ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4547/KH-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. Căn cứ:
- Luật Công nghệ thông tin;
- Luật Giao dịch điện tử;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng
dụng, phát triển công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về “Chính phủ điện tử”;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020”;
- Hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử của các tỉnh/thành phố;
- Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày
15/9/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch ứng
dụng và phát triển CNTT thành phố Hải Phòng đến năm 2020”;
- Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày
27/12/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về “Phát triển viễn thông và
CNTT thành phố Hải Phòng đến năm 2020”;
- Nghị quyết số 09-NQ/HĐND ngày
05/5/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về “Nhiệm vụ và giải pháp
phát triển viễn thông và CNTT thành phố Hải Phòng đến năm 2020”;
- Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày
17/7/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch thực hiện các
Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy; Nghị quyết số
09/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố.
II. Mục tiêu ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn
2016-2020
1. Mục tiêu tổng quát
Quán triệt và triển khai các Nghị quyết
của Trung ương và thành phố về phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (Nghị
quyết 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế”, Nghị quyết
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về “Chính phủ điện tử”; Nghị quyết số
10/NQ-TU ngày 27/12/2013 của Ban thường vụ thành ủy và Nghị quyết số 09/NQ-HĐND
ngày 05/4/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về phát triển viễn thông và công
nghệ thông tin thành phố đến năm 2020), thực hiện thành công mục tiêu xây dựng
chính quyền điện tử thành phố, phục vụ tốt công tác quản lý và điều hành của bộ
máy Đảng, chính quyền các cấp, duy trì tốt chỉ số cải cách hành chính, nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế thành phố.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ
cơ quan nhà nước:
- 100% thông tin chỉ đạo, điều hành của
các cơ quan nhà nước từ thành phố đến xã, phường, thị trấn được đưa lên mạng (các
trang điều hành, cổng thông tin điện tử, thư mục tin trong mạng nội bộ, trừ các
văn bản mật theo đúng quy định).
- 100% văn bản thuộc quản lý của
thành phố, sở, ngành, quận huyện và 60% thuộc quản lý của xã, phường, thị trấn
được số hóa và trao đổi, lưu chuyển trên môi trường mạng (đảm bảo quy định về
an toàn bảo mật thông tin).
- Có hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin
kinh tế - xã hội thành phố, cơ sở dữ liệu dân cư, cơ sở dữ liệu thông tin địa
lý phục vụ quản lý nhà nước của thành phố.
- 100% sở ngành quận huyện được kết nối
vào trục liên thông gửi/nhận văn bản, theo dõi xử lý hồ sơ công việc trên mạng
thông tin của thành phố.
- 100% sở ngành quận huyện có ứng dụng
CNTT trong quản lý nhân sự, tài chính - kế toán, quản lý tài sản và các nghiệp
vụ khác.
- Tỷ lệ công chức được cung cấp và sử
dụng thư điện tử công vụ đạt 100%.
- 100% cơ quan hành chính nhà nước từ
thành phố đến cấp xã có sử dụng chữ ký số đối với các văn bản điện tử được phát
hành và lưu chuyển trên các hệ thống công nghệ thông tin của thành phố.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp:
- 100% cơ quan hành chính nhà nước từ
thành phố đến cấp xã có cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử, cung cấp
đầy đủ thông tin theo quy định.
- 70% dịch vụ hành chính công trực
tuyến mức độ 3 trở lên; phát triển dịch vụ hành chính công mức độ 4 ở một số
ngành, lĩnh vực có tần suất phục vụ nhân dân thường xuyên.
Tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ sơ điện tử.
- 100% bộ phận một cửa của các cơ
quan hành chính nhà nước thành phố đến cấp xã có trang bị đầy đủ các thiết bị
công nghệ thông tin và ứng dụng các giải pháp công nghệ thông tin phù hợp việc
tiếp nhận, theo dõi quá trình xử lý, tra cứu, thống kê tổng hợp, trả kết quả hồ
sơ yêu cầu của người dân và doanh nghiệp.
2.3. Mục tiêu ứng dụng CNTT về
các lĩnh vực khác
- 100% trường Đại học, Cao đẳng,
Trung học chuyên nghiệp, Trung học phổ thông, Trung học cơ sở và Tiểu học ứng dụng
công nghệ thông tin trong giảng dạy và quản lý.
- Phát triển hệ thống quản lý điện tử
đến các bệnh viện trong thành phố. Từng bước xây dựng hệ thống thông tin về
chăm sóc sức khỏe nhân dân; thực hiện các chương trình phối hợp chữa bệnh, chăm
sóc sức khỏe từ xa.
