ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 122/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 22
tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09-NQ/TU NGÀY 15/10/2021 CỦA BAN CHẤP
HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 15/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX về chuyển đổi số
tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị
quyết số 09-NQ/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Kế hoạch thực hiện
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa các quan điểm chỉ đạo,
mục tiêu và định hướng, xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách, nhiệm vụ
thường xuyên và phân công cụ thể cho các Sở, ban, ngành, các địa phương nhằm tổ
chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
15/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nam Định đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu
- Đổi mới tư duy, nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành, tính năng động, tiên phong của lãnh đạo các cấp, các ngành trong thực hiện
chuyển đổi số, nhất là vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Đổi mới hoạt động quản lý, điều hành và giải quyết công việc của các cơ quan
chính quyền; hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và phương thức, lối
sống, làm việc của người dân, hướng tới phát triển chính quyền số, kinh tế số,
xã hội số.
- Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp về chuyển đổi số theo chỉ đạo của Chính phủ và Nghị quyết số
09-NQ/TU; xác định lộ trình rõ ràng, hợp lý để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện các nhiệm vụ; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa
phương để triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, hiệu quả và phù hợp với yêu cầu
thực tiễn của tỉnh, các địa phương, ngành, lĩnh vực.
- Thực hiện chuyển đổi số phải
đảm bảo tính kế thừa, tính thống nhất với những kết quả đạt được trong quá
trình xây dựng, phát triển chính quyền điện tử tỉnh. Tranh thủ nguồn lực hỗ trợ
của Trung ương; huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ
chuyển đổi số ở mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, cộng
đồng doanh nghiệp và người dân về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi
số. Chuyển đổi số trên cơ sở nguyên tắc lấy người dân làm trung tâm, phát huy
quyền làm chủ của người dân và phục vụ người dân được tốt hơn.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Huy động sự vào cuộc của cả hệ
thống chính trị và toàn xã hội đẩy mạnh chuyển đổi số để xây dựng chính quyền số;
phát triển kinh tế số, xã hội số và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh theo
hướng nhanh và bền vững dựa trên khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo và
nhân lực chất lượng cao; nâng cao chất lượng cuộc sống và phúc lợi của người
dân. Phấn đấu đến năm 2030, Nam Định cơ bản hoàn thành chuyển đổi số gắn với
các dịch vụ đô thị thông minh kết nối đồng bộ với Trung ương và hệ thống các đô
thị thông minh trên toàn quốc.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2025
- Tỉnh Nam Định thuộc nhóm 20 địa
phương dẫn đầu toàn quốc về chỉ số đánh giá chuyển đổi số.
- Về phát triển chính quyền số:
+ Duy trì 100% thủ tục hành
chính của tỉnh đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình
thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (trừ một số thủ tục hành chính có tính chất
đặc thù, có quy định riêng) và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập
khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
+ 90% hồ sơ công việc của tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
+ 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của tỉnh được kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh.
+ 100% cơ sở dữ liệu quốc gia tạo
nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, bao gồm các cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm được hoàn thành và kết
nối chia sẻ với các nền tảng, hệ thống thông tin của tỉnh. Từng bước mở dữ liệu
của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo,
trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
+ 50% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
- Về phát triển kinh tế số: Phấn
đấu tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số chiếm khoảng 20% GRDP.
- Về phát triển xã hội số:
+ Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã.
+ Phổ cập dịch vụ mạng di động
4G/5G và điện thoại di động thông minh.
+ Tỷ lệ dân số có tài khoản
thanh toán điện tử trên 50%.
2.2. Đến năm 2030
- Tỉnh Nam Định hoàn thành cơ bản
chuyển đổi số và xây dựng đô thị thông minh, kết nối đồng bộ với Trung ương và
hệ thống các đô thị thông minh trên toàn quốc. Thuộc nhóm 15 địa phương dẫn đầu
toàn quốc về chỉ số đánh giá chuyển đổi số.
- 100% hồ sơ công việc của tỉnh;
90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 70% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
- Tỷ trọng giá trị tăng thêm của
kinh tế số chiếm khoảng 30% GRDP.
