ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 89/2016/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 01 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ
TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV
ngày 28/6/2015 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 22/TTr-SNV ngày 13/01/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số
16/BC-STP ngày 25/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 342/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Sở Ngoại vụ tỉnh
Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP, Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại
giao;
- Cục kiểm tra
VBQPPL (BTP);
- TT Tỉnh ủy,
TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các cơ quan thuộc
Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, các
Ban HĐND tỉnh;
- UB MTTQ và các đoàn thể CT-XH
tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, TT;
+ Lưu: VT, NC
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Linh
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND
ngày 01/02/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang (sau
đây gọi tắt là Sở Ngoại vụ) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ của tỉnh, dịch vụ công
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở và thực hiện một số nhiệm
vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Ngoại vụ thực hiện chức năng
tham mưu cho Tỉnh ủy thông qua Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân
dân tỉnh về chủ trương hội nhập quốc tế, định hướng mở rộng quan hệ và triển
khai toàn diện công tác đối ngoại của địa phương; tổ chức, quản lý công tác đối
ngoại Đảng tại địa phương theo quy định của Đảng.
3. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân,
con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu cho Tỉnh ủy về công tác đối
ngoại:
a) Định hướng mở rộng quan hệ đối ngoại,
chủ trương và lộ trình hội nhập quốc tế của tỉnh; xây dựng các văn bản chỉ đạo,
Nghị quyết chuyên đề, chương trình, kế hoạch, đề án hoạt động
đối ngoại của Tỉnh ủy; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp và đề xuất các biện pháp
liên quan đến công tác đối ngoại của Tỉnh ủy;
b) Quán triệt và thực hiện các chủ
trương, chính sách và quy định liên quan đến công tác đối ngoại của Đảng và Nhà
nước;
c) Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện
các chủ trương công tác đối ngoại của Tỉnh ủy, việc triển
khai các hoạt động đối ngoại của Đảng theo các định hướng, chủ trương và chương
trình đã được Tỉnh ủy phê duyệt;
d) Làm cơ quan đầu mối giúp Tỉnh ủy
quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của địa phương; phối
hợp hoạt động đối ngoại của Tỉnh ủy, chính quyền, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc và các đoàn thể, tổ chức nhân dân tại địa phương.
2. Trình Ủy ban
nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các
văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác đối ngoại của tỉnh;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn,
05 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác đối ngoại;
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà
nước về công tác đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Sở;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ dự
thảo văn bản quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các
đơn vị thuộc Sở.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc
thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
lĩnh vực công tác đối ngoại của tỉnh;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp
nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Sở theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công tác đối
ngoại của tỉnh sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
5. Về công tác hợp
tác quốc tế
a) Tham mưu về công tác hợp tác, hội
nhập quốc tế của tỉnh phù hợp với đường lối chính sách đối ngoại của Đảng và
pháp luật của Nhà nước;
b) Xây dựng, tổ
chức thực hiện kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của tỉnh, đề án thiết lập
quan hệ hữu nghị hợp tác của tỉnh với các đối tác nước ngoài, báo cáo Bộ Ngoại
giao theo quy định;
c) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với các Cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài và đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
6. Công tác kinh tế đối ngoại
a) Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh trong công tác ngoại giao kinh tế, xây dựng
và triển khai thực hiện chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với Bộ Ngoại giao và các cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc quảng bá, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh của địa phương; hỗ trợ triển khai các nhiệm
vụ về xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch, bảo vệ quyền lợi và lợi ích chính đáng của các tổ chức kinh tế của địa
phương nước ngoài.
7. Công tác văn hóa đối ngoại
a) Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh trong công tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các
chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa trong
từng thời kỳ;
b) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại
tại địa phương và giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của địa
phương ở nước ngoài.
8. Công tác người Việt Nam ở nước
ngoài
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương;
b) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước
ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của
họ trong làm việc, đầu tư kinh doanh, sinh sống và học tập
tại địa phương;
c) Định kỳ tổng kết, đánh giá và đề
xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài
và thân nhân của họ tại địa phương, báo cáo Bộ Ngoại giao
theo quy định.
9. Công tác lãnh sự và bảo hộ công
dân:
a) Quản lý hoạt động xuất nhập cảnh của
cán bộ, công chức thuộc đối tượng sử dụng hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ; tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia
hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại địa phương theo
quy định;
b) Xử lý các vấn đề phát sinh trong
công tác bảo hộ công dân đối với người Bắc Giang ở nước ngoài; hướng dẫn và quản
lý nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức, cá nhân nước
ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định;
c) Làm đầu mối tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
tại tỉnh; tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ trình chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh
nhân APEC (thẻ ABTC).
10. Công tác lễ tân đối ngoại;
a) Thực hiện quản lý nhà nước về lễ tân đối ngoại tại địa phương;
b) Đề xuất, xây dựng và ban hành các
văn bản quy định về công tác lễ tân đối ngoại ở địa phương; tổ chức kiểm tra,
hướng dẫn việc thực hiện các quy định về lễ tân đối ngoại ở các cơ quan, đơn vị;
c) Chủ trì về lễ tân và hậu cần cho
các đoàn của lãnh đạo tỉnh đi thăm làm việc ở nước ngoài; tổ chức thực hiện
công tác lễ tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm làm việc với
lãnh đạo tỉnh hoặc quá cảnh tại địa phương.