- Phát triển Hệ thống giao thông
thông minh đô thị thành phố.
- Phát triển thương mại điện tử; xây
dựng công dân điện tử.
- Phát triển hệ thống bảng điện tử tại
khu vực dải trung tâm, đường Lê Hồng Phong và một số điểm du lịch của thành phố
thực hiện mục tiêu tuyên truyền, quảng bá...
III. Nội dung kế
hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2016-2020
1. Hạ tầng kỹ thuật:
- Hoàn thành mục tiêu xây dựng mô
hình chính quyền điện tử thành phố; kết nối từ các cơ quan đảng, chính quyền
thành phố đến các xã, phường, thị trấn trên toàn địa bàn (trừ đảo Bạch Long Vỹ).
- Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến
thành phố phục vụ công tác cải cách hành chính.
- Xây dựng phần mềm một cửa điện tử
liên thông áp dụng tại các sở, ngành, quận, huyện hỗ trợ người dân và doanh
nghiệp giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến nhiều cấp, nhiều lĩnh vực.
- Trang bị máy tính phục vụ công việc
cho 100% công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước từ thành phố đến phường,
xã, thị trấn.
- Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông
tin trong các cơ quan nhà nước thành phố; đảm bảo kết nối an toàn các mạng LAN
với mạng internet băng thông rộng và mạng truyền số liệu chuyên dùng của thành
phố; mở rộng mạng truyền số liệu chuyên dùng đến các xã, phường, thị trấn.
- Cung cấp chữ ký số cho các cơ quan hành chính nhà nước thành phố triển khai ứng dụng.
- Nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền
hình và Cổng thông tin điện tử thành phố. Xây dựng cổng thông tin điện tử thành
phần cho 100% xã, phường, thị trấn và một số đơn vị hành
chính sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
- Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu
thông tin kinh tế - xã hội thành phố. Kết nối, chia sẻ các cơ sở dữ liệu điện tử
dùng chung và chuyên ngành của thành phố với mạng cơ sở dữ liệu quốc gia.
- 100% xã, phường, thị trấn có đủ các
thiết bị công nghệ thông tin phục vụ quản lý và điều hành tại các trụ sở làm việc.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước:
- Tiếp tục cải tiến quy trình, công
việc, thủ tục, chuẩn hóa nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng công nghệ
thông tin và quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước;
- Triển khai phần mềm quản lý văn bản
và điều hành (phần mềm văn phòng điện tử) trong các cơ quan hành chính nhà nước
thành phố đến cấp xã.
- Triển khai phần mềm quản lý nhân sự,
tài chính - kế toán, tài sản - khấu hao đến 100% cơ quan nhà nước cấp sở, ngành,
quận, huyện.
- Tăng cường xây dựng các phần mềm ứng
dụng chuyên ngành phục vụ các công tác nghiệp vụ khác theo đặc thù của mỗi cơ
quan.
- Duy trì, nâng cao chất lượng hệ thống
thư điện tử, đảm bảo an toàn thông tin, cung cấp đủ thư điện tử công vụ cho
công chức thành phố đến cấp xã.
- Số hóa nguồn tin chưa ở dạng số
theo thứ tự ưu tiên về thời gian và tầm quan trọng. Tăng cường sử dụng văn bản
điện tử trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố đến cấp xã.
- Tổ chức cập nhật và khai thác, sử dụng
dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế xã hội thành phố và các cơ
sở dữ liệu khác.
- Triển khai sử dụng các phần mềm
thương mại có bản quyền theo kế hoạch của Chính phủ và đẩy mạnh sử dụng phần mềm
mã nguồn mở đã được khuyến khích dùng trong các cơ quan nhà nước.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp:
- Từng bước nâng cấp, phát triển thêm
các chức năng, nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống cổng thông tin điện tử
thành phố, bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định.
- Đảm bảo duy trì, cập nhật cho các dịch
vụ hành chính công của các sở ngành, quận, huyện, phường, xã, thị trấn lên hệ
thống cổng dịch vụ công thành phố. Ưu tiên các thủ tục: Cấp giấy đăng ký kinh
doanh; giấy phép đầu tư; giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; giấy
phép xây dựng; chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà và quyền sử dụng đất; giấy đăng ký ô tô, xe máy; giấy phép lái xe; giấy
đăng ký tạm trú, tạm vắng; giấy đăng ký hành nghề y, dược; giấy phép các dịch vụ
đặc thù; giải quyết khiếu nại, tố cáo... trên Cổng dịch vụ công thành phố.
- Nghiên cứu lựa chọn, triển khai xây
dựng một số dịch vụ công mức độ 4 có đủ điều kiện.