- Phổ cập dịch vụ Internet băng
rộng cáp quang; dịch vụ mạng di động 5G.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản
thanh toán điện tử trên 80%.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành, tính năng động, tiên phong của lãnh đạo các cấp, các ngành trong thực hiện
chuyển đổi số.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
địa phương trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện chuyển đổi
số tại cơ quan, đơn vị, lĩnh vực phụ trách, địa bàn quản lý; xác định chuyển đổi
số là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, xác định
rõ nội dung công việc, biện pháp thực hiện, phân công rõ trách nhiệm của từng
cơ quan, tổ chức, cá nhân; tăng cường đôn đốc, kiểm tra; gắn việc đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực
lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tăng cường vai trò liên kết
chuyển đổi số giữa các cơ quan nhà nước và tổ chức, doanh nghiệp; giữa hội, hiệp
hội ngành nghề công nghệ thông tin với hội, hiệp hội chuyên ngành trong các
lĩnh vực khác để tạo hiệu ứng lan tỏa trong xã hội. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận
lợi trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo, khuyến
khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tuyên truyền, hướng
dẫn, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng
viên, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về sự cần thiết, tính cấp thiết của
chuyển đổi số. Thực hiện chuyển đổi số theo phương châm: “Nhận thức” là quyết định,
“người dân, doanh nghiệp” là trung tâm, “thể chế và công nghệ số” là động lực,
“nền tảng số” là đột phá, “an toàn, an ninh thông tin” là then chốt, “chính quyền”
là tiên phong, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và sự tham gia của toàn
dân là yếu tố đảm bảo sự thành công trong chuyển đổi số.
3. Huy động,
sử dụng hiệu quả các nguồn lực; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
- Nguồn kinh phí thực hiện chuyển
đổi số gồm: Ngân sách nhà nước, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân,
cộng đồng và nguồn kinh phí hợp pháp khác. Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà
nước các cấp để thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án chuyển đổi số do cơ quan
nhà nước chủ trì thực hiện. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được
giao ưu tiên nguồn lực để thực hiện các hoạt động chuyển đổi số.
- Tập trung huy động tối đa các
nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin theo hướng
đồng bộ, hiện đại. Khuyến khích, hỗ trợ, phát triển các doanh nghiệp chuyển đổi
số toàn diện, hiệu quả, phù hợp với môi trường số; tạo môi trường, điều kiện
thuận lợi thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; tích cực thu hút
các doanh nghiệp số đầu tư vào tỉnh, trong đó ưu tiên các doanh nghiệp có đủ
năng lực tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác phục vụ chuyển
đổi số.
- Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về chuyển đổi
số; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin, tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng chuyên sâu để trở thành các chuyên gia nòng cốt tham mưu cho cấp ủy,
chính quyền các cấp về chuyển đổi số. Quan tâm thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số; khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp công
nghệ tham gia trực tiếp vào quá trình giáo dục và đào tạo nhân lực, xây dựng một
số trung tâm giáo dục, đào tạo về công nghệ.
4. Phát triển
hạ tầng, nền tảng chuyển đổi số
- Kết nối mạng truyền số liệu
chuyên dùng cho tất cả các cơ quan Đảng, Chính quyền và các đoàn thể chính trị
- xã hội, đồng thời kết nối liên thông với khối chính quyền; xây dựng quy hoạch
và triển khai xây dựng mạng lưới hệ thống camera giám sát trên địa bàn tỉnh; mạng
lưới cảm biến và hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT), tích hợp vào trung tâm
thông tin chỉ đạo, điều hành của tỉnh; hoàn thiện, nâng cấp cơ sở hạ tầng bưu
chính, viễn thông, internet; triển khai hệ thống cung cấp dịch vụ 5G, triển
khai thêm và mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Tập trung hoàn thiện Kho dữ
liệu số dùng chung toàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị tiếp tục hoàn thiện, cập nhật
cơ sở dữ liệu (CSDL) nền (về cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, dân
cư, đất đai,...) và các CSDL ngành, CSDL quản lý nhà nước; phát triển, số hóa
các dữ liệu quan trọng (kết quả thủ tục hành chính, hộ tịch, …); kết nối, tích
hợp CSDL quốc gia do bộ, ngành triển khai với Kho dữ liệu tỉnh và chia sẻ cho
các cơ quan, đơn vị dùng chung để phân tích, dự báo, phục vụ hoạt động chỉ đạo,
điều hành và cung cấp dịch vụ công của tỉnh. Xây dựng và cập nhật dữ liệu Cổng
dữ liệu mở của tỉnh theo chuẩn dữ liệu mở, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dữ
liệu quốc gia để cung cấp thông tin, dữ liệu kịp thời, đầy đủ, công khai cho
người dân, doanh nghiệp.
