ỦY BAN
TRUNG ƯƠNG
MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/TTr-MTTW-BTT
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 02 năm 2015
|
THÔNG
TRI
QUY
ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC TỔ CHỨC TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CÁC CẤP
Theo quy định của Luật tiếp công dân;
Luật khiếu nại, Luật tố cáo và các văn bản pháp luật liên quan; thực hiện Chương
trình phối hợp công tác số 01/CTPH-TTCP-BTTUBTWMTTQVN ngày 25/11/2014 giữa
Thanh tra Chính phủ và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam trong lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh,
kiến nghị, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quy định
việc tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của
cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và hướng dẫn việc tiếp công
dân của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp ở địa phương như sau:
I. TIẾP CÔNG DÂN
1. Trách
nhiệm của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp
1.1. Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc mỗi cấp cần bố trí nơi tiếp công dân tại địa điểm
thuận tiện, bảo đảm các điều kiện cần thiết để công dân đến trình bày khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tổ chức tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân Trung ương; cơ
quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp tùy theo từng điều kiện cụ thể, có thể bố
trí địa điểm tiếp công dân riêng hoặc xây dựng chương trình phối hợp với các cơ
quan hữu quan cùng cấp trong lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh để cùng tổ chức tiếp công dân tại một địa điểm,
trong đó xác định đối tượng, nội dung, phạm vi và cách thức phối hợp việc tổ chức
tiếp công dân và xử lý đơn thư giữa các bên.
1.2. Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp có trách nhiệm ban hành nội quy tiếp công
dân, lịch tiếp công dân. Nội
quy tiếp công dân ghi rõ trách nhiệm của người tiếp công dân, quyền và nghĩa vụ
của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Tại nơi tiếp công dân phải
niêm yết lịch tiếp công dân và nội quy tiếp công dân.
Tùy theo tình hình cụ thể của mỗi địa phương
mà Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp bố trí thời gian tiếp công
dân phù hợp.
1.3. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
các cấp bố trí người tiếp công dân phải là những người có phẩm chất đạo đức tốt,
có trình độ pháp lý nhất định và có kinh nghiệm trong công tác vận động nhân
dân.
2. Trang phục, thái độ,
trách nhiệm của người tiếp công dân
Khi tiếp công dân người
tiếp công dân phải bảo đảm các yêu cầu sau:
2.1. Trang phục chỉnh tề,
có đeo thẻ công chức hoặc phù hiệu theo quy định.
2.2. Có thái độ đúng mực,
tôn trọng công dân, lắng nghe, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh hoặc ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung mà người đến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh trình bày.
2.3. Giải thích, hướng dẫn
cho người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh chấp hành chủ trương, đường
lối, chính sách, pháp luật, kết luận, quyết định giải quyết đã có hiệu lực pháp
luật của cơ quan có thẩm quyền; hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
3. Quy trình tiếp
công dân
3.1. Xác định tính hợp pháp của người khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh
a) Khi tiếp công dân, người tiếp công dân yêu
cầu người đến trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ tên, địa
chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có) và
các giấy tờ cần thiết khác. Nếu công dân không vi phạm Điều 9 của
Luật tiếp công dân thì người tiếp công dân tiến hành việc tiếp công dân.
b) Người tiếp công dân phải giữ bí mật họ,
tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo trừ khi người tố cáo đồng ý công khai.
3.2. Từ chối tiếp công dân
Người tiếp công dân được quyền từ chối tiếp
công dân khi công dân vi phạm các quy định tại Điều 9 của Luật
tiếp công dân. Trong trường hợp từ chối, người tiếp công dân phải giải
thích cho công dân hiểu, khi cần thiết phải lập biên bản từ chối tiếp công dân
và đề nghị các cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật hoặc báo cáo
lãnh đạo ban, đơn vị để tham mưu cho Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc ra
thông báo về việc từ chối tiếp công dân. Thông báo từ chối tiếp công dân thực
hiện theo Mẫu số 01-TCD ban hành kèm theo Thông tri này.
3.3.