- Xây dựng Kế hoạch và Quy chế tổ chức
đối thoại trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành phố, định kỳ một tháng một
lần. Tổ chức tiếp nhận ý kiến góp ý trên môi trường mạng, chuyên mục hỏi đáp trực
tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước để phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Ứng dụng các phần mềm một cửa điện
tử, một cửa điện tử liên thông từ Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đến các sở
ngành, quận huyện, mở rộng tới các phường, xã, thị trấn.
- Triển khai đồng bộ hệ thống xử lý
công việc và giao tiếp tại bộ phận một cửa của các sở, ngành, quận, huyện: thiết
bị phần cứng, kios cung cấp thông tin, phần mềm đảm bảo hỗ trợ tối đa quy trình
xử lý công việc của bộ phận một cửa.
- Hình thành Trung tâm giải đáp thông
tin cấp thành phố để cung cấp thông tin về các cơ quan nhà nước thành phố, hướng
dẫn và thực hiện các hỗ trợ cho người dân và doanh nghiệp.
4. Đảm bảo an toàn thông tin:
- Xây dựng các chính sách, giải pháp
đảm bảo an toàn thông tin trên mạng theo quy định và đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
- Xây dựng các hệ thống tường lửa đảm
bảo an toàn bảo mật trên mạng cho các đơn vị tham gia mạng truyền số liệu
chuyên dùng của thành phố.
- Đảm bảo 100% máy tính trong các cơ
quan đảng, chính quyền các cấp được cài các phần mềm chống virus, phần mềm độc
hại.
- Xây dựng, duy trì và áp dụng quy trình
nghiệp vụ đảm bảo an toàn bảo mật trên mạng của các đơn vị.
- Xây dựng, áp dụng quy trình sao
lưu, dự phòng (backup) dữ liệu, đảm bảo an toàn dữ liệu, đầu tư các thiết bị
lưu trữ số liệu từ thành phố đến các Sở ngành, quận huyện.
- Định kỳ thực hiện việc rà quét, kiểm
tra, đánh giá về mức độ an toàn thông tin của các đơn vị, đề xuất các giải pháp
phù hợp.
- Tổ chức diễn tập về bảo đảm an toàn
thông tin của thành phố, kịch bản phù hợp thực tế cùng sự tham gia của các cơ
quan quản lý và doanh nghiệp liên quan.
5. Nguồn nhân lực cho ứng dụng
CNTT:
5.1. Xây dựng đội ngũ Giám đốc công nghệ thông tin (CIO) cho các đơn vị
- Kiện toàn Ban chỉ đạo công nghệ
thông tin thành phố, thực hiện chỉ đạo của Chính phủ về giao vai trò trưởng ban
chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước cho thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị địa phương. Xây dựng Quy chế của Ban chỉ đạo các cấp.
- Lựa chọn, tổ chức các khóa đào tạo,
bảo đảm 100% quận huyện sở ngành, có lãnh đạo trực tiếp phụ
trách chỉ đạo việc ứng dụng công nghệ thông tin được bồi dưỡng kiến thức giám đốc
công nghệ thông tin (CIO).
5.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ và bộ
phận chuyên trách công nghệ thông tin
- Đảm bảo 100% sở, ngành, quận, huyện
có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, có bộ phận được giao nhiệm vụ
chuyên trách công nghệ thông tin.
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo
về chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ chuyên trách, bảo đảm đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ.
- Ban hành các cơ chế chính sách, xây
dựng các mô hình, nội dung hoạt động, bảo đảm chế độ ưu đãi đối với đội ngũ
chuyên trách.
5.3. Phổ cập ứng dụng công nghệ
thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức
- Phổ cập bắt buộc sử dụng thành
thạo công nghệ thông tin:
Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo ứng
dụng công nghệ thông tin theo vị trí việc làm, đảm bảo hầu
hết cán bộ, công chức được phổ cập kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin và
thao tác ứng dụng được trên các phần mềm chủ yếu trong công việc.
Tổ chức đào tạo nhân lực ứng dụng
công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành và bảo đảm các yêu cầu phát triển ứng dụng công
nghệ thông tin thực tế của thành phố.
- Đào tạo sử dụng trong hoạt động
nghiệp vụ:
Triển khai song song việc đào tạo với
tin học hóa các quy trình nghiệp vụ và lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành và các ứng dụng phục vụ người dân và doanh nghiệp.
5.4. Xây dựng công dân điện tử
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức,
hỗ trợ người dân sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, đối thoại trực tuyến
và sử dụng các kênh giao tiếp điện tử với cơ quan nhà nước.