- Tập trung xây dựng nền tảng hệ
sinh thái số phục vụ tiến trình chuyển đổi số của tỉnh trên cơ sở các nền tảng
xây dựng chính quyền điện tử tỉnh, nền tảng thí điểm dịch vụ đô thị thông minh;
phát triển các nền tảng mới, đặc thù cho tỉnh phục vụ cung cấp dịch vụ công và
quản lý hành chính, như nền tảng phân tích dữ liệu thông minh, nền tảng định
danh điện tử và xác thực cho người dân, doanh nghiệp; hoàn thiện nền tảng thanh
toán trực tuyến, kết nối với các nền tảng điện thoại di động để áp dụng thu
phí, lệ phí dịch vụ hành chính công.
- Thúc đẩy phát triển và áp dụng
các nền tảng số phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt
là các nền tảng thương mại điện tử; Triển khai các nền tảng số trên các lĩnh vực
ưu tiên phát triển, như nền tảng phục vụ dạy và học trực tuyến, đăng ký, tư vấn,
khám, chữa bệnh và hội chẩn từ xa, quản lý giao thông, cung cấp dịch vụ du lịch…;
từng bước thực hiện việc tái cấu trúc, dịch chuyển hạ tầng công nghệ thông tin
sang ứng dụng công nghệ điện toán đám mây; triển khai các nền tảng do Bộ Thông
tin và Truyền thông công bố.
- Tăng cường hợp tác, nghiên cứu,
phát triển và đổi mới, sáng tạo trong môi trường số. Chủ động, tích cực tham
gia, hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế về chuyển đổi số;
ưu tiên nghiên cứu, đặt hàng nhiệm vụ khoa học để tạo ra sản phẩm số, đặc biệt
là các sản phẩm phục vụ du lịch, giáo dục, y tế, môi trường, giao thông… Cung cấp
công khai dữ liệu số, có tính khả dụng cao để các doanh nghiệp tạo ra sản phẩm
mới, trong đó đặc biệt chú ý các doanh nghiệp khởi nghiệp, sáng tạo.
5. Phát triển
chính quyền số
5.1. Tăng cường ứng dụng công
nghệ số trong công tác chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc và cải cách
hành chính tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện triệt để gửi, nhận văn bản, báo
cáo điện tử (ký số) giữa các cơ quan và đến cấp xã; thực hiện việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 trên thiết bị di động thông minh. Khuyến khích triển
khai quán triệt nghị quyết, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển, thi nâng ngạch công
chức, viên chức bằng hình thức trực tuyến.
5.2. Hình thành Trung tâm thông
tin chỉ đạo điều hành thông minh của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
trên dữ liệu số của UBND tỉnh và chính quyền các cấp. Triển khai hiệu quả một số
dịch vụ chính quyền số gắn kết chặt chẽ với các dịch vụ đô thị thông minh,
trong đó ưu tiên triển khai một số dịch vụ giải quyết các vấn đề của đô thị, của
người dân, doanh nghiệp, như: an ninh trật tự, giao thông, môi trường, du lịch,
y tế, giáo dục,…
5.3. Gắn kết chặt chẽ việc chuyển
đổi số với cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thực hiện việc cung cấp dịch vụ
công trực tuyến dựa trên nhu cầu của người dân, mang lại sự thuận tiện nhất cho
người dân; áp dụng công nghệ số để đơn giản hóa, cắt giảm thủ tục hành chính,
hướng đến mục tiêu người dân chỉ cung cấp thông tin một lần có thể được thực hiện
nhiều thủ tục hành chính.
