ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6584/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ SAU ĐƠN GIẢN HÓA TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành
phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
1808/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục
hành chính nội bộ lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
5661/QĐ-UBND ngày 07/11/2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tài chính thuộc
phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 7428/TTr-STC ngày 13/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố danh mục và quy trình thủ tục hành chính nội bộ sau đơn giản hóa 03 thủ
tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tài chính, thuộc phạm vi quản lý của UBND
thành phố Hà Nội (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính nội
bộ số 1, 2, 3 Phần I phụ lục kèm theo Quyết định số 1808/QĐ-UBND ngày 28/3/2023
của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực
Tài chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các quận, huyện,
thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND TP,
- Các PCT UBND TP;
- VPUBTP: CVP, PCVP: CN.Trang; các phòng: KSTTHC, KTTH, TH, HC-TC, TT TTĐT
TP;
- Trung tâm Báo chí Thủ đô;
- Lưu : VT, KSTTHC(ngathuy).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ SAU ĐƠN GIẢN HÓA TRONG
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 6584/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Quyết định phê duyệt phương
án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do tổ chức, cá nhân tự
nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương, thuộc thẩm quyền
phê duyệt phương án xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
|
Quản lý công sản
|
- Sở Tài chính;
- Thời hạn giải quyết: Giảm từ 45 ngày làm việc xuống 39 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
2
|
Quyết định bổ sung kinh phí
thực hiện cải cách tiền lương cho các quận, huyện, thị xã
|
Tài chính ngân sách
|
- Sở Tài chính;
- Thời hạn giải quyết: Giảm từ 28 ngày làm việc xuống 26 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Quyết định bổ sung có mục
tiêu cho các quận, huyện, thị xã
|
Tài chính ngân sách
|
- Sở Tài chính;
- Thời hạn giải quyết: Giảm từ 18 ngày làm việc xuống 16 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC NỘI BỘ
I. Lĩnh vực
Quản lý công sản:
1. Tên thủ
tục: Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu
toàn dân do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền
địa phương, thuộc thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có Quyết định xác lập sở hữu toàn dân về tài sản, đơn vị chủ trì quản lý
tài sản có văn bản đề xuất phương án xử lý tài sản kèm theo hồ sơ về tài sản gửi
cơ quan quản lý cấp trên (nếu có). Trường hợp không có cơ quan quản lý cấp
trên thì đơn vị chủ trì quản lý tài sản gửi hồ sơ trực tiếp tới Sở Tài chính có
trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có) có văn bản (kèm theo hồ sơ liên quan), gửi Sở Tài chính. Trường
hợp đơn vị chủ trì quản lý tài sản có nhiều cơ quan quản lý cấp trên thì trình
lần lượt qua từng cơ quan quản lý cấp trên.
- Trong thời hạn 12 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính có văn bản kèm bản sao hồ sơ, gửi lấy ý kiến
cơ quan chuyên môn có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài chính, các cơ quan chuyên môn có liên quan có
trách nhiệm cho ý kiến về phương án xử lý tài sản.
- Trong thời hạn 27 ngày, kể từ
ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan chuyên môn có liên quan, Sở Tài
chính hoàn thiện phương án xử lý, trình Chủ tịch UBND Thành phố.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND Thành phố xem xét, ban hành Quyết định
phê duyệt phương án xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp
phương án xử lý tài sản không phù hợp.
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Quyết định xác lập quyền
sở hữu toàn dân về tài sản - 01 bản sao
- Văn bản đề nghị kèm theo phương
án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân của đơn vị chủ trì quản lý
tài sản - 01 bản chính.
- Ý kiến của cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có) của đơn vị chủ trì quản lý tài sản - 01 bản chính.
- Ý kiến của các cơ quan chuyên
môn có liên quan (nếu có): 01 bản chính
- Văn bản của Sở Tài chính đề
nghị kèm theo phương án xử lý tài sản trên cơ sở giải trình, tiếp thu ý kiến
các cơ quan có liên quan - 01 bản chính.
- Giấy tờ khác có liên quan -
01 bản sao.
1.3. Thời hạn giải quyết:
129 ngày.
1.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Các cơ quan, đơn vị thuộc Thành
phố, UBND các quận, huyện, thị xã theo quy định của pháp luật.
1.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND Thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Đơn vị chủ trì quản lý, sử dụng tài sản, cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có); Sở Tài chính; UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: cơ quan
chuyên môn có liên quan
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt phương
án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do tổ chức, cá nhân tự nguyện
chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương.