- Tổ chức hội thi tuyên truyền, tìm
hiểu về công nghệ thông tin để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các
cơ quan nhà nước và cộng đồng.
- Tổ chức xây dựng mô hình “trường học
điện tử” ở 4 cấp học: Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Đại học.
- Khuyến khích, thúc đẩy phát triển
giao dịch điện tử, thương mại điện tử, thanh toán điện tử trong các tổ chức,
doanh nghiệp và người dân.
- Xây dựng hệ thống truy cập internet
không dây miễn phí tại khu du lịch Đồ Sơn và các điểm tham quan du lịch trọng
tâm khác trên địa bàn thành phố.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong tất cả các ngành, lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã
hội, y tế, giáo dục và quốc phòng, an ninh, trong đó tập trung vào các lĩnh vực
dịch vụ hàng hải, khai thác cảng biển, cảng hàng không Cát Bi, hải quan, dịch vụ
logistics; quản lý, khai thác tài nguyên môi trường biển, các ngư trường; dự
báo, cảnh báo thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; quản lý, phát triển đô thị, giao
thông thông minh; cơ bản hoàn thành xây dựng chính quyền điện tử thành phố vào
năm 2020.
IV. Giải pháp
1. Giải pháp tài chính
- Ưu tiên bố trí ngân sách cho ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, đặc biệt cho mục tiêu
xây dựng chính quyền điện tử thành phố.
- Tăng cường tìm kiếm, tranh thủ các
nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương và các dự án tài trợ của nước ngoài, đặc biệt
là các dự án liên quan đến Chính phủ điện tử. Khuyến khích các ngành, các địa
phương đa dạng hóa các nguồn vốn huy động cho ứng dụng công nghệ thông tin ở
đơn vị mình.
- Bố trí kinh phí đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin cho những nhiệm vụ trọng tâm, phạm vi
ảnh hưởng rộng và đối ứng cho các dự án, đề án có nguồn vốn hỗ trợ từ Trung
ương, tài trợ của nước ngoài. Các quận, huyện, sở, ngành cân đối kinh phí để bảo
đảm thực hiện các dự án trọng điểm và xây dựng cơ sở hạ tầng cho ứng dụng công
nghệ thông tin của đơn vị. Bố trí hạng mục kinh phí phục vụ ứng dụng công nghệ
thông tin của các sở ngành, quận huyện nằm trong kinh phí đầu tư phát triển,
kinh phí mua sắm, sửa chữa, kinh phí chi thường xuyên của đơn vị. Cân đối nhu cầu
trong từng giai đoạn của từng đơn vị, điều chuyển cơ sở vật chất nội bộ trong mỗi
đơn vị, giữa các đơn vị với nhau, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
- Tập trung quản lý thống nhất, bám
sát mục tiêu của kế hoạch và sử dụng có hiệu quả, tránh lãng phí nguồn lực tài
chính.
- Lựa chọn hình thức phù hợp trong việc
thuê dịch vụ công nghệ thông tin, nhằm giảm đầu tư từ ngân
sách.
2. Giải pháp triển khai
- Tập trung cao cho mục tiêu xây dựng
chính quyền điện tử thành phố nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin tại tất
cả các cơ quan hành chính nhà nước; Đẩy mạnh thí điểm mô hình chính quyền điện
tử tại Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền; sớm tổ chức sơ kết, đánh giá để rút kinh nghiệm
trong nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử thành phố.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin gắn với chương trình cải cách hành chính của thành phố. Tổ chức kiểm tra
giám sát việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính
hàng năm tại các đơn vị địa phương.
- Đổi mới cơ chế quản lý, cải cách thủ
tục hành chính, tạo hành lang pháp lý thuận lợi để thu hút doanh nghiệp đầu tư
phát triển các giải pháp công nghệ thông tin trong môi trường hợp tác, cạnh
tranh lành mạnh, sử dụng hạ tầng dùng chung, phát huy hiệu quả tối đa và tránh
lãng phí.
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ thu nhập cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của thành phố.
3. Giải pháp tổ chức
- Về hệ thống chuyên trách công
nghệ thông tin:
+ Kiện toàn Ban chỉ đạo công nghệ
thông tin thành phố.
+ Sở Thông tin và Truyền thông là cơ
quan tham mưu chuyên trách về công nghệ thông tin của thành phố.