6. Phát triển
kinh tế số
- Hỗ trợ thúc đẩy phát triển
các doanh nghiệp chuyển đổi số, các doanh nghiệp có hàm lượng ứng dụng công nghệ
số cao để có vai trò “dẫn dắt” trong chuyển đổi số nhằm tạo ra thị trường và
thu hút các doanh nghiệp công nghệ số về tỉnh hoạt động. Phát triển, triển khai
hệ thống phổ cập, hỗ trợ, trao đổi, hướng dẫn về các sản phẩm, dịch vụ công nghệ
số nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận và thực hiện chuyển đổi số. Khuyến
khích các doanh nghiệp công nghệ số hỗ trợ, thúc đẩy triển khai các ứng dụng số
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Ưu tiên phát triển kinh tế số
các ngành, lĩnh vực trọng tâm tạo tiền đề thúc đẩy phát triển kinh tế số của tỉnh,
chuyển dịch từng bước sang các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số, phát triển nội
dung số, công nghiệp sáng tạo, kinh tế nền tảng, kinh tế chia sẻ, như:
+ Lĩnh vực du lịch: Triển khai
công nghệ số, dữ liệu số phục vụ hoạt động du lịch, từng bước hình thành sản phẩm
du lịch mới dựa trên công nghệ số, dữ liệu số như: Gắn mã QR-Code cho các điểm
du lịch tiêu biểu của tỉnh gắn với nền tảng du lịch thông minh tạo điều kiện
thuận lợi cho du khách tiếp cận nhanh, sinh động, chính xác, đầy đủ thông tin về
điểm đến; số hóa thông tin các bảo tàng, di tích, điểm tham quan, hình thành sản
phẩm du lịch số để mang đến trải nghiệm tốt nhất cho du khách tại các điểm du lịch.
+ Lĩnh vực tài chính - ngân
hàng - thương mại: Xây dựng tài chính điện tử và thiết lập nền tảng tài chính số
hiện đại, bền vững; khuyến khích chuyển đổi số trong các ngân hàng thương mại để
cung cấp dịch vụ ngân hàng số theo hướng phát triển đa dạng và chất lượng. Xây
dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển
bền vững; hình thành hệ sinh thái gắn kết doanh nghiệp thương mại điện tử với
các nhà sản xuất, nhà phân phối để quản lý chuỗi cung ứng.
+ Lĩnh vực giao thông vận tải
và logistics: Triển khai hệ thống giám sát và điều khiển giao thông bằng
camera. Số hóa thông tin hạ tầng giao thông trên bản đồ số phục vụ xây dựng,
duy tu, bảo dưỡng công trình giao thông, quản lý quy hoạch giao thông, chia sẻ
với các cơ quan liên quan.
+ Lĩnh vực công nghiệp, nông
nghiệp: Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi, thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ
trên các nền tảng số, thương mại điện tử, ứng dụng sản xuất thông minh. Ứng dụng
công nghệ, dữ liệu số trong sản xuất nông nghiệp thông minh, tạo ra sản phẩm có
chất lượng cao; tăng cường hoạt động kinh doanh qua mạng, phát triển thương mại
điện tử đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực và sản phẩm OCOP của tỉnh.
7. Phát triển
xã hội số
- Xây dựng các chương trình đào
tạo kỹ năng số cho người dân theo hình thức trực tuyến, thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng, đảm bảo dễ hiểu, dễ tiếp cận. Xây dựng và ban hành Bộ quy
tắc ứng xử trên môi trường số cho người dân, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
- Tạo môi trường thuận lợi cho
phát triển hệ sinh thái ứng dụng công nghệ số nhằm cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ số thiết yếu, thông minh, dễ sử dụng cho người dân; tăng cường hướng dẫn người
dân đăng ký tài khoản công dân và hình thành dữ liệu điện tử trên Hệ thống
thông tin dùng chung.
- Tăng cường triển khai trên
không gian mạng về thông tin các sản phẩm văn hóa, lịch sử đặc trưng, xây dựng
hình ảnh, văn hóa con người Nam Định thân thiện, văn minh, cởi mở, đồng thời
tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức, góp phần xây dựng văn hóa số trong
cộng đồng.
- Thường xuyên đánh giá các tác
động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng
tiêu cực của công nghệ số; ban hành quy tắc ứng xử trên môi trường số cho doanh
nghiệp và người dân; phát triển hệ thống hỗ trợ trực tuyến để hướng dẫn, giải
đáp thắc mắc cho người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi công nghệ số.
