|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
949/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Hồ Quang Bửu
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 949/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
10 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/201O/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/201 7 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày 10/4/2023
của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 31/TTr-STP ngày 04/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục gồm 37 thủ tục hành chính (cấp tỉnh 01 thủ tục, cấp huyện 16 thủ tục,
cấp xã 20 thủ tục) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
(Chi tiết tại Phụ
lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải nội dung
Quyết định lên Trang văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn
để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác nội dung cấu thành
thủ tục hành chính, cập nhật lên Trang thông tin điện từ của Sở; đồng thời, gửi
về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục
vụ hành chính công Quảng Nam (đồng thời gửi bản điện tử đến địa chỉ email: congpc2@quangnam.gov.vn
và binhtt@quangnam.gov.vn) chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi Quyết định này
có hiệu lực để đăng tải công khai và niêm yết dữ liệu theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây
dựng, hoàn thiện quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (nếu có sự
thay đổi) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thiết lập quy trình điện tử
lên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính: mục I, II phần
A; số thứ tự: từ 01 đến 15 mục II, từ 01 đến 20 mục III phần B tại Phụ lục danh
mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số 3462/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Ban Chỉ đạo CCHC&CĐS tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm QTI;
- CVP; PCVP- Lê Ngọc Quảng;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NCKS
I:\Dropbox\CÔNG2023\QUYETDINH\TUPHAP\0505-QD Congbo-TP.doc
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
I. CẤP TỈNH
|
1
|
2.002516.000.00.00.H47
|
Thủ tục xác nhận thông tin hộ
tịch
|
Nghị định số 104/2022/NĐ- CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
(1) Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ có giá trị chứng
minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy
định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được
khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì
người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải
lên (theo hình thức trực tuyến).
(2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
II. CẤP HUYỆN
|
1
|
2.002516.000.00.00.H47
|
Thủ tục xác nhận thông tin hộ
tịch
|
Nghị định số 104/2022/NĐ- CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
(1) Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ có giá trị chứng
minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy
định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được
khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì
người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải
lên (theo hình thức trực tuyến).
(2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
2
|
2.000528.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài
|
3
|
2.000806.000.00.00.H47
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài
|
4
|
2.000779.000.00.00.H47
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có
yếu tố nước ngoài
|
5
|
1.001695.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh kết hợp
nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
6
|
1.001669.000.00.00.H47
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố
nước ngoài
|
7
|
2.000748.000.00.00.H47
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung
hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
8
|
2.002189.000.00.00.H47
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết
hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài.
|
9
|
2.000554.000.00.00.H47
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly
hôn, hủy kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
10
|
2.000547.000.00.00.H47
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ
tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
11
|
2.000513.000.00.00.H47
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố
nước ngoài
|
Nghị định số 104/2022/NĐ- CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
12
|
2.000497.000.00.00.H47
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố
nước ngoài
|
13
|
2.000756.000.00.00.H47
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có
yếu tố nước ngoài
|
14
|
1.001766.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai tử có yếu tố
nước ngoài
|
Nghị định số 104/2022/NĐ- CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
(1) Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ chứng minh nơi cư
trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền trong trường hợp cơ quan
đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân
theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các
phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức
trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
(2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
15
|
2.000522.000.00.00.H47
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu
tố nước ngoài
|
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- Thông tư số 09/2022/TT- BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch.
|
(1) Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải nộp
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy
tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin
liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy khai sinh do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ (bản sao được chứng thực từ bản
chính, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy
tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước
năm 1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp người yêu cầu
không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp,
Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền
cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng,
năm sinh của cá nhân.
(2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch.
|
16
|
1.000893.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- Thông tư số 09/2022/TT- BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch.
|
(1) Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải nộp
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy
tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin
liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy
chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp
hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh
của cá nhân.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ có giá trị chứng
minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy
định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được
khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì
người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải
lên (theo hình thức trực tuyến).
(2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch.
|
III. CẤP XÃ
|
1
|
1.001193.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh
|
Nghị định số 104/2022/NĐ- CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ có giá trị chứng
minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy
định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được
khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì
người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải
lên (theo hình thức trực tuyến).
2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
2
|
1.000894.000.00.00.H47
|
Đăng ký kết hôn
|
3
|
1.001022.000.00.00.H47
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
4
|
1.000689.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh kết hợp
đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
5
|
1.003583.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
6
|
1.000593.000.00.00.H47
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
7
|
1.000110.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài tại khu vực biên giới
|
8
|
1.000094.000.00.00.H47
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài tại khu vực biên giới
|
9
|
1.000080.000.00.00.H47
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có
yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
10
|
1.004837.000.00.00.H47
|
Đăng ký giám hộ
|
11
|
1.004859.000.00.00.H47
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch
|
12
|
1.004873.000.00.00.H47
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
|
13
|
1.0047746.000.00.00.H47
|
Đăng ký lại kết hôn
|
14
|
1.004845.000.00.00.H47
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
Nghị định số 104/2022/NĐ- CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
15
|
1.005461.000.00.00.H47
|
Đăng ký lại khai tử
|
16
|
1.000656.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai tử
|
Nghị định số 104/2022/NĐ- CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
(1) Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ chứng minh nơi cư
trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền trong trường hợp cơ quan
đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân
theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các
phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức
trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
(2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
17
|
1.000419.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
18
|
1.004827.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai tử có yếu tố
nước ngoài tại khu vực biên giới
|
|
|
|
19
|
1.004884.000.00.00.H47
|
Đăng ký lại khai sinh
|
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- Thông tư số
09/2022/TT- BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội
dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành.
|
(1) Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ có giá trị chứng
minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy
định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được
khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người
có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo
hình thức trực tuyến).
* Giấy tờ phải nộp:
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy
tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin
liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy khai sinh do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ (bản sao được chứng thực từ bản
chính, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy
tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước
năm 1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp người yêu cầu
không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp,
Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền
cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng,
năm sinh của cá nhân.
(2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
20
|
1.004772.000.00.00.H47
|
Đăng ký khai sinh cho người
đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- Thông tư số
09/2022/TT- BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội
dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành.
|
(1) Thành phần hồ sơ: sửa đổi
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ có giá trị chứng
minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy
định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được
khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì
người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải
lên (theo hình thức trực tuyến).
* Giấy tờ phải nộp:
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy
tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin
liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy
chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp
hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng,
năm sinh của cá nhân.
(2) Căn cứ pháp lý: Bổ sung:
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 949/QĐ-UBND ngày 10/05/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam
1.207
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|