+ Hình thành các Trung tâm thông tin
trực thuộc các sở ngành, quận huyện, tập trung nguồn lực thông tin (chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển, thông tin kinh tế, xã hội, hệ thống cơ sở dữ liệu
địa phương chuyên ngành...) phục vụ phát triển của ngành và địa phương; đồng
thời bảo đảm kỹ thuật về công nghệ thông tin của toàn ngành và địa phương (quản
trị mạng hệ thống, dịch vụ bảo trì, bảo hành, chuyển giao, tập huấn kỹ thuật,
đào tạo bồi dưỡng nhân lực...)
+ Quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ
phận chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước thành phố.
- Về đội ngũ cán bộ phục vụ ứng
dụng công nghệ thông tin:
+ Giám đốc các sở ngành, Chủ tịch
UBND các quận huyện là người chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của ngành, địa phương mình.
+ Các sở ngành, quận huyện phân công
cán bộ lãnh đạo trực tiếp làm giám đốc công nghệ thông tin (CIO) chỉ đạo ứng dụng
công nghệ thông tin và cải cách hành chính; đồng thời bố trí cán bộ chuyên
trách về công nghệ thông tin phù hợp với kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
của ngành, địa phương.
4. Giải pháp môi trường pháp lý
- Tập trung chỉ đạo thực hiện có kết
quả các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước về công nghệ thông tin; đặc
biệt hai Nghị quyết của Ban thường vụ thành ủy và Hội đồng nhân dân thành phố về
phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải
Phòng đến năm 2020.
- Các sở ngành, quận huyện tổ chức
xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 và hàng năm tại
đơn vị phù hợp với mục tiêu chung của thành phố.
- Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi
cán bộ chuyên trách CNTT, thu hút nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT.
- Xây dựng các quy định về vận hành,
khai thác, sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin, quy định về đảm bảo an
toàn thông tin trong hoạt động của các cơ quan.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn
sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các sở ngành, quận huyện
gắn với đánh giá thi đua khen thưởng hàng năm của thành phố.
5. Các giải pháp khác
- Tổ chức các hội thi, triển lãm, hội
chợ, hội thảo về công nghệ thông tin.
- Đa dạng hóa các hình thức hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp gửi, nhận hồ sơ qua mạng, theo dõi kiểm tra thông tin
trạng thái hồ sơ, thanh toán phí thủ tục hành chính, trong đó có hình thức
thanh toán qua thẻ ngân hàng. Sử dụng dịch vụ bưu điện để tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
- Tranh thủ sự hỗ trợ, chia sẻ kinh
nghiệm của các cơ quan Trung ương, viện nghiên cứu, trung
tâm nghiên cứu, trường đại học, các doanh nghiệp trong và ngoài nước để nâng
cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin; đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh, thành
phố trong cả nước.
V. Lộ trình thực
hiện
- Năm 2016: Tập trung xây dựng Đề án
chính quyền điện tử thành phố Hải Phòng, ban hành Khung kiến trúc chính quyền
điện tử thành phố.
+ Triển khai Dự án cơ sở dữ liệu
thông tin kinh tế xã hội thành phố;
+ Xây dựng các phần mềm và hoàn thành
kết nối liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành từ thành phố đến quận,
huyện, xã phường.
+ Xây dựng Cổng dịch vụ công thành phố;
chuyển đổi hệ thống dịch vụ công trên Cổng thông tin điện tử thành phố sang Cổng dịch vụ công để quản trị, vận hành riêng theo hướng tập trung. Phát
triển một số dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3, 4.
+ Xây dựng phần mềm một cửa điện tử
liên thông áp dụng tại các sở, ngành, quận, huyện hỗ trợ người dân và doanh
nghiệp giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến nhiều cấp, nhiều lĩnh vực.
+ Xây dựng các cơ chế chính sách thúc
đẩy ứng dụng công nghệ thông tin.
+ Bổ sung hạ tầng công nghệ thông tin
và đào tạo nhân lực.
- Năm 2017-2018: Thực hiện chia sẻ
thông tin, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước:
+ Triển khai các giải pháp nâng cao
hiệu quả khai thác sử dụng hệ thống phần mềm quản lý điều hành trong các cơ
quan nhà nước.
+ Tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ
nhân lực ứng dụng CNTT, chú trọng đào tạo nhân lực chuyên trách.
- Năm 2019-2020: Hướng tới mục tiêu
phục vụ người dân và doanh nghiệp trên môi trường số:
+ Thực hiện đa dạng hóa các tương tác
thông tin với các cơ quan hành chính nhà nước, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
tiếp cận dễ dàng.
+ Tổng kết đánh giá việc triển khai
thực hiện kế hoạch; rà soát, khắc phục những tồn tại hạn chế.