11. Về công tác
thông tin đối ngoại:
a) Làm đầu mối quan hệ với Bộ Ngoại
giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển khai chương
trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của địa phương đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Cung cấp thông tin của địa phương
cho Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan chức năng để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại; phối hợp với Cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá địa
phương ở nước ngoài;
c) Theo dõi, tổng hợp và đánh giá
tình hình chính trị, an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực có tác động đến địa
phương và các hoạt động đối ngoại của tỉnh;
d) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm tra hồ
sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép phóng viên
nước ngoài đến hoạt động báo chí tại tỉnh; xây dựng chương trình hoạt động, tổ
chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh với phóng viên nước ngoài, cung cấp thông tin có định hướng,
theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp
luật.
12. Về công tác
tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào:
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với
các đoàn đi công tác nước ngoài và các đoàn quốc tế đến thăm làm việc tại địa phương
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
b) Tổ chức các đoàn đi công tác nước
ngoài của lãnh đạo tỉnh; làm đầu mối liên hệ với Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại
Trung ương và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để hỗ trợ, hướng dẫn, quản
lý các đoàn ra theo quy định; thẩm định các đề án đoàn ra; theo dõi, thống kê tổng
hợp các đoàn ra thuộc quyền quản lý của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
kế hoạch, đề án đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc với lãnh đạo
tỉnh; thẩm định đề xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành địa phương về việc
lãnh đạo tỉnh tiếp khách nước ngoài; thống kê tổng hợp
các đoàn vào thuộc thẩm quyền quản lý của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Về công tác
tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Thống nhất quản lý các hội nghị, hội
thảo quốc tế tại địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
nội dung các hội nghị, hội thảo quốc tế; hướng dẫn, kiểm tra, các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện các quy định
về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
14. Về công tác
ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về ký kết
và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại địa phương;
b) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
các thỏa thuận đã ký kết; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về
những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế tại địa
phương.
15. Về công tác
phi chính phủ nước ngoài:
a) Làm cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài tại địa phương; cho ý kiến về việc cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung và thu hồi
Giấy đăng ký và các hoạt động khác của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại
địa phương; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài về thủ tục
và trong việc khảo sát, xây dựng, triển khai các dự án tài
trợ theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ chức và
nhân viên làm việc cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương; báo
cáo Bộ Ngoại giao và Ủy ban công tác phi chính phủ nước
ngoài theo quy định;
b) Quản lý các hoạt động quan hệ và vận
động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của địa phương; xây dựng chương trình, kế
hoạch và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong vận động viện trợ phi
chính phủ nước ngoài;
c) Thẩm định các khoản viện trợ phi dự
án của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tài trợ đảm bảo yêu cầu về chính trị
đối ngoại,
16. Về công tác
thanh tra ngoại giao:
a) Thực hiện công tác thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành tại địa phương theo quy định;
b) Tiến hành thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý của Sở;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; hướng dẫn,
kiểm tra các đơn vị thuộc Sở thực hiện các quy định chung của pháp luật về
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí theo quy định; kiến nghị đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những
quy định trái pháp luật được phát hiện qua công tác thanh tra.
17. Về công tác
bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ đối ngoại:
a) Đề xuất, xây dựng và tổ chức thực
hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại
cho cán bộ, công chức địa phương;
b) Đầu mối phối hợp với Bộ Ngoại giao
và các cơ quan liên quan trong triển khai các chương trình
bồi dưỡng về đối ngoại và hội nhập quốc tế cho cán bộ,
công chức địa phương.
18. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột
xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại theo quy định.
19. Thực hiện cải cách hành chính
theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và
chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại; phối hợp với Bộ Ngoại giao xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu về hoạt động đối ngoại địa phương toàn quốc.
20. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ chức, biên chế,
thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức,
viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Quản lý tài
chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh
ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và
biên chế
1. Lãnh đạo Sở gồm:
Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu
trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của
cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu;
b) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc
Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc,
Phó Giám đốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
theo quy định của pháp luật và theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại
giao. Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức,
nghỉ hưu và các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp
luật,
2. Các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở gồm:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Lãnh sự và người Việt Nam ở
nước ngoài;
d) Phòng Hợp tác Quốc tế;
3. Đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở: Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại.
4. Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở: Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Ngoại vụ (trừ các chức danh do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm) do Giám đốc Sở Ngoại vụ bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức,
nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật
và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Biên chế
a) Biên chế hành chính, sự nghiệp của
Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trên cơ
sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong
tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
hàng năm Sở Ngoại vụ phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức,
số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ
được giao.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm
quy định nhiệm vụ cụ thể của các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở; ban hành Quy chế làm việc của Sở để tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có nội
dung cần sửa đổi, bổ sung, Sở Ngoại vụ
phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.