ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 951/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 16 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRONG VIỆC THỐNG KÊ, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Văn
phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trong
việc thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố thuộc
tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (BC);
- Cục kiểm soát TTHC (BC);
- Cục kiểm tra văn bản BTP (BC);
- TT Tỉnh ủy (BC);
- TT HĐND tỉnh (BC);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (BC);
- TT UBND tỉnh (CĐTH);
- TT Công báo VP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Chuyên viên khối NCTH VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KSTTHC, (Th. 02b). 320b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND
CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRONG VIỆC THỐNG KÊ, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày
16/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
sự phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện); UBND các xã,
phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) trong việc thống kê, công bố, công
khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và thực hiện các thủ tục
hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Điều 2. Phạm vi
công bố thủ tục hành chính
1. Tất cả các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã ở địa phương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, sửa
đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được thống kê trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định công bố và tổ chức thực hiện.
2. Việc công bố
thủ tục hành chính, bao gồm:
a) Thống kê, công
bố thủ tục hành chính mới ban hành: Là việc cung cấp thông tin về các bộ phận cấu
thành của thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục
hành chính, địa điểm, thời gian thực hiện thủ tục hành chính;
b) Thống kê, công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế: Ngoài việc chứa đựng
thông tin tại Điểm a, Khoản 2 Điều này còn là việc cung cấp thông tin về việc
những bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và
văn bản quy phạm pháp luật có quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục
hành chính;
c) Thống kê, công
bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ là việc xóa bỏ nội dung thông tin về thủ
tục hành chính đã được đưa vào cơ sở dữ liệu quốc gia và văn bản quy phạm pháp
luật quy định thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ.
Chương II
QUY
TRÌNH THỐNG KÊ, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 3. Thống
kê thủ tục hành chính
Các sở, ban, ngành chuyên môn của
UBND tỉnh (gọi tắt là cơ quan thống kê) trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới
ban hành có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm:
1. Thống kê thủ tục hành chính:
a) Thống kê thủ tục hành chính mới:
Cơ quan thống kê phải xác định rõ các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành
chính trong văn bản thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội
dung vào Biểu mẫu thống kê (Phụ lục 4 ban hành kèm theo quy định này). Về căn cứ
pháp lý phải xác định và ghi rõ Điều, Khoản, Điểm của văn bản quy phạm pháp luật
quy định thủ tục hành chính; Nếu thủ tục hành chính có mẫu đơn, mẫu tờ khai thì
phải đính kèm Biểu mẫu thống kê (cả bản giấy và file mềm).
Sau khi kiểm tra tính chính xác của
việc điền Biểu mẫu thống kê, cơ quan thống kê thực hiện việc chuyển các nội
dung sang Phụ lục 1 (Quyết định mẫu ban hành kèm theo Quy định này).
b) Đối với những thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế: Phải ghi cụ thể những sửa đổi, bổ sung so với quy định
cũ và những nội dung các bộ phận cấu thành thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế theo quy định mới của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
Sau khi kiểm tra tính chính xác của
việc thống kê các phần sửa đổi, bổ sung, cơ quan thống kê thực hiện việc chuyển
các nội dung sang Phụ lục 2 (Quyết định mẫu ban hành kèm theo Quy định này).
c) Đối với thủ tục hành chính bị hủy
bỏ hoặc bãi bỏ, cơ quan thống kê xác định tên thủ tục hành chính, số hồ sơ của
thủ tục hành chính (nếu đã được đăng tải trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC),
văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành
chính và chuyển các nội dung trên sang Phụ lục 3 (Quyết định mẫu ban hành kèm
theo Quy định này).
2. Xây dựng dự thảo Quyết định công bố
thủ tục hành chính
Sau khi hoàn thành việc thống kê, cơ
quan thống kê thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính (theo mẫu) để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định công bố.
Hồ sơ trình công bố gồm:
a) Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định công bố thủ tục hành chính;
b) Dự thảo Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh công bố công khai thủ tục hành chính (bao gồm: Công bố thủ tục hành
chính mới/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính
bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ). Dự thảo Quyết định phải được lãnh đạo sở ký tắt từng
trang;
c) Biểu mẫu thống kê thủ tục hành
chính phải được Trưởng các phòng, đơn vị thuộc sở thực hiện việc thống kê ký tắt
từng trang;
d) Mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều
kiện, phí, lệ phí và các tài liệu khác liên quan đến việc công bố thủ tục hành
chính (nếu có);
e) Văn bản
quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành có quy định thủ tục hành chính.