VI. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện trên cơ sở nguồn lực
của thành phố, có chính sách ưu tiên cho các dự án trọng điểm, đặc biệt là mục
tiêu xây dựng chính quyền điện tử thành phố.
Nguồn kinh phí thực hiện bao gồm:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ.
- Ngân sách địa phương: các nguồn
kinh phí trong dự toán hàng năm.
- Nguồn xã hội hóa hợp pháp khác.
Thực hiện thuê dịch vụ công nghệ
thông tin theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
VII. Danh mục dự án, nhiệm vụ
TT
|
Tên
dự án, nhiệm vụ
|
Thời
gian bắt đầu
|
Thời
gian kết thúc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Hình
thức đầu tư, Nguồn vốn
|
I
|
Xây dựng hạ tầng công nghệ thông
tin
|
1.
|
Trang bị máy tính cho cán bộ công
chức; nâng cấp và duy trì mạng LAN, WAN; trang bị các thiết bị công nghệ thông
tin: máy quét văn bản, máy in, máy chiếu, thiết bị lưu điện, lưu trữ thông
tin,...
|
2016
|
2020
|
Các quận, huyện, sở ngành, phường,
xã, thị trấn, đơn vị trực thuộc
|
Kinh phí đầu tư phát triển, mua sắm,
sửa chữa lớn TSCĐ hàng năm và nguồn huy động khác
|
2
|
Mở rộng kết nối mạng Truyền số liệu
chuyên dùng đến phường, xã, thị trấn; xây dựng phần mềm dùng chung khai thác
trên mạng chuyên dùng của thành phố
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thuê dịch vụ; trả phí sử dụng từ nguồn
sự nghiệp phát triển CNTT thành phố hàng năm và kinh phí của các đơn vị sử dụng
|
3
|
Xây dựng phần mềm một cửa điện tử
liên thông áp dụng tại các sở, ngành, quận, huyện hỗ trợ người dân và doanh
nghiệp giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến nhiều cấp, nhiều lĩnh
vực.
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh phí sự nghiệp phát triển TTTT
của thành phố và nguồn huy động khác
|
4
|
Xây dựng Cổng dịch vụ công thành phố;
chuyển đổi hệ thống dịch vụ công trên Cổng thông tin điện tử thành phố sang Cổng
dịch vụ công để quản trị, vận hành riêng theo hướng tập trung
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh phí sự nghiệp phát triển TTTT
của thành phố và nguồn huy động khác
|
5
|
Kết nối Internet băng thông rộng;
triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin
|
2016
|
2020
|
Các quận, huyện, sở ngành, phường,
xã, thị trấn, đơn vị trực thuộc
|
Kinh phí đầu tư phát triển, mua sắm,
sửa chữa lớn TSCĐ hàng năm và nguồn huy động khác
|
6
|
Xây dựng hệ thống CSDL thông tin
KT-XH thành phố, cung cấp tiện ích cho các sở ngành, quận
huyện cập nhật, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu của thành phố
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh phí đầu tư phát triển, kinh
phí sự nghiệp phát triển TTTT của thành phố và nguồn huy động khác
|
7
|
Nâng cấp kỹ thuật hệ thống hội nghị
truyền hình và cổng thông tin điện tử thành phố
|
2016
|
2018
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh phí đầu tư phát triển, kinh
phí sự nghiệp phát triển TTTT của thành phố và nguồn huy động khác
|
8
|
Triển khai Đề án chính quyền điện tử
thành phố.
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các
quận huyện, sở ngành
|
Kinh phí đầu tư phát triển, mua sắm,
sửa chữa lớn TSCĐ hàng năm; kinh phí sự nghiệp phát triển TTTT thành phố và
nguồn huy động khác
|
9
|
Triển khai Đề án xây dựng CQĐT quận
Ngô Quyền, quận Hồng Bàng
|
2016
|
2018
|
Ủy ban nhân dân quận Ngô Quyền, Hồng
Bàng
|
Ngân sách được bố trí theo Đề án đã
được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt
|
II
|
Ứng dụng CNTT trong nội bộ các sở
ngành, quận huyện
|
1
|
Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và
điều hành (phần mềm văn phòng điện tử), triển khai đến người dùng cấp xã, đơn
vị trực thuộc;
|
2016
|
2018
|
Các quận, huyện, sở ngành, phường,
xã, thị trấn, đơn vị trực thuộc
|
Kinh phí đầu tư phát triển, mua sắm,
sửa chữa lớn TSCĐ hàng năm và nguồn huy động khác
|
2
|
Thực hiện kết nối liên thông gửi nhận
văn bản điện tử và theo dõi xử lý hồ sơ công việc
|
2016
|
2018
|
Văn phòng UBND TP
|
Kinh phí đầu tư phát triển của
thành phố, các nguồn khác
|
3
|
Nâng cấp, duy trì hệ thống thư điện
tử công vụ của thành phố, cung cấp đủ hộp thư điện tử cho công chức thành phố
đến các phường, xã, thị trấn
|
2016
|
2020
|
Văn phòng UBND TP
|
Kinh phí đầu tư phát triển của
thành phố, các nguồn khác
|
4
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số, chứng
thực điện tử đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nguồn Sự nghiệp phát triển TTTT
thành phố.