8. Chuyển đổi
số trong một số ngành, lĩnh vực
Ưu tiên chuyển đổi số ở một số
ngành, lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh, mang lại giá trị lớn, có hiệu quả ngay
cho xã hội, như:
8.1. Xây dựng chính quyền điện
tử
- Tập trung thực hiện các giải
pháp duy trì Chỉ số về chính quyền điện tử, Chỉ số mức độ sẵn sàng cho ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin (ICT Index), Chỉ số đánh giá chuyển đổi số của
tỉnh trong nhóm 15 tỉnh, thành phố dẫn đầu của cả nước.
- Tiếp tục tập trung đẩy mạnh
triển khai thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ theo các nghị quyết, chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển chính quyền điện tử ; trong đó tập
trung hoàn thành sớm, đạt chất lượng cao các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết
số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ và Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng chính phủ điện tử.
- Nâng cấp, hoàn thiện các nền
tảng, CSDL, hệ thống thông tin, phần mềm dung chung của tỉnh trong xây dựng
chính quyền điện tử đảm bảo phát huy tính kế thừa phục vụ tiến trình tái cấu
trúc sang hạ tầng, ứng dụng chuyển đổi số.
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng
CSDL dung chung, CSDL chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước đối với các
ngành, lĩnh vực và hỗ trợ doanh nghiệp. Thực hiện việc kết nối, liên thông,
chia sẻ dữ liệu trong tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Hoàn thiện Cổng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến và Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu
với Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến Bộ ngành Trung
ương để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính
theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ. Thực
hiện việc thanh toán phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến
không dùng tiền mặt đối với 100% thủ tục hành chính có thu phí, lệ phí.
- Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin
báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, Trung ương bảo đảm
tích hợp, chia sẻ dữ liệu số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh và chính quyền các cấp.
8.2. Xây dựng đô thị thông
minh
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ
xây dựng đô thị thông minh; phấn đấu đến năm 2030, thành phố Nam Định là thành
phố thông minh, hiện đại, kết nối đồng bộ với Trung ương và hệ thống các đô thị
thông minh trên toàn quốc.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện
việc nâng cấp, hoàn thiện hệ thống hạ tầng, nền tảng, các dịch vụ thí điểm đô
thị thông minh trên địa bàn tỉnh, từng bước hình thành nền tảng hệ sinh thái số
phục vụ tiến trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Xây dựng, hoàn thiện Trung
tâm thông tin chỉ đạo điều hành thông minh của UBND tỉnh. Xây dựng Hệ thống
phân tích dữ liệu và mô phỏng về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, các hoạt động của
địa phương phục vụ dự báo, chỉ đạo, điều hành, ra quyết định của UBND tỉnh và
chính quyền các cấp.
- Từng bước triển khai xây dựng,
phát triển một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh như hệ thống giám sát
an ninh thông minh, giao thông thông minh, giáo dục thông minh, y tế thông
minh, du lịch thông minh,…
- Xây dựng, hoàn thiện ứng dụng
di động của công chức (IOC Nam Định), tổ chức triển khai đến 100% cơ quan, đơn
vị thuộc cấp tỉnh, huyện, xã phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, giải quyết công
việc thống nhất, đồng bộ trên môi trường internet và thiết bị di động.
- Xây dựng, hoàn thiện ứng dụng
di động của người dân, doanh nghiệp (Smart Nam Định) hình thành nền tảng di động
cung cấp đa dịch vụ, tiện ích, phục vụ tối đa nhu cầu người dân, doanh nghiệp,
du khách và là kênh tương tác hai chiều với cơ quan chính quyền.
8.3. Lĩnh vực y tế
- Xây dựng và triển khai đề án
phát triển y tế thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Phát triển nền tảng hỗ trợ
khám, chữa bệnh từ xa để giảm tải cho các cơ sở y tế, hạn chế tiếp xúc đông người,
giảm nguy cơ lây nhiễm chéo đối với dịch bệnh truyền nhiễm.
- Xây dựng và từng bước hình
thành hệ thống chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh dựa trên công nghệ số; ứng dụng
công nghệ số toàn diện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhất là việc nghiên
cứu sử dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ chuẩn đoán hình ảnh đối với bệnh viện tuyến
tỉnh;
- Triển khai bệnh án điện tử tiến
tới không sử dụng bệnh án giấy; thanh toán viện phí trực tuyến không dùng tiền
mặt; hình thành các bệnh viện thông minh dựa trên công nghệ số, tích hợp thông
tin, dữ liệu kết nối liên thông với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.