Tiếp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung
a)
Khi có nhiều người cùng đến để khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội
dung thì người tiếp công dân yêu cầu những người này cử đại diện để trình bày nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Trường hợp có từ 5 đến 10 người
thì cử một hoặc hai người đại diện; trường hợp có trên 10 người thì có thể cử
thêm người đại diện nhưng không quá 5 người.
b)
Trong trường hợp cần thiết, đại diện Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
các cấp có trách nhiệm trực tiếp tiếp hoặc ủy quyền cho người có đủ điều kiện
tiếp đại diện của những người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
3.4. Nghe, ghi chép, tiếp nhận đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh, thông tin, tài liệu, bằng chứng do công dân cung cấp
a) Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ theo quy định tại khoản
2 Điều 8 của Luật khiếu nại; khoản 2 Điều 19 của Luật tố cáo
và cung cấp các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc,
yêu cầu của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để xử lý cho phù hợp.
b) Trường hợp công dân không có đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn
theo quy định của pháp luật. Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp
công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung do công dân trình bày;
nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho
người trình bày nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào đơn.
c) Trường hợp công dân gửi đơn có cả nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công
dân viết thành từng loại đơn riêng theo đúng quy định của pháp luật.
3.5. Tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp
Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp thì người tiếp công
dân phải làm Giấy biên nhận theo Mẫu số 02-TCD ban hành kèm theo Thông tri này,
trong đó ghi rõ từng loại thông tin, tài liệu, bằng chứng, xác nhận của người
cung cấp. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản, 01 bản giao cho người khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh, 01 bản lưu vào hồ sơ, 01 bản cán bộ tiếp công dân
lưu.
3.6. Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh
a) Xử lý đối với khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thuộc thẩm quyền của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Đối với đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc mà không thuộc một
trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, khoản 2 Điều 20 của
Luật tố cáo, thì người tiếp công dân báo cáo, đề xuất Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc để thụ lý giải quyết theo Mẫu số 03-TCD ban hành kèm theo
Thông tri này.
Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn
cứ vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người gửi đơn biết
rõ lý do không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để
thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
b) Xử lý đối với khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh không thuộc thẩm quyền của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
- Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thì người tiếp công dân hướng dẫn
bằng miệng hoặc bằng văn bản để người khiếu nại, tố cáo gửi đơn đến đúng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn bằng văn bản được
thực hiện theo Mẫu số 04-TCD, Mẫu số 05-TCD ban hành kèm theo Thông tri này và
chỉ được thực hiện một lần đối với một nội dung.
- Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thì người tiếp công dân chuyển
đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải
quyết. Việc chuyển đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo Mẫu số 06-TCD
ban hành kèm theo Thông tri này.
- Trường hợp xét thấy khiếu nại, tố cáo không
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc nhưng nếu thấy phức tạp,
có nhiều nội dung, liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành; vụ việc có nhiều người
tham gia khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; có dấu hiệu vi phạm pháp luật
gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân; cơ quan
có thẩm quyền đã giải quyết nhưng chưa thỏa đáng thì người tiếp công dân báo
cáo lãnh đạo ban, đơn vị để tham mưu cho Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức xác minh các nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, kịp thời có công văn
kiến nghị gửi cơ quan có thẩm quyền đề nghị xem xét, giải quyết.
3.7. Theo dõi, quản lý việc tiếp công dân
Sau khi kiểm tra, đối chiếu các giấy tờ cần
thiết và căn cứ vào đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc nội dung
trình bày của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, những thông tin,
tài liệu, bằng chứng mà họ cung cấp, người tiếp công dân phải ghi vào Sổ tiếp
công dân hoặc nhập vào phần mềm quản lý công tác tiếp công dân, thực hiện theo
Mẫu số 07-TCD ban hành kèm theo Thông tri này.
II. XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
1. Tiếp nhận đơn
Đơn được tiếp nhận từ các nguồn sau:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trực
tiếp gửi đến qua bộ phận tiếp nhận đơn, thư của cơ quan; qua hộp thư góp ý của
cơ quan.
- Đơn do cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển đến theo quy định của pháp luật.
2. Phân loại đơn
2.1. Phân loại theo nội dung đơn, bao gồm:
- Đơn khiếu nại.
- Đơn tố cáo.
- Đơn kiến nghị, phản ánh.
- Đơn có nhiều nội dung khác nhau.