|
5
|
Xây dựng, triển khai ứng dụng các phần
mềm dùng chung, các giải pháp CNTT nâng cao chất lượng công vụ trong các cơ
quan nhà nước thành phố
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các
quận, huyện, sở ngành
|
Kinh phí đầu tư phát triển, mua sắm,
sửa chữa lớn TSCĐ hàng năm, kinh phí sự nghiệp phát triển TTTT thành phố và
nguồn huy động khác
|
6
|
Thống kê, tổng hợp, cập nhật thông
tin cho hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế xã hội thành phố và các cơ sở
dữ liệu khác
|
2016
|
2020
|
Các quận, huyện, sở ngành
|
Kinh phí chi thường xuyên; nguồn sự
nghiệp của các đơn vị và nguồn huy động khác
|
7
|
Các dự án về số hóa thông tin (số
hóa các tài liệu, văn bản, dữ liệu lịch sử của đơn vị theo giai đoạn)
|
2016
|
2020
|
Các quận, huyện, sở ngành
|
Kinh phí đầu tư phát triển, mua sắm,
sửa chữa lớn TSCĐ hàng năm, kinh phí sự nghiệp phát triển TTTT thành phố và
nguồn huy động khác
|
8
|
Triển khai ứng dụng hệ thống GIS
|
2016
|
2020
|
Sở TT&TT, các đơn vị triển khai
theo yêu cầu ngành dọc
|
Kinh phí của Trung ương, đầu tư
phát triển, sự nghiệp phát triển TTTT của thành phố và nguồn huy động khác
|
III
|
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp
|
1
|
Các dự án phát triển hệ thống Cổng thông
tin điện tử đến phường, xã, thị trấn, đơn vị trực thuộc và triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các
quận, huyện, sở ngành
|
Kinh phí đầu tư phát triển, mua sắm,
sửa chữa lớn TSCĐ hàng năm, sự nghiệp phát triển TTTT của thành phố và nguồn
huy động khác
|
2
|
Rà soát bổ sung, cung cấp đầy đủ
thông tin trên Cổng thông tin điện tử theo quy định của nhà nước
|
2016
|
2020
|
Các đơn vị được trang bị Cổng thông
tin điện tử
|
Kinh phí chi thường xuyên và sự
nghiệp của các đơn vị theo Quyết định 383/QĐ-UBND ngày 21/2/2013
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ
phận một cửa thực hiện việc tiếp nhận, theo dõi xử lý, tra cứu, trả kết quả
và lưu trữ hồ sơ công việc
|
2016
|
2020
|
Các sở ngành, quận huyện
|
Kinh phí đầu tư phát triển, mua sắm,
sửa chữa lớn TSCĐ hàng năm, sự nghiệp phát triển TTTT của thành phố và nguồn
huy động khác
|
4
|
Xây dựng Trung tâm giải đáp thông tin
cấp thành phố để cung cấp thông tin về các cơ quan nhà nước, hướng dẫn và thực
hiện các hỗ trợ cho người dân và doanh nghiệp
|
2017
|
2020
|
Văn phòng UBND TP; Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Kinh phí đầu tư phát triển, mua sắm,
sửa chữa lớn TSCĐ hàng năm, sự nghiệp phát triển TTTT của thành phố và nguồn
huy động khác
|
IV
|
Phát triển nguồn nhân lực ứng dụng
CNTT
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng giám đốc CNTT
(CIO), cán bộ chuyên trách CNTT
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh phí đào tạo công chức, sự nghiệp
phát triển TTTT của thành phố và nguồn huy động khác
|
2
|
Đào tạo phổ cập sử dụng CNTT theo vị
trí công việc và đảm bảo chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo quy định của Bộ
TT&TT
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các
quận, huyện, sở ngành
|
Kinh phí chi thường xuyên hàng năm,
nguồn huy động khác
|
3
|
Tổ chức các hội thi kỹ năng ứng dụng
công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của thành phố
|
2016
|
2020
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Nội vụ, và các đơn vị liên quan
|
Kinh phí chi thường xuyên hàng năm,
nguồn huy động khác
|
V
|
Các nhiệm vụ liên quan đến giải
pháp
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, tổ chức hội
chợ, hội thảo, sự kiện công nghệ thông tin
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh phí sự nghiệp phát triển TTTT
của thành phố và nguồn huy động khác
|
2
|
Kiện toàn đội ngũ cán bộ và bộ phận
chuyên trách công nghệ thông tin
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh phí sự nghiệp phát triển TTTT
của thành phố và nguồn huy động khác
|
3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, đảm bảo an toàn thông tin
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh phí sự nghiệp phát triển TTTT
của thành phố và nguồn huy động khác
|
4
|
Xây dựng hệ thống bảo đảm kỹ thuật
an toàn thông tin, ứng phó sự cố mạng máy tính cho các cơ quan nhà nước thành
phố
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh phí đầu tư phát triển, sự nghiệp
phát triển TTTT của thành phố và nguồn huy động khác
|
5
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
trong lĩnh vực công nghệ thông tin
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh phí sự nghiệp phát triển TTTT của