8.4. Lĩnh vực giáo dục
- Xây dựng và triển khai đề án
phát triển giáo dục thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy
và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy
và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên
giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công
nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới đào tạo cá thể hóa. Triển khai việc thanh toán
học phí, lệ phí trực tuyến không dùng tiền mặt cho tất cả các trường học.
- Phấn đấu 100% các cơ sở giáo
dục triển khai công tác dạy và học từ xa, trong đó thử nghiệm chương trình đào
tạo cho phép học sinh, sinh viên học trực tuyến tối thiểu 20% nội dung chương
trình. Ứng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh trước khi đến lớp học.
8.5. Lĩnh vực tài nguyên và
môi trường
- Xây dựng các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu toàn diện nhằm quản lý hiệu quả lĩnh vực tài nguyên và môi
trường, nhất là CSDL đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản làm cơ sở phục vụ
chuyển đổi số một số lĩnh vực có liên quan như: Nông nghiệp, giao thông, quy hoạch,…;
- Hoàn thành xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai đảm bảo đồng bộ, liên thông; xây dựng cơ sở dữ liệu về nước thải,
quan trắc tài nguyên và môi trường, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu, …
- Triển khai các giải pháp thông
minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm
thiên tai.
9. Bảo đảm
công tác an toàn, an ninh thông tin mạng
- Tăng cường quản lý an ninh mạng,
bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu. Nâng cao năng lực giám sát an toàn thông
tin mạng trên địa bàn tỉnh để tăng cường khả năng phát hiện sớm, cảnh báo kịp
thời, chính xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm hại, nguy
cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất an toàn thông tin mạng đối với các hệ
thống thống thông tin, phần mềm, CSDL phục vụ kịp thời nhiệm vụ chuyển đổi số của
tỉnh.
- Rà soát, cập nhật các văn bản
của tỉnh về an toàn thông tin, như : Quy chế đảm bảo an toàn thông tin, phương
án, kế hoạch ứng cứu sự cố mất an toàn phù hợp với yêu cầu của tiến trình chuyển
đổi số; duy trì thực hiện việc đảm bảo an toàn thông tin mô hình 4 lớp; kiện
toàn và duy trì hoạt động của đội ứng cứu và xử lý sự cố mất an toàn thông tin
của tỉnh.
- Nâng cấp, hoàn thiện Trung
tâm giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) của tỉnh kết nối với Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng quốc gia; triển khai hiệu quả Hệ thống giám sát
thông tin mạng xã hội; Triển khai Bộ quy tắc ứng xử trên môi trường mạng nhằm tạo
lập niềm tin, hình thành văn hóa số.
- Tăng cường phối hợp với Cục
An toàn thông tin, Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia. Đẩy mạnh
công tác đào tạo, tập huấn kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan,
đơn vị; tổ chức diễn tập phương án ứng cứu sự cố mất an toàn thông tin trong thực
hiện chuyển đổi số.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm được phân công tại danh mục các nhiệm vụ trọng tâm (có phụ lục các
nhiệm vụ cụ thể kèm theo).
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
lĩnh vực phụ trách và nội dung được giao tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị,
địa phương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện.
- Định kỳ hàng năm (trước ngày
10/12) báo cáo kết quả thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Là cơ quan Thường trực tham
mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này. Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện kế hoạch của các cơ quan,
đơn vị, địa phương, định kỳ báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Tham mưu các giải pháp tăng
cường công tác chỉ đạo điều hành, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch để bảo
đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả. Chủ trì triển khai các nội dung, nền tảng
hạ tầng và ứng dụng dùng chung, tạo lập môi trường chuyển đổi số cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức công tác thông tin,
tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức của các cấp, các
ngành, cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về các nội dung
chuyển đổi số.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí nguồn vốn trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm theo khả năng cân đối để triển khai thực
hiện các nhiệm vụ đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
- Tham mưu UBND tỉnh trong công
tác thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng,
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo và chuyển giao công nghệ.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thống
kê, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan đánh giá kết quả thực
hiện chỉ tiêu về kinh tế số để phục vụ công tác sơ kết, tổng kết.