2.2. Phân loại theo điều kiện xử lý
a) Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng các
yêu cầu sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và được người
khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày, tháng, năm viết
đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và
yêu cầu của người khiếu nại kèm theo tài liệu, chứng cứ có giá trị chứng minh;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố cáo; cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo
kèm theo tài liệu, chứng cứ có giá trị chứng minh;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ nội
dung kiến nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu
nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật;
đơn đã giải quyết hết thẩm quyền nhưng người gửi đơn cung cấp được tình tiết,
tài liệu, chứng cứ mới có đủ cơ sở làm thay đổi nội dung đã giải quyết.
b) Đơn không đủ điều kiện xử lý
- Đơn không đáp ứng được các yêu cầu tại
tiết a, mục 2.2, phần II của Thông tri này; đơn được gửi cho nhiều cơ quan, nhiều
người trong đó đã gửi đến cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết; đơn thư
khiếu nại đã có quyết định giải quyết cuối cùng mà người gửi đơn không cung cấp
được tình tiết, tài liệu, chứng cứ mới có đủ cơ sở làm thay đổi nội dung đã giải
quyết.
- Đơn khiếu nại thuộc một
trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại;
- Đơn tố
cáo giấu tên, mạo danh, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp
mà sao chụp chữ ký; đơn tố cáo thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo; đơn tố cáo xuất phát từ
việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người
giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để
chứng minh cho việc tố cáo của mình.
- Đơn đã được hướng dẫn một lần về cùng nội
dung.
Trường hợp đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu
gốc thì người xử lý đơn nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ,
tài liệu đó.
3. Xử lý đơn
3.1. Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thuộc thẩm quyền của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
a) Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và không thuộc một trong các trường hợp không được
thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại
thì người xử lý đơn đề xuất Ban Thường trực thụ lý để giải quyết theo quy định
của pháp luật. Việc đề xuất thụ lý đơn được thực hiện theo Mẫu số 09-XLĐ ban
hành kèm theo Thông tri này.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể
để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý
giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại. Việc
trả lời được thực hiện theo Mẫu số 10-XLĐ ban hành kèm theo Thông tri này.
b) Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
thủ trưởng cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc mà không thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử
lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan để thụ lý giải quyết theo quy định. Việc đề
xuất thụ lý đơn được thực hiện theo Mẫu số 09-XLĐ ban hành kèm theo Thông tri
này.
c) Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền,
trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất
Ban Thường trực thụ lý giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc đề xuất thụ
lý đơn được thực hiện theo Mẫu số 09-XLĐ ban hành kèm theo Thông tri này.
3.2. Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh không thuộc thẩm quyền của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
a) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thì người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại
gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn gửi
đơn khiếu nại được thực hiện Mẫu số 11-XLĐ ban hành kèm theo Thông tri này và
chỉ thực hiện một lần đối với một nội dung.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người
nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thì người xử
lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
b) Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thì người xử lý đơn chuyển đơn và các chứng cứ,
thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo. Việc chuyển đơn tố cáo được thực hiện Mẫu
số 12-XLĐ ban hành kèm theo Thông tri này.
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo thì người xử lý đơn không chuyển
đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn
cho người tố cáo.
c) Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thì người xử lý đơn đề xuất Ban
Thường trực xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu
có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết theo quy định
của pháp luật. Việc chuyển đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện Mẫu số 13-XLĐ
ban hành kèm theo Thông tri này.
d) Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau
thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý
đơn hướng dẫn người gửi đơn theo Mẫu số 14-XLĐ ban hành kèm theo Thông tri này
để tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
e) Trường hợp xét thấy khiếu nại, tố cáo
không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc nhưng nếu thấy phức
tạp, có nhiều nội dung, liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành; vụ việc có nhiều
người tham gia khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; có dấu hiệu vi phạm pháp
luật gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân; cơ
quan có thẩm quyền đã giải quyết nhưng chưa thỏa đáng thì người xử lý đơn báo
cáo lãnh đạo ban, đơn vị để tham mưu cho Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức xác minh các nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, kịp thời có công văn
kiến nghị gửi cơ quan có thẩm quyền đề nghị xem xét, giải quyết.
III. QUẢN LÝ, THEO DÕI; KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC,
GIÁM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
1. Xếp lưu đơn
Xếp
lưu đơn được áp dụng với các loại sau:
-
Đơn
không đủ điều kiện xử lý theo tiết b, mục 2.2, Phần II Thông tri này;
-
Đơn khiếu nại đã hết thời hạn, thời hiệu theo quy định của pháp luật;
-
Đơn khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật; kết
luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật mà
không có nội dung, tình tiết mới có thể làm thay đổi nội dung đã giải quyết.