thành phố và nguồn huy động khác
|
6
|
Dự án xây dựng “trường học điện tử”
ở 4 trường thuộc 4 cấp học: Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và
Đại học
|
2016
|
2020
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường
được chọn
|
Ngân sách của thành phố và nguồn
huy động khác
|
7
|
Xây dựng hệ thống truy cập Internet
không dây miễn phí tại khu du lịch Đồ Sơn và các điểm thăm quan du lịch trọng
tâm khác của thành phố
|
2016
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông, địa
phương triển khai dự án
|
Ngân sách của thành phố và nguồn
huy động khác
|
VIII. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan xây dựng
kế hoạch, cân đối mức ngân sách bố trí cho kế hoạch hàng năm, tranh thủ các nguồn
kinh phí hỗ trợ từ Trung ương và nước ngoài về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thành phố, trình Ủy ban nhân dân thành
phố phê duyệt. Điều phối triển khai thực hiện kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ
quan liên quan hướng dẫn xây dựng, thẩm định nội dung và tài chính các đề án, dự
án của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố được hỗ trợ kinh phí thực hiện
từ ngân sách.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở,
ngành thành phố đẩy mạnh các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào chương
trình cải cách hành chính, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả các hoạt động quản
lý nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích các hoạt động
nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
trình Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Cân đối và đưa vào kế hoạch đầu tư
công của thành phố giai đoạn 2016-2020 các dự án về ứng dụng công nghệ thông
tin.
- Tranh thủ các nguồn tài trợ của nước
ngoài cho các dự án công nghệ thông tin của thành phố.
- Đảm bảo bố trí vốn đầy đủ và đúng
tiến độ cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin đã được phê duyệt.
3. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm tra, tổng hợp nhu cầu kinh phí đề án, dự án CNTT theo
kế hoạch trên địa bàn thành phố, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt, hướng dẫn
các đơn vị bố trí kinh phí đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch
của thành phố; phối hợp kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí.
- Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền
quyết định các cơ chế, chính sách huy động nguồn vốn trong
nước và nước ngoài cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn
thành phố.
4. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo
Giám đốc Công nghệ thông tin, cán bộ chuyên trách công nghệ
thông tin và nâng cao trình độ, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho các
công chức thuộc các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện theo kế hoạch
hàng năm của thành phố; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông gắn kết chặt
chẽ nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước với nhiệm
vụ cải cách hành chính của thành phố.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận huyện thực hiện kết nối,
liên thông phần mềm quản lý văn bản, hoàn thành trước ngày 01/01/2017.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và
các cơ quan liên quan thống nhất các biểu mẫu điện tử chung giữa các cơ quan
nhà nước; hướng dẫn việc cải tiến, chuẩn hóa và áp dụng
các quy trình công việc chung, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các cơ
quan nhà nước.
6. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện:
- Trên cơ sở kế hoạch chung của thành
phố, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, chỉ đạo
xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 và hàng năm của đơn vị mình.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện kế hoạch chung của thành phố, bảo đảm đồng bộ với kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của ngành và địa phương.
- Cân đối, bố trí, huy động kinh phí
để triển khai các nhiệm vụ tại đơn vị mình.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và đơn vị
liên quan chủ động triển khai thực hiện định kỳ 6 tháng và
hàng năm báo cáo về cơ quan thường trực (Sở Thông tin và
Truyền thông) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Cơ yếu Chính
phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- Ủy ban nhân dân các quận,
huyện;
- CPVP;
- Các CV UBND TP;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Khắc Nam
|