|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 968/QĐ-UBND 2020 giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chức Sở Nội vụ Ninh Thuận
Số hiệu:
|
968/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
25/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
968/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 25 tháng 06 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Kế hoạch số 4244/KH-UBND
ngày 03/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc triển khai
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 1540/TTr-SNV ngày 28/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chức,
viên chức và lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc phạm vi, chức năng quản lý
nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận:
- Phụ lục I: Danh mục thủ tục hành
chính.
- Phụ lục II: Quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ
tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ trên cơ sở Quy trình nội bộ được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định
này, xây dựng quy trình điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: số 1, số 2,
số 3, số 4, số 6, số 7, số 8, số 9, số 10 Mục II - Lĩnh vực Công chức, viên chức
và thủ tục hành chính số 1 Mục III - Lĩnh vực xây dựng chính quyền và công tác
thanh niên tại Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 1248/QĐ-UBND ngày
08/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC (VPCP) (b/c);
- CT, các PCT. UBND tỉnh (b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT.CNTT và TT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, VXNV;
- Lưu: VT, TTPVHCC. VTTT
|
CHỦ
TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày 25/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
sở pháp lý
|
A
|
Lĩnh vực công chức, viên chức:
09 thủ tục
|
Quyết
định số 1248/QĐ-UBND ngày 08/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc
biệt trong tuyển dụng công chức
|
4
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
5
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức
cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
6
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức
|
7
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
8
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
9
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
B
|
Lĩnh vực xây dựng chính quyền và
công tác thanh niên: 01 thủ tục
|
1
|
Thủ tục thẩm định thành lập thôn mới,
tổ dân phố mới
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Lĩnh vực công
chức, viên chức
1. Thủ tục thi
tuyển công chức
Trình
tự
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Hội
đồng tuyển dụng công chức
|
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ
sơ (Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018)
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước
ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển
và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan.
- Trường hợp tổ chức thi vòng 1
trên giấy:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức.
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm
này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết
định công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng,
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả
thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi
thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm
yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc
khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời
hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo
công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ
sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ
sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn
thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với
người trúng tuyển.
|
Bước
2
|
Tổ chức thi tuyển (Khoản 4 Điều 1
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
|
Bước
3
|
Chấm điểm, thông báo kết quả tuyển
dụng (Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
|
Bước
4
|
Hoàn thiện hồ sơ của người trúng
tuyển (Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV)
|
Bước
5
|
Ra quyết định tuyển dụng (Khoản 5
Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV)
|
2. Thủ tục xét
tuyển công chức
Trình
tự
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Hội
đồng xét tuyển công chức
|
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ
sơ (Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018; Khoản 2 Điều
1 Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019)
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên
trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước
ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập
danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm
việc của cơ quan.
- Thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển
tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo
triệu tập thí sinh dự phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ
chức phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển để xem xét, quyết
định công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng,
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả
xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi
thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm
yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này
bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo
công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ
sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ
sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn
thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết
định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
Bước
2
|
Tổ chức xét tuyển công chức (Khoản
6 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
|
Bước
3
|
Xác định người trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển công chức (Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018)
|
Bước
4
|
Hoàn thiện hồ sơ của người trúng
tuyển (Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV)
|
Bước
5
|
Ra quyết định tuyển dụng (Khoản 5
Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV)
|
3. Thủ tục tiếp
nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
Trình
tự
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Công chức tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, khi hồ sơ
đầy đủ (Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV được sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 03/2019/TT-BNV) thì quét (scan), cập nhật vào cơ sở
dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, xuất giấy biên nhận
và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý nhân sự (trường hợp nếu
thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ)
|
Không
quy định
|
Bước
2
|
Phòng
Quản lý nhân sự
|
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản xử
lý hồ sơ
|
Bước
3
|
Lãnh
đạo Sở Nội vụ
|
Xem xét, ký duyệt hồ sơ, văn bản
trình UBND tỉnh
|
Bước
4
|
Sở Nội
vụ
|
Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại
Trung tâm Phục vụ hành công tỉnh
|
Bước
5
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành công tỉnh
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển
Văn thư thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
6
|
Bộ phận Văn thư thuộc Văn phòng
UBND tỉnh
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng Văn
xã - ngoại vụ thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
7
|
Phòng Văn xã - ngoại vụ thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo
văn bản trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh.
