đảm bảo an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số đến 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
8.
|
Triển khai hệ thống xác thực
định danh trên nền tảng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
9.
|
Nâng cấp hệ thống hạ tầng
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh phục vụ xây dựng Chính quyền số tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2020-2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
VI
|
Nhóm nhiệm vụ phát triển
nguồn nhân lực
|
1.
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nguồn
nhân lực có khả năng tận dụng lợi ích của cách mạng công nghiệp 4.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
2.
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ, công chức,
viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
3.
|
Tổ chức đào tạo nâng cao nhận
thức và kỹ năng số trong cơ quan nhà nước (bao gồm cả nhận thức an toàn thông
tin): lãnh đạo, cán bộ phụ trách CNTT, công chức, viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
4.
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng phân tích và xử lý dữ liệu của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
5.
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng đảm
bảo an toàn thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
C
|
Nhóm nhiệm vụ phát triển
kinh tế số
|
1.
|
Triển khai thực hiện kế hoạch
phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
2021 - 2025
|
2.
|
Triển khai phát triển doanh
nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 và định
hướng đến năm 2030 (Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh Vĩnh
Long)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
3.
|
Triển khai chương trình khởi
nghiệp sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế số
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
2021 - 2025
|
4.
|
Phát triển hạ tầng số phục vụ
thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh
|
Chi nhánh NHNN
|
2021 - 2025
|
D
|
Nhóm nhiệm vụ phát triển
xã hội số
|
1.
|
Triển khai hệ thống cáp quang
đến 100% cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp Viễn thông
|
2021 - 2025
|
2.
|
Phổ cập điện thoại di động
thông minh đảm bảo 100% người dân đảm bảo điều kiện có điện thoại di động thông
minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp Viễn thông
|
2021 - 2025
|
3.
|
Hoàn thiện ứng dụng dùng
chung thống nhất phục vụ chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông
minh trên nền tảng di động (Smart Vĩnh Long)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
4.
|
Triển khai Wifi công cộng phục
vụ du khách, người dân
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp Viễn thông
|
2021 - 2025
|
5.
|
Triển khai kế hoạch chuyển đổi
số 4.0 - Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng CNTT trong kỷ nguyên số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
6.
|
Giải pháp ứng dụng CNTT nhằm
nâng cao năng lực tiếp cận cuộc cách mạng 4.0 định hướng đến năm 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
7.
|
Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp
trong việc chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh với cuộc cách mạng 4.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
E
|
Chuyển đổi số trong một số
lĩnh vực ưu tiên
|
1.
|
Đề án triển khai dịch vụ đô
thị thông minh giai đoạn 2021-2025 định hướng 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
2.
|
Triển khai Đề án phát triển
nguồn nhân lực CNTT đến năm 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|