4. Sở Tài
chính
Căn cứ tình hình thực tế, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên theo phân cấp ngân
sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ thuộc kế hoạch này.
5. Sở Nội
vụ
- Chủ trì, phối hợp lồng ghép
đào tạo kiến thức về chuyển đổi số vào các khóa đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức.
- Xây dựng, lồng ghép tiêu chí
đánh giá về chuyển đổi số vào Bộ chỉ số cải cách hành chính (Par Index).
6. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động Thương binh và Xã hội nghiên cứu đưa chuyên đề nâng cao nhận thức về chuyển
đổi số vào giảng dạy ở các trường THPT, các trung tâm, trường dạy nghề.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng và triển khai Đề án phát triển giáo dục
thông minh tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
7. Sở
Khoa học và Công nghệ
- Xây dựng chương trình khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo để nghiên cứu, ứng dụng và triển khai các công
nghệ mới về chuyển đổi số. Ưu tiên phân bổ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cho chuyển đổi số, chú trọng các nhiệm vụ có kinh phí đối ứng của doanh nghiệp.
- Xây dựng và triển khai chương
trình thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” trong
đó thực hiện hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo và khuyến khích các
doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
8. Sở
Công Thương, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hỗ trợ, cung cấp thông tin về
chuyển đổi số cho các doanh nghiệp; nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh ban hành chính
sách thúc đẩy chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
9. Đề nghị
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tiếp tục phát huy vai trò cầu nối
giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước. Tiếp nhận những vướng mắc, khó
khăn của cộng đồng doanh nghiệp trong thực hiện chuyển đổi số, kịp thời phản
ánh, đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
10. Báo
Nam Định, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh
Xây dựng và duy trì chuyên mục
“Chuyển đổi số”, phát triển các nền tảng ứng dụng phù hợp nhằm tăng khả năng
tương tác, chia sẻ lan tỏa thông tin. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh
nghiệp và người dân về các nội dung và kết quả triển khai chuyển đổi số của tỉnh.
11. Các
doanh nghiệp viễn thông, internet, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
Tham gia triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp tạo nền tảng trong chuyển đổi số; chủ động thực hiện chuyển đổi số
trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ
công nghệ, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX về
chuyển đổi số tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Yêu cầu Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định nghiêm
túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc
kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông; (để báo
cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Báo NĐ, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, VP UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các VP, TTPVHCC và XTĐT;
- Lưu: VP1, VP2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Nhóm
nhiệm vụ chung
|
|
|
|
2
|
Thông tin, tuyên truyền về
chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
- Báo Nam Định
- Đài PTTH tỉnh
- Cổng TTĐT tỉnh
|
Hàng năm
|
3
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo Chuyển
đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2021
|
4
|
Đào tạo kiến thức về chuyển đổi
số cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
5
|
Đưa tiêu chí đánh giá về chuyển
đổi số vào Bộ chỉ số CCHC (Par Index)
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
6
|
Nghiên cứu đưa chuyên đề nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số vào giảng dạy tại các trường THPT, các trung tâm,
trường dạy nghề
|
Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
Hàng năm
|
7
|
Xây dựng chương trình hỗ trợ
phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
Năm 2022
|
8
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức
Ngày chuyển đổi số tỉnh Nam Định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
II
|
Nhóm
nhiệm vụ phát triển hạ tầng, nền tảng chuyển đổi số
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng mạng truyền
số liệu chuyên dùng cấp II của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
- Các doanh nghiệp viễn thông
|
Năm 2021
|
2
|
Chuyển đổi mạng internet của
tỉnh sang giao thức internet thế hệ mới (Ipv6)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Năm 2022
|
3
|
Phát triển mang di động 5G
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Theo lộ trình của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ
liệu của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
2021-2025
|
5
|
Nâng cấp, hoàn thiện các nền
tảng hiện có của tỉnh, như: Nền tảng Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
2021-2025
|
6
|
Nâng cấp, hoàn thiện Trung
tâm giám sát an toàn thông tin của tỉnh (SOC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
2021-2025
|
7
|
Xây dựng Nền tảng hệ sinh
thái phục vụ chuyển đổi số tỉnh Nam Định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
2021-2025
|
8
|
Xây dựng Kho dữ liệu số dùng
chung của tỉnh hướng tới xây dựng Cổng dữ liệu mở của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
Đến năm 2025
|
9
|
Xây dựng Nền tảng thanh toán
trực tuyến của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
Đến năm 2025
|
10
|
Xây dựng các nền tảng
Internet vạn vật, kết nối dịch vụ số, định danh điện tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
Đến năm 2025
|
11
|
Nâng cấp Nền tảng kết nối,