-
Đơn rách nát, tẩy xóa chữ không đọc được.
Thời
hạn lưu trữ các loại đơn nêu tại mục 1, Phần III là một năm, việc tiêu hủy đơn
do người đứng đầu cơ quan quyết định.
2. Quản lý, theo dõi
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc các cấp khi nhận được khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thì nghiên cứu, phân loại, đánh số thứ tự vào sổ hoặc nhập vào hệ thống cơ
sở dữ liệu trên máy tính để tra cứu, quản lý, theo dõi. Khuyến khích Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc các cấp có các biện pháp để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác quản lý, theo dõi đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh.
3. Kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc giải quyết
đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức
3.1. Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc các cấp khi nhận được đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
thì nghiên cứu, phân loại, xử lý, hướng dẫn người gửi đơn gửi đến đúng cơ quan
có thẩm quyền giải quyết hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
theo quy định pháp luật; đồng thời giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
theo quy định tại Điều 66 của Luật khiếu nại, Điều 44 của Luật tố cáo.
Sau
khi có công văn chuyển đơn, công văn kiến nghị gửi các cơ quan chức năng đề nghị
xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân nhưng hết thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật mà các cơ quan, tổ chức chưa có thông báo kết quả
giải quyết cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thì người tiếp công dân, người xử lý đơn
tham mưu cho Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc có công văn để đôn đốc các
cơ quan đó giải quyết theo Mẫu số 8-TCD được ban hành kèm theo Thông tri này.
3.2. Trong quá trình tiếp công dân và xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, người tiếp công dân, người xử lý đơn
nhận thấy những vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, vi phạm
quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; những vụ việc đã có kết
quả giải quyết của các cơ quan có thẩm quyền nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm
pháp luật hoặc có tình tiết mới mà công dân vẫn tiếp tục khiếu nại, tố cáo; những
vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng, kéo dài, vượt cấp, đông người, phức tạp có
nguy cơ phát sinh “điểm nóng” thì người tiếp công dân, người xử lý đơn có thể
tham mưu với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan, tổ chức liên quan thành lập đoàn công tác trực tiếp làm việc với
các cơ quan chức năng để tìm hiểu rõ các nội dung khiếu nại, tố cáo của công
dân, giám sát quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo của các cơ quan chức năng.
Từ đó, có kiến nghị xác đáng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
3.3. Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ quyền
hạn của mình, định kỳ 6 tháng và cả năm Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thông báo với Chính phủ; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thông báo đến Ủy
ban nhân dân cùng cấp về công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị thuộc thẩm quyền của mình.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp
có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tri này, thực hiện chế độ báo cáo 6
tháng và cả năm tình hình thực hiện Thông tri này với Ban Thường trực Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc cấp trên trực tiếp. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh
thực hiện chế độ báo cáo 6 tháng và cả năm với Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tình hình thực hiện Thông tri này ở các cấp
trong địa phương mình.
2. Trên cơ sở những nội dung công tác Mặt trận
có quan hệ với cơ quan nhà nước hữu quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp xây dựng
chương trình phối hợp
để thực hiện tốt quyền và trách nhiệm của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam trên lĩnh vực tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo theo
Thông tri này.
3. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các
cấp ban hành quy định riêng về việc tiếp nhận và xử lý đơn, thư khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong
cơ quan mình.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tri này, nếu
có những vấn đề mới nảy sinh, hoặc có những khó khăn, vướng mắc thì kịp thời
báo cáo Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam để sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp.
5. Ban Dân chủ và Pháp luật cơ quan Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giúp Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam theo dõi, kiểm tra việc thực hiện tiếp công dân và xử lý
đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo hướng dẫn của Thông tri
này; thực hiện các quy định về trách nhiệm của cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam trong việc tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; phối
hợp với cơ quan nhà nước trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát việc
thi hành pháp luật khiếu nại, tố cáo.