|
Bước
8
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét dự thảo văn bản trình Lãnh
đạo UBND tỉnh.
|
Bước
9
|
Bộ phận Văn thư thuộc Văn phòng
UBND tỉnh
|
Gửi Bộ Nội vụ thống nhất ý kiến trước
khi quyết định tiếp nhận không qua thi tuyển đối với các trường hợp đặc biệt
trong tuyển dụng công chức
|
4. Thủ tục thi
nâng ngạch công chức
Trình
tự
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh văn bản
báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng
ngạch công chức gửi Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức các kỳ
thi nâng ngạch theo thẩm quyền
|
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để công chức
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để công chức dự thi được
biết.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch
công chức phải thông báo triệu tập công chức được dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo
cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm
thi và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của
công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả
bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công
chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có
trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn
bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng
đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho
công chức trúng tuyển theo quy định.
|
Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tổ
chức thi nâng ngạch công chức (Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 03/2019/TT-BNV)
|
Bước
2
|
Hội đồng thi nâng ngạch
|
Tổ chức thi nâng ngạch công chức
(Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
|
Bước
3
|
Môn thi, hình thức, thời gian thi
nâng ngạch (Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
|
Bước
4
|
Xác định người trúng tuyển kỳ thi
nâng ngạch (Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
|
Bước
5
|
Thông báo kết quả thi nâng ngạch
(Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
|
Bước
6
|
Bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với
công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch (Khoản 7 Điều 1 Thông tư số
03/2019/TT-BNV)
|
5. Thủ tục xét
chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
Trình
tự
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Công chức tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, khi hồ sơ
đầy đủ thì quét (scan), cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh, xuất giấy biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý nhân sự (trường hợp nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ)
|
Không
quy định
|
Bước
2
|
Phòng Quản lý nhân sự
|
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản xử
lý hồ sơ
|
Bước
3
|
Lãnh đạo Sở Nội vụ
|
Xem xét, ký duyệt hồ sơ, văn bản
trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Bước
4
|
Sở Nội vụ
|
Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
|
Bước
5
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành công tỉnh
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển
Văn thư thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Không
quy định
|
Bước
6
|
Bộ phận Văn thư thuộc Văn phòng
UBND tỉnh
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng Văn
xã - ngoại vụ thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
7
|
Phòng Văn xã - ngoại vụ thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự
thảo văn bản trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh.
|
Bước
8
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét dự thảo văn bản trình Lãnh
đạo UBND tỉnh.
|
Bước
9
|
Bộ phận Văn thư thuộc Văn phòng
UBND tỉnh
|
Chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Bước
10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ
chức, cá nhân
|
6. Thủ tục thăng
hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
Trình
tự
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Đơn
vị sự nghiệp công lập
|
Căn cứ tổ chức thăng hạng chức danh
nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (Khoản 2 Điều
2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV)
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng
ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí
sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu
có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi
hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ
đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét
thăng hạng.
|
Bước
2
|
Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp (Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT- BNV)
|
Bước
3
|
Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp (Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV)
|
Bước
4
|
Hội
đồng thi
|
Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (Khoản 5 Điều
2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV)
|
Bước
5
|
Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp (Khoản 6 Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV)
|
7. Thủ tục thi
tuyển viên chức
Trình
tự
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Đơn
vị sự nghiệp công lập
|
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (Khoản 8 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ;
Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 03/2019/TT-BNV)
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được
biết.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại
điểm này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận
được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi
thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Bước
2
|
Tổ chức thi tuyển (Điều 6 Nghị định
số 29/2012/NĐ-CP ; khoản 2, 3 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
|
Bước
3
|
Xác định người trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển viên chức (Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
|
Bước
4
|
Hội
đồng thi
|
Thông báo kết quả tuyển dụng viên
chức
|
Bước
5
|
Ký kết hợp đồng tuyển dụng
|
8. Thủ tục xét
tuyển viên chức
Trình
tự
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Đơn
vị sự nghiệp công lập
|
Thông báo tuyển dụng của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
viên chức (Khoản 8 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều 3 Thông
tư số 03/2019/TT-BNV)
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Thời hạn lập danh sách người có đủ
điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là
05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng
1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu
tập thí sinh tham dự vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
xét vòng 2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận
được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi
thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7
Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết
quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc
khảo theo quy định tại khoản này.
