BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2017/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 9 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC GIÁ CƯỚC TỐI ĐA VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ
SƠ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
Căn cứ Luật Bưu
chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Giá
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông
tư quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận
gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức giá cước tối đa và chính
sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích (sau đây gọi là dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền của cơ
quan nhà nước giải quyết thủ tục hành chính.
2. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bưu điện các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 3. Mức giá cước tối đa dịch
vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển
trả kết quả được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Chính sách miễn, giảm
giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả
1. Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ
sơ, chuyển trả kết quả gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày Tổng khởi
nghĩa 19 tháng Tám năm 1945;
b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
2. Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi
hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
Lao động;
b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương
binh;
c) Bệnh binh;
d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học;
đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến
bị địch bắt tù, đày;
e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sĩ;
g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ;
h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc
biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Bưu chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các quy định về giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết
quả và đề xuất Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, điều chỉnh mức
giá cước tối đa của dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả trong trường hợp
các yếu tố hình thành giá có biến động lớn.
2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về giá cước dịch
vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả trên địa bàn.
3. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam có trách nhiệm:
a) Quyết định giá cước của dịch vụ nhận gửi hồ sơ,
chuyển trả kết quả theo thẩm quyền bảo đảm không cao hơn mức giá cước tối đa
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hướng dẫn Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương triển khai thực hiện chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi
hồ sơ, chuyển trả kết quả;
c) Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước
dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả 30 ngày trước khi triển khai áp dụng;
d) Thực hiện niêm yết, công khai giá cước dịch vụ
nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả theo quy định của pháp luật về giá và pháp luật
về bưu chính.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng giám đốc Tổng công
ty Bưu điện Việt Nam và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn
đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và
Truyền thông để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Quản lý giá, Cục TCDN (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, BC (300).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ CƯỚC TỐI ĐA DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nấc khối lượng
|
Nội tỉnh
|
Liên tỉnh
|
Nội quận/thị
xã/huyện/ thành phố
|
Liên quận/thị
xã/huyện/ thành phố
|
Nội vùng
|
Vùng 1, vùng 3 đến
vùng 2 và ngược lại
|
Vùng 1 đến vùng 3
và ngược lại
|
1
|
Đến 100g
|
26.000
|
30.000
|
30.500
|
31.000
|
31.500
|
2
|
Trên 100g đến 250g
|
26.000
|
30.000
|
31.000
|
34.000
|
38.000
|
3
|
Trên 250g đến 500g
|
26.500
|
30.500
|
32.500
|
38.000
|
51.000
|
4
|
Mỗi 500g tiếp theo
|
2.200
|
2.900
|
3.600
|
6.300
|
9.700
|
2. Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nấc khối lượng
|
Nội tỉnh
|
Liên tỉnh
|
Nội quận/thị
xã/huyện/ thành phố
|
Liên quận/thị
xã/huyện/ thành phố
|
Nội vùng
|
Vùng 1, vùng 3 đến
vùng 2 và ngược lại
|
Vùng 1 đến vùng 3
và ngược lại
|
1
|
Đến 100g
|
26.000
|
30.000
|
30.500
|
31.000
|
31.500
|
2
|
Trên 100g đến 250g
|
27.000
|
31.000
|
32.000
|
35.000
|
39.000
|
3
|
Trên 250g đến 500g
|
28.500
|
32.500
|
34.500
|
40.000
|
53.000
|
4
|
Mỗi 500g tiếp theo
|
2.200
|
2.900
|
3.600
|
6.300
|
9.700
|
3. Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và
chuyển trả kết quả
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển
trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối
đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này.
4. Quy định về vùng tính giá cước
- Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với
các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.
- Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với
các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.
- Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện
Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc
Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình,
Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình.
- Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương: Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia
Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.
- Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng
Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền
Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang,
Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.