|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
757/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 757/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC
CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH KON TUM
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính
phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
54/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính trong cơ quan, tổ
chức thuộc ngành, lĩnh vực tài chính;
Căn cứ Quyết định số
28/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban
hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4535/TTr-STC ngày 26 tháng 11 năm 2023; Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 264/TTr-SNV ngày 28 tháng 11 năm 2023 và Văn bản số
3541/SNV-XDCQ&TCBM ngày 06 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt vị trí việc làm công chức của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum với những nội
dung như sau:
1. Tổng số vị trí
việc làm công chức của Sở Tài chính: 33 vị trí, trong đó: Vị trí
việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí; Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên
ngành: 09 vị trí; Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 13
vị trí; Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí (Có Phụ lục I
kèm theo).
2. Phê duyệt Bản mô
tả công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Sở Tài chính (Có
Phụ lục II, III, IV, V kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
1. Sở Tài chính
a) Căn cứ danh mục vị
trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, rà soát, bố trí, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đối với công chức chưa đáp ứng tiêu chuẩn ngạch công chức, trình độ chuyên môn
hoặc giải quyết các trường hợp không phù hợp với vị trí việc làm theo quy định.
b) Tiếp tục quản lý,
sử dụng biên chế công chức và hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ theo quy định hiện hành; thực hiện tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức theo quy định của pháp luật và của tỉnh; thực hiện tinh giản
biên chế theo quy định.
c) Đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh vị trí việc làm của đơn vị khi có sự thay đổi theo quy
định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
d) Chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm công
chức của đơn vị được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định vị trí việc làm
công chức của Sở Tài chính được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
218/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về phê
duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Tài
chính.
Điều 4. Giám
đốc Sở Nội vụ ; Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP;
- Lưu: VT, NCTTTT.PKĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 757/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên
vị trí việc làm (VTVL)
|
Số
người
cần để thực hiện VTVL
|
Ngạch
công chức
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhóm công chức lãnh
đạo,
quản lý
|
18
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
|
Đáp
ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Chuyên viên
chính trở lên
|
2
|
Phó Giám đốc
|
3
|
|
Đáp
ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Chuyên viên
chính trở lên
|
3
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
Đáp
ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Thanh tra
viên trở lên
|
4
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
Đáp
ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Chuyên viên
trở lên
|
5
|
Trưởng phòng
|
4
|
|
Đáp
ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Chuyên viên
trở lên
|
6
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
Đáp
ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Thanh tra
viên trở lên
|
7
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
Đáp
ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Chuyên viên
trở lên
|
8
|
Phó Trưởng phòng
|
6
|
|
Đáp
ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Chuyên viên
trở lên
|
II
|
Nhóm nghiệp vụ
chuyên ngành
|
19
|
|
|
1
|
Chuyên viên chính
về quản lý tài chính, ngân sách(1)
|
3
|
Chuyên
viên chính
|
|
2
|
Chuyên viên về quản
lý tài chính, ngân sách(2)
|
7
|
Chuyên
viên
|
|
3
|
Chuyên viên chính
về quản lý tài sản công
|
1
|
Chuyên
viên chính
|
|
4
|
Chuyên viên về quản
lý tài sản công
|
1
|
Chuyên
viên
|
|
5
|
Chuyên viên chính
về quản lý giá
|
1
|
Chuyên
