ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9/2022/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
06 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ NGOẠI
VỤ TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
03/2021/TT-BNG ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 29/TTr-SNgV ngày 04 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2022 và
thay thế Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân
dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp luật và ĐUQT, Bộ Ngoại giao;
- Cục Ngoại vụ, Bộ Ngoại giao;
- Cục Kiểm tra VB QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH;
+ Cổng TTĐT tỉnh;
+ Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BẮC
GIANG
(Kèm theo Quyết định số 9/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang
(Sở Ngoại vụ) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, có chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác
đối ngoại của tỉnh, các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo
quy định của pháp luật.
2. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh về tổ chức, biên chế và hoạt động; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn
và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh liên quan đến công tác đối ngoại của địa phương thuộc phạm vi
quản lý của Sở Ngoại vụ và các văn bản khác theo phân công c ủa Ủy ban nhân dân
tỉnh.
b) Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05
năm, hàng năm, chương trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về
công tác đối ngoại của tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Dự thảo quyết định việc phân
cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực đối ngoại cho Sở Ngoại vụ, Ủy
ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật.
d) Dự thảo quyết định quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Ngoại vụ.
đ) Dự thảo quyết định thực hiện
xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đối ngoại
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước
cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban
hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác đối ngoại ở địa phương.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công tác đối ngoại
của tỉnh sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
Sở.
4. Về công tác hợp tác và hội
nhập quốc tế
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh về công tác hợp tác, hội nhập quốc tế của tỉnh phù hợp với chủ trương, đường
lối đối ngoại của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh xây dựng, tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình hợp tác và hội nhập
quốc tế của tỉnh, các đề án thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác của tỉnh với các
đối tác nước ngoài, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
c) Làm đầu mối của Ủy ban nhân
dân tỉnh trong trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại giao, các Cơ quan đại diện Việt
Nam tại nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ
quan lãnh sự danh dự nước ngoài, các cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế liên
chính phủ (sau đây gọi là cơ quan đại diện nước ngoài), các tổ chức phi chính
phủ nước ngoài và các chủ thể có yếu tố nước ngoài khác tại Việt Nam.
5. Về công tác ngoại giao kinh
tế
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh trong công tác ngoại giao kinh tế, xây dựng và triển khai các chiến lược,
đề án, kế hoạch, chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
b) Làm đầu mối của Ủy ban nhân
dân tỉnh trong trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài, các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam trong việc quảng
bá, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ
về xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của
các tổ chức kinh tế của địa phương ở nước ngoài.
6. Về công tác ngoại giao văn
hóa
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh trong công tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các chương
trình, kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa trong từng thời
kỳ.
b) Làm đầu mối của Ủy ban nhân
dân tỉnh trong trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài, các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam và các chủ thể
có yếu tố nước ngoài khác trong việc triển khai các hoạt động ngoại giao văn
hóa tại tỉnh, giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của tỉnh ở nước
ngoài.
c) Phối hợp tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh về công tác xây dựng, đệ trình Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn
hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận các loại hình danh hiệu văn hóa thế giới
cũng như việc bảo tồn và phát huy giá trị của các loại hình danh hiệu này.
7. Về công tác người Việt Nam ở
nước ngoài
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh trong công tác người Việt Nam ở nước ngoài, chủ trì tổ chức thực hiện
chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại
tỉnh.
b) Tổ chức thông tin, tuyên
truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở
nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân
nhân của họ trong làm việc, đầu tư kinh doanh, sinh sống và học tập tại tỉnh;
c) Hằng năm, định kỳ tổng kết,
thống kê số lượng người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh, đánh giá và đề xuất kiến
nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài và thân
nhân của họ tại địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Ngoại giao
theo quy định.
8. Về công tác lãnh sự và bảo hộ
công dân
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh của người thuộc diện được
cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Xử lý các vấn đề liên quan đến
bảo hộ công dân là người Bắc Giang ở nước ngoài và trong công tác lãnh sự đối với
người nước ngoài tại tỉnh Bắc Giang.
c) Là đầu mối tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự tại tỉnh khi được
Bộ Ngoại giao ủy quyền; tiếp nhận, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định,
xác minh và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại
của doanh nhân APEC (thẻ ABTC).
d) Phối hợp với Bộ Ngoại giao
trong việc tập hợp, tiếp nhận mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan,
tổ chức địa phương và cơ quan, tổ chức Trung ương tại tỉnh để làm thủ tục chứng
nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.
đ) Là đầu mối trao đổi với cơ
quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam để giải quyết các vụ việc lãnh sự thông
thường, ít phức tạp tại tỉnh theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở
hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
e) Phối hợp với các cơ quan
liên quan và Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ
trương, chính sách về hoạt động di cư ra nước ngoài của công dân Bắc Giang.
9. Về công tác lễ tân đối ngoại
a) Thực hiện quản lý nhà nước về
lễ tân đối ngoại tại tỉnh.
b) Đề xuất, xây dựng và tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy định về công tác lễ tân đối
ngoại của tỉnh Bắc Giang; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định
về lễ tân đối ngoại ở các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
c) Tổ chức thực hiện công tác lễ
tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc với lãnh đạo tỉnh
hoặc quá cảnh tại địa phương; chủ trì công tác lễ tân và hậu cần cho các đoàn
lãnh đạo tỉnh đi thăm và làm việc ở nước ngoài.
d) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị của Bộ Ngoại giao hướng dẫn, quản lý, bảo đảm việc thực hiện quyền và chế
độ ưu đãi, miễn trừ và nghi lễ đối ngoại đối với các cơ quan đại diện lãnh sự
nước ngoài và đơn vị trực thuộc cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài đóng
trên địa bàn tỉnh phù hợp với pháp luật Việt Nam, các điều ước quốc tế mà Việt
Nam đã ký kết, tham gia và theo thông lệ quốc tế.