6. Thông tri này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 03 năm 2015, thay thế Thông tri số 29/2014/TTr-MTTW-BTT ngày 12 tháng 6
năm 2014 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Nơi nhận:
-
Ban Thường trực UBTWMTTQ Việt Nam;
- Ban Thường trực UBMTTQ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các tổ chức thành viên của MTTQ Việt Nam;
- Thanh tra Chính phủ;
- Các ban, đơn vị trong cơ quan UBTWMTTQ Việt Nam;
- Lưu: Văn phòng, Ban Dân chủ và Pháp luật.
|
TM. BAN THƯỜNG TRỰC
PHÓ CHỦ TỊCH - TỔNG THƯ KÝ
Vũ Trọng Kim
|
MẪU
SỐ 01-TCD
(Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
(1) ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
THÔNG
BÁO
Về
việc từ chối tiếp công dân
Ngày……. tháng…. năm ……, ông (bà) ....................................................(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
.................................................,
ngày cấp: ..../…/…., nơi cấp
.....................................................................................
Địa chỉ: ……………………………………….đến ……………………... (1)
để khiếu nại (tố cáo) về việc.............................................................................
....(3)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố
cáo) và nghe công dân trình bày, ………………………….(1) nhận thấy vụ việc đã được giải
quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra,
rà soát và thông báo trả lời bằng văn bản
theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm 2013,
......................................... (1) từ chối tiếp nhận nội dung khiếu
nại (tố cáo) của ông (bà) .................................. (2)
..........................(1) thông báo để
ông (bà) được biết; đề nghị ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm
dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- (1) …. (để báo cáo);
- (4)…… (để phối hợp);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ trưởng cơ quan
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiếp công dân.
(2) Họ tên người khiếu nại (tố cáo).
(3) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo).
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan.
MẪU
SỐ 02-TCD
(Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
(1)ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Thông
tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi….giờ….ngày….tháng….năm….., tại:..........................................
(1)
Tôi là………………………(2) Chức vụ:
.......................................................
Đã nhận của ông (bà)
..................................................................................(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
................................................,
ngày cấp:
..../…./…… nơi cấp
...................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................,
các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau:
1...................................................................................................................(4)
2........................................................................................................................
3........................................................................................................................
(Tài liệu, bằng chứng
là bản phô tô hoặc bản sao công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành …. bản, giao
cho người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người cung cấp
thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiếp công dân.
(2) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
(3) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản
ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Ghi rõ tên, số
trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 03-TCD
((Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
(1) ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../ĐX-...
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN …….....(2)
Kính gửi:
……………………………..(3)
Ngày …/…/……, …………….(1) đã tiếp ông
(bà)................................... (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
................................................ ,
ngày cấp: ..../…../……, nơi cấp..................................................................................
Địa chỉ
.............................................................................................................
Có đơn trình bày về việc:
........................................................................... (5)
Nội dung vụ việc đã được
....................................................................(6) giải
quyết (nếu có) ngày …/…/….
Sau khi xem xét nội dung đơn và các thông
tin, tài liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất …………………..(3) thụ lý giải quyết vụ
việc của ông (bà) ..................................................... (4)
theo quy định của pháp luật.
Phê duyệt của thủ
trưởng cơ quan
Ngày …… tháng ….. năm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiếp công dân.
(2) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản
ánh).
(3) Thủ trưởng cơ quan tiếp công dân.
(4) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(6) Người đã giải quyết theo thẩm quyền.
MẪU
SỐ 04-TCD
((Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
(1) ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/
v/v hướng dẫn người khiếu nại
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
Kính gửi:
………………………………………(2)
Ngày ……/……./….., ………….(1) đã tiếp và nhận đơn
khiếu nại của ông (bà) ……………………………(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................
,ngày cấp: ..../…./….., nơi cấp
...................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................
Khiếu nại về việc:
......................................................................................
(3)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại;
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
...................................... (1) nhận thấy khiếu nại của ông (bà)
không thuộc thẩm quyền giải quyết của
..................................................... (1)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………….(4) để
được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ...(1)...
|
Người tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiếp công dân.
(2) Họ tên người khiếu nại.
(3) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết.
MẪU
SỐ 05-TCD
((Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
(1) ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../
v/v hướng dẫn người tố cáo
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
Kính gửi:
…………………………..(2)
Ngày …/…./……,
................................................. (1) đã tiếp và nhận đơn tố
cáo của ông (bà)
...................................................................................................
(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):..................................................,
ngày cấp: ...../…/…., nơi cấp
.....................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................
Tố cáo về
việc:
...........................................................................................