3. Chuyển toàn bộ hồ sơ dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
kèm theo các tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành
(bản giấy và bản mềm gửi vào thư điện tử: kstthc. 2011@gmail. com) đến Phòng kiểm soát thủ tục hành chính để giúp Chánh Văn
phòng UBND tỉnh thực hiện việc kiểm soát trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định ban hành.
Điều 4. Kiểm soát
chất lượng thủ tục hành chính
Khi nhận được hồ sơ đề nghị công bố
thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Phòng kiểm soát thủ
tục hành chính căn cứ văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành để kiểm soát chất
lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính, công việc cụ thể:
1. Xác định số lượng thủ tục hành
chính trong dự thảo Quyết định đầy đủ, chính xác theo đúng phạm vi quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính. Nếu số lượng chưa đầy đủ, chính xác, Phòng kiểm soát thủ tục
hành chính trao đổi với cơ quan soạn thảo (qua công chức đầu mối) hoặc soạn thảo
văn bản trình Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký yêu cầu cơ quan dự thảo quyết định
thống kê bổ sung hoặc sửa đổi, bổ sung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính;
2. Kiểm tra chất lượng nội dung dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính. Nếu dự thảo chưa đạt yêu cầu, Phòng kiểm
soát thủ tục hành chính trao đổi với cơ quan soạn thảo (qua công chức đầu mối)
hoặc soạn thảo văn bản trình Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký yêu cầu cơ quan soạn
thảo bổ sung, chỉnh lý cho đến khi dự thảo đạt yêu cầu về chất lượng;
3. Kiểm tra tài liệu đính kèm, bao gồm
các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính của Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính; phí, lệ phí và các văn bản liên quan khác đã được nêu trong
Biểu mẫu thống kê (cả bản giấy và file mềm). Nếu thiếu, Phòng kiểm soát thủ tục
hành chính trao đổi với cơ quan chuyên môn (qua công chức đầu mối) hoặc dự thảo
văn bản trình Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký yêu cầu cơ quan soạn thảo Quyết định
bổ sung.
Trường hợp cơ quan soạn thảo Quyết định
công bố không thực hiện các yêu cầu bổ sung của Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn
phòng báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.
Điều 5. Công bố
thủ tục hành chính
1. Khi kiểm tra, nếu dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng kiểm soát
thủ tục hành chính lập phiếu trình (kèm theo dự thảo Quyết định) đề nghị Chánh
Văn phòng UBND tỉnh ký trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
2. Thời hạn ban hành Quyết định công
bố thủ tục hành chính:
a) Chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể
từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính có hiệu lực
thi hành;
b) Trường hợp các bộ phận tạo thành
thủ tục hành chính được quy định tại nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau
thì thời hạn được tính là sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản quy phạm
pháp luật cuối cùng quy định các bộ phận còn lại của thủ tục hành chính có hiệu
lực thi hành.
c) Đối với quy định thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh thì cơ quan soạn thảo phải thực
hiện việc thống kê, xây dựng dự thảo Quyết định công bố ngay từ khi trình dự thảo
văn bản sang UBND tỉnh. Chậm nhất sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày UBND tỉnh ký
ban hành Quyết định có quy định thủ tục hành chính, cơ quan thống kê phải trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công bố thủ tục hành chính.
Điều 6. Cập nhật
cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố thủ tục hành chính, Phòng kiểm
soát thủ tục hành chính tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hồ sơ thủ tục hành
chính trên phần mềm máy xén theo hướng dẫn của Cục kiểm soát thủ tục hành
chính. Soạn thảo công văn trình Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký thừa lệnh UBND tỉnh
đề nghị Cục kiểm soát thủ tục hành chính công khai hoặc không công khai thủ tục
hành chính trên trang cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính (http:
//thutuchanhchinh.vn).
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra
và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành
chính đã tạo trên cơ sở quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Trường hợp qua kiểm tra và có
thông báo của Cục kiểm soát thủ tục hành chính về hồ sơ thủ tục hành chính, hồ
sơ văn bản chưa đạt yêu cầu, Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm hoàn thiện và có thông báo gửi lại Cục kiểm soát thủ
tục hành chính không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Điều 7. Công khai và hình thức công khai thủ tục hành chính
1. Thông tin về
thủ tục hành chính được Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định công bố phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng,
đúng địa chỉ, dễ khai thác, sử dụng.