viên chính
|
|
6
|
Chuyên viên về quản
lý giá(3)
|
2
|
Chuyên
viên
|
|
7
|
Chuyên viên về quản
lý tài chính doanh nghiệp(4)
|
3
|
Chuyên
viên
|
|
8
|
Chuyên viên về quản
lý nợ và tài chính đối ngoại
|
0
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
9
|
Chuyên viên về quản
lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí
|
1
|
Chuyên
viên
|
|
III
|
Nhóm nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung
|
7
|
|
|
1
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
3
|
Thanh
tra viên
|
|
2
|
Thanh tra viên về
công tác tiếp công dân và xử lý đơn
|
0
|
Thanh
tra viên
|
Kiêm
nhiệm
|
3
|
Thanh tra viên về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
0
|
Thanh
tra viên
|
Kiêm
nhiệm
|
4
|
Thanh tra viên về
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
0
|
Thanh
tra viên
|
Kiêm
nhiệm
|
5
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
0
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
6
|
Chuyên viên về pháp
chế
|
0
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
7
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
0
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
8
|
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
|
1
|
Chuyên
viên
|
|
9
|
Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số, …)
|
1
|
Chuyên
viên
|
|
10
|
Cán sự về lưu trữ
|
0
|
Cán
sự
|
Kiêm
nhiệm
|
11
|
Kế toán viên trung
cấp
|
1
|
Kế
toán viên trung cấp
|
|
12
|
Văn thư viên trung
cấp
|
1
|
Văn
thư viên trung cấp
|
|
13
|
Cán sự thủ quỹ
|
0
|
Cán
sự
|
Kiêm
nhiệm
|
IV
|
Nhóm hỗ trợ, phục
vụ
|
3
|
|
|
1
|
Nhân viên Lái xe
|
1
|
HĐLĐ
|
|
TT
|
Tên vị trí việc làm
(VTVL)
|
Số
người cần để thực hiện VTVL
|
Ngạch
công chức
|
Ghi
chú
|
2
|
Nhân viên Phục vụ
|
1
|
HĐLĐ
|
|
3
|
Nhân viên Bảo vệ
|
1
|
HĐLĐ
|
|
Ghi chú:
(1). Chuyên viên
chính về quản lý tài chính, ngân sách, gồm: (1) Chuyên viên chính về xây
dựng phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; lập dự toán thu ngân sách Nhà
nước; theo dõi, phân tích, quản lý thu ngân sách; tổng hợp quyết toán thu ngân
sách; (2) Chuyên viên chính về xây dựng định mức phân bổ ngân sách; theo
dõi, phân tích, quản lý chi ngân sách; lập dự toán chi ngân sách; xây dựng
phương án phân bổ ngân sách; tổng hợp quyết toán chi ngân sách; (3) Chuyên
viên chính về quản lý vốn đầu tư phát triển.
(2). Chuyên viên về
quản lý tài chính, ngân sách, gồm: (1) Chuyên viên về xây dựng kế hoạch tài
chính ngân sách của địa phương 3 năm, 5 năm; điều chỉnh dự toán ngân sách; xây
dựng phương án phân bổ tăng thu ngân sách địa phương; tham gia về chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi ngân sách của địa phương, các đề án, chính sách thuộc thẩm
quyền quyết định của địa phương; (2) Chuyên viên về quản lý tài chính,
ngân sách Khối huyện, thành phố; (3) Chuyên viên về quản lý tài chính -
hành chính sự nghiệp (Khối kinh tế); (4) Chuyên viên về quản lý tài
chính - hành chính sự nghiệp (Khối văn xã); (5) Chuyên viên về quản lý
tài chính - hành chính sự nghiệp (Khối Quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể, an ninh,
quốc phòng, các Hội và các đơn vị khác); (6) Chuyên viên về quản lý vốn
đầu tư phát triển; (7) Chuyên viên về quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành nguồn ngân sách nhà nước và quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước theo niên độ ngân sách.
(3). Chuyên viên về
quản lý giá, gồm: (1) Chuyên viên về quản lý tài chính đối với đất đai; (2)
Chuyên viên về thẩm định giá.
(4). Chuyên viên về
quản lý tài chính doanh nghiệp, gồm: (1) Chuyên viên quản lý nhà nước về
tài chính doanh nghiệp; quản lý tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể; quản
lý nhà nước đối với nguồn hỗ trợ doanh nghiệp; (2) Chuyên viên về chuyển
đổi sở hữu, sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước; chuyển đơn vị sự nghiệp công lập
thành doanh nghiệp; cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập; (3) Chuyên
viên về thực hiện quyền và nghĩa vụ đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp; quản lý các Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách./.
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm công chức của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 757/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 phê duyệt vị trí việc làm công chức của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
501
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|