(3)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo,
................. (1) nhận thấy tố cáo của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải
quyết của ............................................... (1)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………..(4) để
được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ...(1)...
|
Người tiếp công dân
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiếp công dân.
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU
SỐ 06-TCD
((Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
(1) ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../
v/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
Kính gửi:
…………………………….(2)
Ngày …/….. /……,………………………(1) đã tiếp và nhận
đơn kiến nghị, phản ánh của ông
(bà)............................................... (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc
giấy tờ tùy thân): .......................................... , ngày cấp:
..../…/….., nơi cấp .....................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................
Nội dung:
...................................................................................................
(4)
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp công dân năm
2013; sau khi xem xét nội dung đơn, …………….. (1) chuyển đơn của ông (bà)
………………….(3) đến ……………………(2) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ...(4)... (thay trả lời);
- Lưu: ...(1)...
|
Thủ trưởng cơ quan
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh.
(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(3) Họ tên người kiến nghị, phản ánh.
(4) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh.
MẪU
SỐ 07-TCD
((Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
SỔ
TIẾP CÔNG DÂN
STT
|
Ngày tiếp
|
Họ tên - Địa chỉ - CMND/Hộ
chiếu của công dân
|
Nội dung vụ việc
|
Phân loại đơn/Số người
|
Cơ quan đã giải quyết
|
Hướng xử lý
|
Theo dõi kết quả giải
quyết
|
Ghi chú
|
Thụ lý để giải quyết
|
Trả lại đơn và hướng
dẫn
|
Chuyển đơn đến cơ
quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang………
(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(5) Phân loại đơn của công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một nội dung
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải
quyết hết thẩm quyền
(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải
quyết
(8) Ghi rõ hướng
dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn
(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn
(10) Người tiếp dân ghi chép, theo dõi quá
trình, kết quả giải quyết đơn của
công dân.
MẪU
SỐ 08-TCD
((Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
(1) ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../
v/v đôn đốc giải quyết đơn thư của công dân
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
Kính gửi: ……………………..
(2)
Ngày …./……/……,………............(1) đã nhận được
đơn của ông (bà).....................................(3)
Địa chỉ .............................................................................................................
Về nội
dung.................................................................................................
(4)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc, ………………………..
(1) thấy vụ việc của ông (bà) …………………….(3) đã được ...(1)... chuyển đơn đến
.............(2) tại Văn bản số ...., đến nay đã quá thời gian quy định nhưng
chưa được ………………(2) giải quyết theo quy định
của pháp luật.
………………………(1) đề nghị………………………. (2) giải quyết vụ việc của ông (bà) ………..(3) theo quy định
của pháp luật và thông báo kết quả cho………………………………(1)
Nơi nhận:
-
Như trên;
- … (3)…. (thay trả lời);
- Lưu: …(1)….
|
Thủ trưởng cơ quan
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiếp công dân.
(2) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền giải
quyết.
(3) Họ tên người gửi đơn.
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc và các văn bản
chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
MẪU
SỐ 09-XLĐ
((Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
(1) ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../ĐX-...
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN ………………(2)
Kính gửi:
………………………………………(3)
Ngày ……/……./…………………………(1) nhận được đơn
...........… (2) của ông (bà)………………………………..…………………………………… (4)
Địa chỉ:.............................................................................................................
Nội dung đơn:
............................................................................................
(5)
Đơn đã được ………………….(6) giải quyết ngày
………/……../……… (nếu có)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định
của pháp luật, đề xuất thụ lý để giải quyết đơn …………………………………………..(2) của ông
(bà) ……………………………………………(4)
Phê duyệt của ……
(3)
Ngày…..
tháng….. năm…...
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo đơn vị đề
xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Tên cơ quan xử lý
đơn.
(2) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo hoặc đơn kiến
nghị, phản ánh.
(3) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết.
(4) Họ tên người khiếu nại hoặc người tố cáo
hoặc người kiến nghị, phản ánh.
(5) Trích yếu tóm tắt về nội dung đơn.
(6) Người có thẩm quyền đã giải quyết (nếu
có).
MẪU
SỐ 10-XLĐ
((Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
(1) ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../TB-...
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
THÔNG
BÁO
Về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết
Ngày……./……./………, …………. (1) nhận được đơn khiếu
nại của ông (bà) …………………………………(2)
Địa chỉ:
............................................................................................................
Nội dung đơn:
............................................................................................