2. Các hình thức
công khai thủ tục hành chính
a) Tất cả các thủ
tục hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, đang còn hiệu lực thực hiện
phải được đăng tải trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục
hành chính (Websitte:
thutuchanhchinh.vn);
b) Niêm yết công
khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính cho cá
nhân, tổ chức; đăng tải trên trang tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính;
c) Thông báo trên
các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Thông qua các hình thức khác.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
1. Tổ chức tốt
công tác phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh trong
việc thống kê, công bố mới/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã;
2. Hướng dẫn, đôn
đốc, cơ quan hành chính thuộc UBND các cấp ở địa phương trong việc công khai,
minh bạch và thực hiện thủ tục hành chính trong giải quyết các công việc cụ thể
có liên quan trực tiếp đến đời sống của người dân và kinh doanh của cá nhân, tổ
chức.
3. Kiểm soát chặt
chẽ việc thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở địa phương.
Thường xuyên đánh giá báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời động viên, khen thưởng
các cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt công tác này và nhắc nhở, xử lý cơ
quan, đơn vị, cá nhân không thực hiện hoặc chậm trễ trong công tác thống kê,
công bố, công khai hoặc thực hiện
thủ tục hành chính theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ
và quy định tại văn bản này.
Điều 9. Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm
phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch
UBND cấp xã để thực hiện tốt việc thống kê, công bố, công khai và thực hiện
nghiêm túc thủ tục hành chính thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của ngành, địa
phương theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ và bản quy định này.
Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hay cần thiết sửa đổi, bổ sung, các sở,
ban, ngành kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 951/QĐ-UBND, ngày
16/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-UBND
|
Sơn
La,, ngày… tháng… năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ... /UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở... và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở... /UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Sơn
La.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày... (đúng vào ngày VBQPPL quy định
TTHC có hiệu lực).
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn; Các
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (BC);
- Cục kiểm soát TTHC VPCP (BC);
- TT Tỉnh ủy (BC):
- TT HĐND tỉnh (BC):
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (BC);
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VP- PKSTTHC (02b),... b.
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ... /UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP
XÃ TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 20... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
Phần 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ... /UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH SƠN LA
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
3
|
Thủ tục c
|
4
|
Thủ tục d
|
n
|
…………………
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
2
|
Thủ tục e
|
3
|
Thủ tục f
|
4
|
Thủ tục g
|
n
|
…………………
|
Phần 2
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH SƠN LA
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Thủ tục c
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
2. Thủ tục d
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
n. Thủ tục n
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ...
/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 20... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ... /UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH SƠN LA
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
3
|
Thủ tục c
|
4
|
Thủ tục d
|
n
|
…………………
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
2
|
Thủ tục e
|
3
|
Thủ tục f
|
4
|
Thủ tục g
|
n
|
…………………
|
Ghi chú:
- Nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế in nghiêng;
-
Văn bản quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục hành chính in nghiêng.
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ... /UBND CẤP HUYỆN/ UBND
CẤP XÃ TỈNH SƠN LA
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Thủ tục c
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
2. Thủ tục d
- Trình tự thực hiện:
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
|
- Thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ:
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
n. Thủ tục n
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
HOẶC HỦY BỎ ÁP DỤNG DO VĂN BẢN QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số ......../QĐ-UBND ngày... tháng... năm.....
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT
|
SỐ HỒ SƠ
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, HỦY BỎ
|
VĂN BẢN QPPL
QUY ĐỊNH BÃI BỎ TTHC
|
GHI CHÚ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Đối với những thủ tục hành chính bị
hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định
rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục hành chính
đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính, quyết định
phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật
có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC 4
BIỂU MẪU THỐNG KÊ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo..... số /..... ngày tháng năm 20... )
Stt
|
Yêu cầu, câu hỏi
|
Các lựa chọn, nội dung cần điền, trả lời
|
|
Số hồ sơ
|
|
|
Tên Cơ quan thống kê
|
|
|
Tên thủ tục
hành chính (TTHC)
|
|
|
Lĩnh vực thống kê
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
|
|
Cách thức thực hiện
|
|
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết
|
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
|
Tổ chức
|
|
|
TTHC này có yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu
tờ khai không?