chia sẻ dữ liệu dùng chung của tỉnh (LSGP)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
Hàng năm
|
III
|
Nhóm
nhiệm vụ phát triển chính quyền số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm thông tin,
chỉ đạo điều hành của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
Năm 2022
|
2
|
Nâng cấp, hoàn thiện Cổng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến, Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
- Các xã, phường, thị trấn
|
Hàng năm
|
3
|
Xây dựng nền tảng ứng dụng di
động cho cán bộ, công chức, viên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
Năm 2022
|
4
|
Xây dựng CSDL chuyên ngành
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Năm 2023
|
5
|
Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu
nền địa lý dùng chung toàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
6
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC
còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
- Các xã, phường, thị trấn
|
2022-2025
|
7
|
Số hóa, tạo lập CSDL cán bộ,
công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
8
|
Số hóa, tạo lập CSDL các chỉ
tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh, các chỉ tiêu ngành, lĩnh vực phục vụ công tác
chỉ đạo, điều hành của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Cục Thống kê
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
9
|
Số hóa ít nhất 02 bộ CSDL
chuyên ngành của mỗi ngành
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
10
|
Xây dựng Chính quyền số tại
thành phố Nam Định
|
UBND thành phố Nam Định
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
Đến năm 2025
|
11
|
Xây dựng Chính quyền số tại
09 xã, thị trấn trọng điểm tại 09 huyện
|
UBND các huyện
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
Đến năm 2025
|
12
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu lĩnh vực
đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
Sở Giao thông Vận tải
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành có liên
quan
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
13
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu lĩnh vực
quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa tỉnh Nam Định
|
Sở Giao thông Vận tải
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành có liên
quan
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
14
|
Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu
văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Công Thương
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành có liên
quan
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
15
|
Xây dựng thư viện số tỉnh Nam
Định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành có liên
quan
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
16
|
Xây dựng nền tảng số, nền tảng
truy xuất nguồn gốc… cho nông nghiệp, nông thôn và người nông dân
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
Đến năm 2025
|
17
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về Hồ
sơ sức khỏe điện tử.
|
Sở Y tế
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
18
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về
Thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn
|
Sở Y tế
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
19
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về tài
liệu lưu trữ lịch sử tỉnh;
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
20
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu cán bộ,
công chức
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
21
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đất
đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
22
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá
|
Sở Tài chính
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
23
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về
ngân sách nhà nước
|
Sở Tài chính
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
24
|
Xây dựng kho học liệu số dùng
chung cho ngành giáo dục của tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
25
|
Xây dựng Hệ thống, nền tảng số
phục vụ họp trực tuyến ngành giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
26
|
Xây dựng Hệ thống thông tin,
Cơ sở dữ liệu quản lý tin, bài
|
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
IV
|
Nhóm
nhiệm vụ phát triển kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các chương trình hỗ
trợ, phổ biến kiến thức về chuyển đổi số, công nghệ số cho các doanh nghiệp
|
Sở Công thương, Ban quản lý
các khu công nghiệp tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành có liên
quan
- UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng chính sách phát triển
doanh nghiệp số, ứng dụng công nghệ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở Công Thương
- Các sở, ban, ngành có liên
quan
- UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
3
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ
chuyển đổi số cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành có liên
quan
- UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
4
|
Hỗ trợ phát triển thương mại
điện tử
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành có liên
quan
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
5
|
Phát triển kinh tế số trong
lĩnh vực du lịch, hình thành các sản phẩm du lịch mới dựa trên nền tảng số, dữ
liệu số
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Các sở, ban, ngành có liên
quan
- UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
V
|
Nhóm
nhiệm vụ phát triển xã hội số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các chương trình
tuyên truyền, hướng dẫn kỹ năng số cho người dân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng nền tảng ứng dụng di
động cho người dân, doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan
|
Năm 2022
|