(3)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ
quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều
kiện thụ lý giải quyết vì
.....................................................................................................(4)…………….(1)
thông báo để ................................................. (2) biết và bổ
sung ........................................................ (5) để thực hiện
việc khiếu nại.
Nơi nhận:
-
(2);
- Lưu: ..(1).
|
……………………. (6)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan ban hành thông báo.
(2) Họ tên người khiếu nại.
(3) Trích yếu tóm tắt nội dung khiếu nại.
(4) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
(5) Nêu rõ thủ tục cần thiết theo quy định để
được xem xét, giải quyết.
(6) Chức vụ người có thẩm quyền ký thông báo.
MẪU
SỐ 11-XLĐ
((Ban hành kèm theo Thông
tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam)
(1) ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../
V/v hướng dẫn người gửi đơn khiếu nại
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
Kính gửi: Ông
(bà)…………………………………………(2)
Ngày …../……/……., …………..(1) nhận được đơn của
ông (bà) khiếu nại về việc…………….......................................................
(3)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ
Luật khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của
ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
......................................... (1)
......................................... (1)
trả lại đơn và hướng dẫn ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến ………………(4) để được giải quyết theo thẩm
quyền.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT; … .
|
……………………. (5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan ban hành văn bản hướng dẫn.
(2) Họ tên người khiếu nại.
(3) Trích yếu tóm tắt nội dung khiếu nại.
(4) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(5) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng
dẫn.
MẪU
SỐ 12-XLĐ
((Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
(1) ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../
V/v chuyển đơn tố cáo
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
Kính gửi:
…………………………………………(2)
Ngày …../……/……., …….. (1) nhận được đơn tố
cáo của ông (bà) ...............................................................................................................................
(3)
Địa chỉ:
............................................................................................................
Đơn có nội dung:
.......................................................................................
(4)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định
của Luật tố cáo, ................... (1) chuyển đơn tố cáo của ông (bà)
………………………………(3) đến ......................... (2) để giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ….(3);
- Lưu: VT; … .
|
……………………. (5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan ban hành văn bản chuyển đơn tố
cáo.
(2) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố
cáo.
(3) Họ tên người tố cáo.
(4) Trích yếu nội dung tố cáo.
(5) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn tố cáo.
MẪU
SỐ 13-XLĐ
((Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
(1) ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
Kính gửi:
…………………………………………(2)
Ngày …../……/……., ………..(1) nhận được đơn của ông
(bà)
...............................................................................................................................
(3)
Địa chỉ:
............................................................................................................
Đơn có nội dung:
.......................................................................................
(4)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định
của pháp luật, ....................... (1) chuyển đơn của ông (bà) ………………..(3)
đến .................. (2) để được xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ….(3);
- Lưu: VT; …
|
……………………. (5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan ban hành văn bản chuyển đơn
kiến nghị, phản ánh.
(2) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết.
(3) Họ tên người kiến nghị, phản ánh.
(4) Trích yếu nội dung kiến nghị, phản ánh.
(5) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản
chuyển đơn.
MẪU
SỐ 14-XLĐ
((Ban hành kèm theo
Thông tri số 02/TTR-MTTW-BTT ngày 12/02/2015 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
(1) ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/HUYỆN/XÃ
BAN THƯỜNG TRỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../HD-….
|
...., ngày … tháng
… năm ...
|
HƯỚNG
DẪN
Đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm
quyền giải quyết
Ngày …../……/……., ………………..(1) nhận được đơn của
ông (bà)
..............................................................................................................................
(2)
Địa chỉ:
...........................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin,
tài liệu kèm theo (nếu có), đơn của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
……………………….(1) Nội dung đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan sau đây:
- Nội dung …………… (3) thuộc thẩm quyền giải
quyết của .................. (4)
- Nội dung …………….(3) thuộc thẩm quyền giải
quyết của .................. (4)
- ..................................................................................................................
(5)
Đề nghị ông (bà) viết tách các nội dung đơn
như đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định
của pháp luật.
Nơi nhận:
-
….(2)….;
- Lưu: VT; … .
|
……………………. (6)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn
bản hướng dẫn.
(2) Họ tên của người viết đơn.
(3) Trích yếu nội dung khiếu nại, tố cáo hoặc
kiến nghị phản ánh.
(4) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(5) Các nội dung khác (nếu có).
(6) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.