|
có
|
|
Nếu có, nêu rõ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô
dưới đây) và đính kèm mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Nêu rõ tên, số, ký hiệu văn bản ban hành mẫu đơn,
mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai 1
|
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ
khai 1
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai 2
|
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ
khai 2
|
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 3
|
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ
khai (n)
|
Không
|
|
|
Phí, lệ phí
|
Có
|
|
Nếu có, nêu rõ tên và mức phí, lệ phí (trong ô dưới
đây).
|
Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản
quy định về phí, lệ phí (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.
|
Lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở đối với cá nhân
|
|
Không
|
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
giấy phép
giấy chứng nhận
giấy đăng ký
chứng chỉ hành nghề
thẻ
phê duyệt
chứng chỉ
văn bản xác nhận
quyết định hành chính
giấy xác nhận
bản cam kết
biển hiệu
văn bản chấp thuận
bằng
loại khác:
|
ghi rõ:
|
|
Ngoài quy định về thủ tục, có yêu cầu hoặc điều
kiện nào để được cấp một trong các loại giấy nêu tại câu hỏi 13 hay không?
|
Có
|
|
Nêu đầy đủ các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới
đây).
|
Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản
pháp luật quy định về các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây) và đính
kèm văn bản đó.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện
1
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp
luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện 1
|
Yêu cầu hoặc điều kiện
2
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp
luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện 2
|
Yêu cầu hoặc điều kiện
3:
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp
luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện 3
|
Yêu cầu hoặc điều kiện
4:
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp
luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện n
|
Không
|
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Loại văn bản pháp luật
|
Tên, số, ký hiệu, ngày ban
hành, ngày có hiệu lực:
|
Luật của Quốc hội
|
|
|
Nghị quyết của Quốc hội
|
|
|
Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội
|
|
|
Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
|
|
Nghị định của Chính phủ
|
|
|
Nghị quyết của Chính phủ
|
|
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
|
|
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
Quyết định của Bộ
trưởng
|
|
|
Chỉ thị của Bộ trưởng
|
|
|
Thông tư của Bộ trưởng
|
|
|
Thông tư liên tịch của các
Bộ
|
|
|
Nghị quyết của HĐND cấp......
|
|
|
Quyết định của UBND cấp.......
|
|
|
Chỉ thị của UBND cấp.............
|
|
|
Văn bản khác
|
|
|
|
Thông tin liên hệ
|
- Họ tên:
- Địa chỉ cơ quan:
- Số điện thoại cơ quan:
- Địa chỉ email:
|
Biểu mẫu này được nộp một bản giấy và một bản dưới
dạng file điện tử cho Phòng kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng UBND tỉnh Sơn La
|
Đính kèm:
- Mẫu đơn, Mẫu tờ khai ( nếu có);
- Văn bản quy phạm pháp luật quy định
thủ tục hành chính của HĐND và UBND tỉnh (nếu có).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHIẾU
ĐỀ XUẤT GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính
gửi: Đ/c Cầm Ngọc Minh - Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La.
Theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh
tại tờ trình số 11/TTr-VPUB ngày 24 tháng 3 năm 2012
về việc ban hành quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc thống kê, công bố, công khai thủ tục
hành chính.
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
Văn phòng UBND tỉnh đề xuất:
Căn cứ pháp lý
và nội dung đề xuất của phòng
|
Ý kiến giải quyết
của Lãnh đạo Văn phòng
|
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
Để
tiếp tục phát huy những kết quả đạt được, đồng thời bảo đảm đáp ứng được những
yêu cầu trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, nhằm góp phần bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của tổ chức và công dân.
Việc
ban hành quy chế phối hợp giữa văn phòng UBND tỉnh với các sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc việc
thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính là cần thiết, quy định pháp luật và yêu cầu thực tiễn.
Kính trình đồng chí xem xét, quyết định. /.
Ngày 14 tháng 5
năm 2012
Người đề xuất
Lò Châu Thỏa
|
□ Nhất trí □ Không
nhất trí
...............................................
...............................................
...............................................
Ký xác nhận:........................
Quản Thị Dung
Ngày:........
/....... /.................
___________________________________________
Phê duyệt của
Thường trực UBND tỉnh
□ Nhất trí □ Không
nhất trí
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
Ngày:........
/....... /.................
|
Nội dung đề xuất đã được ký phê
duyệt tại Quyết định số: ………./QĐ-UBND ngày …/5/2012 của Chủ tịch