|
Bước
2
|
Tổ chức xét tuyển (Điều 6 Nghị định
số 29/2012/NĐ-CP ; Khoản 2, 5 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
|
Bước
3
|
Xác định người trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển viên chức (Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
|
Bước
4
|
Hội
đồng thi
|
Thông báo kết quả tuyển dụng viên
chức (Khoản 9 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
|
Bước
5
|
Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
(Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP)
|
9. Thủ tục xét
tuyển đặc cách viên chức
Trình
tự
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Đơn
vị sự nghiệp công lập
(Hội
đồng sát hạch)
|
Trường hợp xem xét tiếp nhận vào
viên chức
|
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản
đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển
dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng
trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản
lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả
lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải
có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ
sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bước
2
|
Thành lập Hội đồng sát hạch
|
Bước
3
|
Ký kết Hợp đồng làm việc
|
II. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN VÀ CÔNG TÁC THANH NIÊN
1. Thủ tục thẩm định thành lập
thôn mới, tổ dân phố mới
Trình
tự
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
UBND cấp tỉnh
|
UBND tỉnh quyết định chủ trương
thành lập thôn mới, tổ dân phố mới; chỉ đạo UBND cấp huyện giao UBND cấp xã
xây dựng Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
|
Thời hạn thẩm định của Sở Nội vụ
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ đầy đủ hợp
pháp của UBND cấp huyện.
|
Bước
2
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp xã tổ chức lấy ý kiến của
toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thành lập thôn
mới, tổ dân phố mới về Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới; tổng hợp các
ý kiến và lập thành biên bản lấy ý kiến về Đề án
|
Bước
3
|
Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố
mới nếu được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực
thành lập thôn mới, tổ dân phố mới tán thành thì UBND cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ
(kèm theo biên bản lấy ý kiến) trình HĐND cấp xã thông qua tại kỳ họp gần nhất.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có Nghị quyết của HĐND cấp xã,
UBND cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện.
|
Bước
4
|
UBND cấp huyện
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã chuyển đến, UBND cấp huyện có Tờ
trình (kèm hồ sơ thành lập thôn mới, tổ dân phố mới của UBND cấp xã) gửi Sở Nội
vụ để thẩm định trình UBND cấp tỉnh.
|
Bước
5
|
Công chức tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, khi hồ sơ
đầy đủ thì quét (scan), cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh, xuất giấy biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến
Phòng Tổ chức bộ máy (trường hợp nếu thiếu thì hướng dẫn
bổ sung cho đầy đủ)
|
Bước
6
|
Phòng Tổ chức bộ máy
|
Thẩm định hồ sơ, đề án, thực hiện
quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề
nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có)
|
Bước
7
|
Lãnh đạo Sở Nội vụ
|
Xem xét, ký duyệt hồ sơ, văn bản
trình UBND tỉnh
|
Bước
8
|
Sở Nội vụ
|
Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
|
Bước
9
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành công tỉnh
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển
Văn thư thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
10
|
Bộ phận Văn thư thuộc Văn phòng
UBND tỉnh
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng Văn
xã - ngoại vụ thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
11
|
Phòng Văn xã - ngoại vụ thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự
thảo văn bản trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh.
|
Bước
12
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét dự thảo văn bản trình Lãnh
đạo UBND tỉnh.
|
Bước
13
|
Bộ phận Văn thư thuộc Văn phòng
UBND tỉnh
|
Chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Bước
14
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ
chức, cá nhân
|
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức và lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 968/QĐ-UBND ngày 25/06/2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức và lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
681
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|