ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 683/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 29
tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG; TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 164/TTr-SNV ngày 25/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong
lĩnh vực: Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng; Tôn giáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT;
- Như Điều 3;
- PCVP: Trần Văn Thương;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC: THI ĐUA - KHEN THƯỞNG;
TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Nông)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan giải
quyết
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
UBND cấp xã
|
3
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích đột xuất
|
UBND cấp xã
|
4
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
|
UBND cấp xã
|
II
|
LĨNH VỰC TÔN GIÁO
|
5
|
Thủ tục thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý
cơ sở tín ngưỡng
|
UBND cấp xã
|
6
|
Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn
ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
|
UBND cấp xã
|
7
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
|
UBND cấp xã
|
8
|
Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng
năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
UBND cấp xã
|
9
|
Thủ tục đăng ký người vào tu
|
UBND cấp xã
|
10
|
Thủ tục thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép
xây dựng
|
UBND cấp xã
|
11
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ
sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
|
UBND cấp xã
|
Phần
II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện
- Các đơn vị trực thuộc UBND cấp xã gửi hồ sơ đề
nghị khen thưởng đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã;
- Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ gửi bộ phận
chuyên môn thẩm định.
- Bộ phận chuyên môn thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng
thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định
khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ
làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khai.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng năm 2013.
2. Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBNB cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
Trình tự thực hiện
- Các đơn vị trực thuộc UBND cấp xã gửi hồ sơ đề nghị
khen thưởng đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã;
- Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ gửi bộ phận
chuyên môn thẩm định.
- Bộ phận chuyên môn thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng
thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định
khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ
làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khai.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân
được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị
khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng năm 2013.
3. Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện
- Các đơn vị trực thuộc UBND cấp xã gửi hồ sơ đề
nghị khen thưởng đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã;
- Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ gửi bộ phận
chuyên môn thẩm định.
- Bộ phận chuyên môn thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng
thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định
khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ
làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khai.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
-Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng năm 2013.
4. Thủ tục xét tặng danh hiệu
Lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện
- Các đơn vị trực thuộc UBND cấp xã gửi hồ sơ đề
nghị khen thưởng đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã;
- Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ gửi bộ phận
chuyên môn thẩm định.
- Bộ phận chuyên môn thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng
thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định
khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ
làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khai.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề
nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng năm 2013
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng … năm ……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận
danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng;
cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày …… tháng … năm ……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận
danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng;
cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
II. LĨNH VỰC TÔN GIÁO
5. Thủ tục thông báo người đại
diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín
ngưỡng gửi văn bản thông báo đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông
báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận văn bản thông
báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng văn bản:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu
B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
b) Số lượng: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các
cơ sở tín ngưỡng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người
đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả bầu,
cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản;
- Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở
tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín
trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B1
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1),
ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG BÁO
Về người đại diện
cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi:(2)
...........................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in
hoa):........................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: ………….………….Tên gọi khác………….Năm sinh………….
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:………………..Nơi cấp:………….
Nơi cư
trú:............................................................................................................................
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về việc bầu (cử)
người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên,
tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban
quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
6. Thủ tục thông báo dự kiến hoạt
động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín
ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại
cơ sở tín ngưỡng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét bản thông
báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
- Bước 3. Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến
khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội dung đã thông báo.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận bản thông báo
trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng bản thông báo:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm ... (Mẫu
B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
b) Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày
gửi bản thông báo hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
tín ngưỡng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông báo.
Lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến
hoạt động tín ngưỡng năm ... (Mẫu B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có
trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín
ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B2
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1),
ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động
tín ngưỡng năm………..
Kính gửi:(2) ...........................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in
hoa):........................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: …………Tên gọi khác………..Năm sinh………..
Giấy CMND số:………………Ngày cấp:………Nơi cấp:…………….
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm:
………….. cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm
theo).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban
quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
_________________
Kính gửi:(2) .....................................................................................................................
Tên tôn
giáo:...................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ……….Tên gọi khác…………Năm sinh……………….
Giấy CMND số:…………….Ngày cấp:…………….Nơi cấp:……..
Nơi cư trú:………………………………………………………………
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục
đích:...........................................................................................................
Nội dung sinh hoạt:.........................................................................................................
Hình thức sinh hoạt:........................................................................................................
Địa điểm sinh hoạt:..........................................................................................................
Thời gian sinh hoạt:.........................................................................................................
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng
ký:………………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn
giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
8. Thủ tục đăng ký chương trình
hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi
bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét bản đăng ký
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến
khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã đăng ký.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận bản đăng ký
trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm ...(Mẫu
B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
b) Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo cơ sở.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
tôn giáo được hoặc không được hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương
trình hoạt động tôn giáo năm ...(Mẫu B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước ngày 15/10 hàng năm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1),
ngày …… tháng …… năm ……
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG
TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ……)
Kính gửi:(2) ...............................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:......................................................................................
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: …………………………………………..Năm
sinh............................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có)..................................................................................
Chức vụ, phẩm trật ...................................................................................................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội
dung sau:
TT
|
Tên hoạt động
tôn giáo
|
Người tổ chức
|
Nội dung hoạt động
tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Dự kiến số lượng
người tham dự
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ
sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi có cơ sở tôn giáo.
9. Thủ tục đăng ký người vào tu
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người phụ trách cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ
đăng ký người vào tu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, lưu hồ
sơ để thực hiện công tác quản lý.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký người vào tu (theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;
- Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ
(với người chưa thành niên vào tu).
b) Số lượng: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
tôn giáo.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người vào
tu (Mẫu B23, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1),
ngày …… tháng …… năm ……
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO
TU
Kính gửi:(2)
...............................................................................................................
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: ………………………………………Năm
sinh.................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có)..................................................................................
Chức vụ, phẩm trật....................................................................................................
Cơ sở tôn
giáo:........................................................................................................
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT
|
Họ và tên
|
Giấy CMND
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Quê quán
|
Nơi cư trú
|
Tên gọi trong
tôn giáo
(nếu có)
|
Số GCMND
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch người vào
tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng
văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH
CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận
người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi có cơ sở tôn giáo.
10. Thủ tục thông báo về việc
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải
xin cấp giấy phép xây dựng
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức
tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản
thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận văn bản thông
báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng văn bản thông báo:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
(Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
b) Số lượng: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải
xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín
ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng
cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến
trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh;
- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phải gửi
văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1),
ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp
giấy phép xây dựng
Kính gửi:(2)
...............................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn
giáo.............................................................
................................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………………………….Năm
sinh.............................................
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn
giáo (nếu có)..................................
Chức vụ, phẩm trật:...................................................................................................
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:...........................................................................................
Thời gian sửa chữa, cải tạo:......................................................................................
Phạm vi và mức độ sửa chữa:...................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo:...............................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
11. Thủ tục chấp thuận việc tổ
chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước
khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản
thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc
không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận văn bản thông
báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng văn bản:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNT ngày 25/3/2013).
b) Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các
cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc
tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số
01/2013/TT-BNT ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên
góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài
nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp
phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi
ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1),
ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2) ........................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo:..............................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Người đại diện:
Họ và
tên............................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung
sau:
Mục đích quyên
góp:...........................................................................................
Phạm vi tổ chức quyên
góp:................................................................................
Cách thức quyên
góp:.........................................................................................
Thời gian thực hiện quyên
góp:............................................................................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên
góp:...............................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một
huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường
hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện);
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp
trong phạm vi một xã.