- Văn bản hồi đáp trong trường
hợp phương án xử lý tài sản không phù hợp.
1.7. Phí, lệ phí:
Không.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Sau khi cấp có thẩm quyền ban
hành Quyết định xác lập sở hữu toàn dân đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự
nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương. Đơn vị chủ trì quản
lý tài sản đề xuất phương án xử lý tài sản theo quy định.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội.
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP
ngày 05/3/2018 của Chính phủ trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về
tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
- Thông tư số 57/2018/TT-BTC
ngày 05/7/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập
quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở
hữu toàn dân
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND
ngày 05/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành
phố Hà Nội) về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý
của thành phố Hà Nội.
- Các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
II. Lĩnh vực
Tài chính - ngân sách:
1. Tên thủ
tục: Quyết định bổ sung kinh phí thực hiện cải cách tiền lương cho các quận,
huyện, thị xã.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Tài chính dự thảo văn bản
đề nghị các quận, huyện, thị xã tổng hợp, nhu cầu và nguồn thực hiện cải cách
tiền lương của các quận, huyện, thị xã (sau khi có Nghị quyết của Quốc Hội, Nghị
định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính): 03 ngày
- Các quận, huyện, thị xã tổng
hợp và gửi báo cáo Sở Tài chính: 09 ngày
- Sau khi các đơn vị gửi đầy đủ
báo cáo, hồ sơ theo yêu cầu, phòng Ngân sách cấp huyện, xã rà soát, tổng hợp:
09 ngày
- Trình Lãnh đạo Sở ký Tờ trình
bổ sung cho các đơn vị thiếu nguồn cải cách tiền lương: 5 ngày
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề xuất của các quận,
huyện, thị xã: 01 bản chính.
- Các hồ sơ khác có liên quan:
01 bản chính.
1.3. Thời hạn giải quyết:
26 ngày làm việc.
1.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
UBND các quận, huyện, thị xã.
1.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: UBND Thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: không
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định bổ sung kinh phí thực
hiện cải cách tiền lương cho các quận, huyện, thị xã.
1.7. Phí, lệ phí:
Không.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Sau khi UBND Thành phố ban hành
Quyết định bổ sung kinh phí thực hiện cải cách tiền lương cho các quận, huyện,
thị xã. UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm sử dụng nguồn cải cách tiền
lương hiện có của quận, huyện, thị xã và nguồn ngân sách Thành phố bổ sung để
thực hiện cải cách tiền lương đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, chế độ và thực
hiện thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định
có liên quan; Kinh phí cải cách tiền lương chưa sử dụng hết được chuyển sang kỳ
sau để tiếp tục thực hiện cải cách tiền lương theo quy định của pháp luật.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015.
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Căn cứ Quyết định của UBND
Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
thu, chi ngân sách hàng năm của thành phố Hà Nội.
- Các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
2. Tên thủ
tục: Quyết định bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Quận, huyện, thị xã gửi văn bản
báo cáo đề xuất bổ sung kinh phí cho các quận, huyện, thị xã: 02 ngày
- Trên cơ sở văn bản của các
đơn vị, Sở Tài chính rà soát và yêu cầu đơn vị gửi đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu:
09 ngày
- Trình UBND Thành phố bổ sung
có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã: 05 ngày.
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề xuất của các quận,
huyện, thị xã: 01 bản chính.
- Các hồ sơ khác có liên quan:
01 bản chính.
2.3. Thời hạn giải quyết:
16 ngày làm việc.
2.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
UBND các quận, huyện, thị xã.
2.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: UBND Thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: không
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định bổ sung có mục tiêu
cho các quận, huyện, thị xã.
2.7. Phí, lệ phí:
Không.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Sau khi UBND Thành phố ban hành
Quyết định bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã; UBND các quận, huyện,
thị xã có trách nhiệm sử dụng nguồn kinh phí bổ sung có mục tiêu đảm bảo đúng mục
đích, đối tượng, chế độ và thực hiện thanh quyết toán theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước và các quy định có liên quan; Kinh phí bổ sung có mục tiêu
không sử dụng hết đề nghị nộp trả ngân sách Thành phố theo quy định của pháp luật.
2.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015.
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Căn cứ Quyết định của UBND
Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
thu, chi ngân sách hàng năm của thành phố Hà Nội.
- Các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.