10. Về công tác thông tin đối
ngoại
a) Làm đầu mối của Ủy ban nhân
dân tỉnh trong trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam trong triển khai
chương trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của tỉnh đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Cung cấp thông tin của tỉnh
cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan chức năng để phục vụ công tác thông tin tuyên
truyền đối ngoại; phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài triển
khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá địa phương ở nước ngoài.
c) Thống nhất quản lý phóng
viên nước ngoài hoạt động báo chí tại tỉnh; xây dựng chương trình hoạt động, tổ
chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh, cung cấp thông tin có định
hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của
pháp luật.
11. Về công tác tổ chức và quản
lý đoàn ra, đoàn vào
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm và 06 tháng xây dựng và điều chỉnh kế hoạch
đoàn ra, đoàn vào c ủa lãnh đạo tỉnh trình cấp có thẩm quyền gửi Bộ Ngoại giao
tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
b) Thực hiện quản lý nhà nước đối
với các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong tỉnh (đoàn ra) và các đoàn quốc tế đến thăm, làm việc tại tỉnh
(đoàn vào).
c) Tổ chức các đoàn đi công tác
nước ngoài của lãnh đạo tỉnh; làm đầu mối liên hệ với các cơ quan, đơn vị của Bộ
Ngoại giao, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để hỗ trợ, hướng dẫn, quản
lý các đoàn ra theo quy định; thẩm định các đề án đoàn ra; theo dõi, thống kê tổng
hợp các đoàn ra thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện
các kế hoạch, đề án đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc với lãnh
đạo tỉnh; thẩm định đề xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành, địa phương về việc
lãnh đạo tỉnh tiếp khách nước ngoài; thống kê tổng hợp các đoàn vào thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Về công tác tổ chức và quản
lý hội nghị, hội thảo quốc tế
a) Thực hiện quản lý nhà nước về
hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp cho ý kiến và quản lý đối với hội
nghị, hội thảo quốc tế được tổ chức trên địa bàn tỉnh do người có thẩm quyền
khác cho phép.
b) Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định nội dung các hội nghị, hội thảo quốc tế; thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh thực hiện các quy định về tổ chức và quản lý hội nghị,
hội thảo quốc tế.
c) Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét đình chỉ việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đề nghị cơ quan của người có thẩm quyền
khác xem xét đình chỉ việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh
hoặc xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính nếu phát hiện
dấu hiệu vi phạm các quy định về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
d) Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo định kỳ hằng năm cho Bộ Ngoại giao về tình hình tổ chức
và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh.
13. Về công tác ký kết và thực
hiện thỏa thuận quốc tế
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại tỉnh
theo pháp luật về thỏa thuận quốc tế.
b) Theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện các thỏa thuận đã ký kết; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm
quyền về những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế tại
tỉnh.
14. Về công tác phi chính phủ
nước ngoài
a) Là cơ quan đầu mối giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh; cho ý kiến về việc cấp, gia hạn, sửa đổi bổ
sung và thu hồi Giấy đăng ký và các hoạt động khác của các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài tại tỉnh; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài về
thủ tục và trong việc khảo sát, xây dựng và triển khai các dự án tài trợ theo
quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ chức và nhân viên
làm việc cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh; báo cáo Bộ Ngoại
giao và Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo quy định.
b) Quản lý các hoạt động quan hệ
hợp tác và vận động viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài của tỉnh; xây dựng chương trình,
kế hoạch và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong vận động viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài.
c) Phối hợp thẩm định các
chương trình, dự án và các khoản viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đảm bảo yêu cầu
về chính trị đối ngoại.
d) Tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động tại tỉnh
trong trường hợp được Bộ Ngoại giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu.
đ) Là cơ quan thường trực Ban
Công tác phi chính phủ nước ngoài của tỉnh.
15. Về
công tác thanh tra ngoại giao
a) Thực hiện công tác thanh tra
hành chính và thanh tra chuyên ngành tại tỉnh theo quy định.
b) Thực hiện nhiệm vụ giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tha m nhũng theo quy định. Hướng dẫn, kiểm
tra các đơn vị thuộc Sở thực hiện các quy định chung của pháp luật về thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định.
c) Kiến nghị đình chỉ việc thi hành
hoặc hủy bỏ những quy định trái pháp luật được phát hiện qua công tác thanh
tra. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định
về xử lý thanh tra.
16. Về công tác bồi dưỡng kiến
thức nghiệp vụ đối ngoại
a) Đề xuất, xây dựng và tổ chức
thực hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ đối ngoại
cho cán bộ, công chức của tỉnh.
b) Làm đầu mối phối hợp với Bộ
Ngoại giao và các cơ quan liên quan triển khai các chương trình bồi dưỡng về đối
ngoại và hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức của tỉnh.
17. Thực hiện báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại theo quy định.
18. Thực hiện cải cách hành
chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban
nhân dân tỉnh, tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và hoạt động đối
ngoại; phối hợp với Bộ Ngoại giao xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động
đối ngoại địa phương toàn quốc.
19. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo,
bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thi đua - khen thưởng, kỷ luật đối với công chức
và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và
theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Quản lý tài chính, tài sản
được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Ngoại vụ có
trách nhiệm xây dựng và ban hành quy chế làm việc của Sở Ngoại vụ để tổ chức thực
hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Sở Ngoại vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định./.