|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 576/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính ngành Ngoại vụ Hà Giang
Số hiệu:
|
576/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
18/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 576/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 18 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH NGOẠI VỤ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh và Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính của ngành Ngoại
vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có nội dung kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các quyết định sau
đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành:
1. Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày
18/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa của Ngành Ngoại vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày
18/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính quy định hoạt
động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Các phòng, đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, PVHCC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH NGOẠI VỤ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm
theo Quyết định số 576/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà
Giang)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
A
|
Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ
|
|
|
Lĩnh vực: Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
|
1
|
1.001308
|
Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan trong nước
|
|
|
Lĩnh vực: Cấp hộ chiếu, công hàm
|
2
|
1.005409
|
Cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ tại các cơ quan trong nước
|
3
|
2.000800
|
Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ tại các cơ quan trong nước
|
|
|
Lĩnh vực: Đối ngoại
|
4
|
|
Cho phép tổ chức đoàn ra
|
5
|
|
Cho phép đón tiếp đoàn vào
|
Phần
II.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mã thủ tục: 1.001308
|
Tên thủ tục: Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu tại các
cơ quan trong nước
|
1. Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh
|
2. Lĩnh vực: Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
Bước 1:
Các Tổ chức, cá nhân đề nghị Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ,
tài liệu nộp hồ sơ đến Sở Ngoại vụ
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc DVC trực tuyến mức độ 4
|
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Hà Giang (https://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự - Bộ Ngoại
giao (lanhsuvietnam.gov.vn).
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Mẫu thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc Văn bản
điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Xuất trình bản chính giấy tờ tùy
thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu)
|
|
Bản chính văn bản
giấy hoặc Bản sao điện tử
|
01
|
3
|
Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng
nhận lãnh sự
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc Văn bản
điện tử được ký số
|
01
|
4
|
Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng
nhận lãnh sự
|
|
Bản photocopy hoặc Bản sao điện tử
|
01
|
5
|
Phong bì có dán tem và ghi rõ địa
chỉ người nhận (Chỉ áp dụng với hình thức gửi hồ sơ trực tiếp).
|
|
|
|
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Bước 2:
Cá nhân thực hiện thanh toán tiền phí, lệ phí theo quy định tại Cổng dịch vụ
công của tỉnh tại địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn)
hoặc thanh toán trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. (Trường
hợp khách hàng nộp lệ phí trước)
|
3.2
|
Giải quyết hồ sơ TTHC
|
Bước 1:
Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ của khách hàng và tổ chức thẩm định gửi hồ sơ cho
Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao): 02 ngày làm việc
Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) xem xét
giải quyết và thông báo kết quả cho Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang để trả cho
khách hàng: 08 ngày
Sau khi nhận được kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC của Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao); Sở Ngoại vụ trả kết quả cho khách
hàng.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI
|
Địa điểm trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn
Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Mẫu kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Giấy chứng nhận
|
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết: Nộp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang, 10 ngày làm việc: trong đó, Sở
Ngoại vụ tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ không quá 02 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ
gửi hồ sơ cho Cục Lãnh sự, Hà Nội thực hiện không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian gửi và nhận hồ sơ qua DV Bưu chính công
ích từ Hà Giang - Hà Nội và ngược lại không quá 06 ngày làm việc.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức và Cá nhân
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh
Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
- Cơ quan có thẩm quyền: Cục Lãnh sự,
Hà Nội, Sở Ngoại vụ
|
7
|
Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí hợp pháp hóa lãnh sự:
30.000 VNĐ/bản/lần
- Lệ phí chứng
nhận lãnh sự: 30.000 VNĐ/bản/lần.
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
1. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước
ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ, tài liệu được chuyển
giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp
nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự,
chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc
của nước ngoài.
2. Các giấy tờ, tài liệu không được
chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy
xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề
nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết trong bản thân
giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu
khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được
cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu đồng thời có
con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài
liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều
không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc.
- Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi
phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương,
chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi
cho Nhà nước Việt Nam.
3. Yêu cầu cụ thể đối với các giấy
tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự:
a. Là giấy tờ, tài liệu của Việt
Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
b. Giấy tờ, tài liệu có thể đề nghị
được chứng nhận lãnh sự là giấy tờ, tài liệu được lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận bởi:
- Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch
nước, Chính phủ, Toà án, Viện Kiểm sát; các cơ quan hành chính nhà nước Trung
ương và địa phương.
- Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng
sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung
ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn
học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam,
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các tổ chức hành nghề công chứng
của Việt Nam;
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ
chức khác cấp, chứng nhận theo quy định của pháp luật bao gồm:
+ Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào
tạo;
+ Chứng nhận y tế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy tờ, tài liệu khác có thể được
chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật.
c. Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và
người có thẩm quyền nêu tại điểm 10.3.b phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại
giao.
4. Yêu cầu cụ thể đối với giấy tờ,
tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự:
- Là giấy tờ, tài liệu của nước
ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam.
- Được cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của
nước ngoài cấp, chứng nhận.
- Mẫu con dấu,
mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài
phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011
của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày
20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 111/2011/NĐ-CP .
- Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày
24/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự.
- Quyết định số 851/QĐ-BNG ngày
08/04/2015 của Bộ Ngoại giao về việc ủy quyền tiếp nhận hồ sơ chứng nhận lãnh
sự, hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả tại địa phương cho Sở Ngoại vụ tỉnh
Hà Giang.
- Quyết định số 1061/QĐ-BNG ngày
14/4/2017 của Bộ Ngoại giao về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực
lãnh sự thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã thủ tục: 1.005409
|
Tên thủ tục: Cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại
các cơ quan trong nước
|
1. Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh
|
2. Lĩnh vực: Cấp hộ chiếu, công hàm
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
Bước 1:
Các Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ tại các cơ quan trong nước đến Sở Ngoại vụ
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc DVC trực tuyến mức độ 4
|
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi,
thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại
Cổng Dịch vụ công tỉnh Hà Giang (https://dichvuconghagiang.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng thông
tin điện tử về công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao (lanhsuvietnam.gov.vn).
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Mẫu thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm
xin thị thực
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc Văn bản
điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Văn bản cử hoặc cho phép cán bộ,
công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác đi
nước ngoài
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc Văn bản
điện tử được ký số
|
01
|
3
|
Văn bản thông báo việc mất hộ chiếu
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc Văn bản
điện tử được ký số
|
01
|
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Bước 2:
Cá nhân thực hiện thanh toán tiền phí, lệ phí theo quy định tại Cổng dịch vụ
công của tỉnh tại địa chỉ
(http://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc thanh toán trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh. (Trường hợp
khách hàng nộp lệ phí trước)
|
3.2
|
Giải quyết hồ sơ TTHC
|
Bước 3:
Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ của khách hàng và tổ chức thẩm định gửi hồ sơ cho
Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao): 02 ngày làm việc.
Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) xem xét
giải quyết và thông báo kết quả cho Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang để trả cho khách hàng: 09 ngày
Sau khi nhận được kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC của Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao); Sở Ngoại vụ trả kết quả cho khách
hàng.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI
|
Địa điểm trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn
Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên
kết quả TTHC
|
Mẫu kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ
|
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết: - Nộp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang, 11 ngày làm việc: trong đó, Sở
Ngoại vụ tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ không quá 02 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ
gửi hồ sơ cho Cục Lãnh sự, Hà Nội thực hiện không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian gửi và nhận hồ sơ qua DV Bưu chính công
ích từ Hà Giang - Hà Nội và ngược lại không quá 06 ngày làm việc.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan có thẩm quyền: Cục Lãnh sự
(Bộ Ngoại giao)
|
7
|
Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp mới hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ: 200.000đ/lần cấp.
- Lệ phí cấp lại hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ do bị mất hoặc hư hỏng: 400.000đ/lần cấp.
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của
công dân Việt Nam.
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt
Nam.
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
và cư trú tại Việt Nam.
- Quyết định số 1061/QĐ-BNG ngày
14/4/2017 của Bộ Ngoại giao về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực
lãnh sự thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã thủ tục: 2.000800
|
Tên thủ tục: Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan trong
nước
|
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh
|
2. Lĩnh vực: Cấp hộ chiếu, công hàm
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
Bước 1:
Các Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ nộp hồ sơ đến
Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc DVC trực tuyến mức độ 4
|
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Hà Giang (https://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng thông tin điện
tử về công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao (lanhsuvietnam.gov.vn).
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Mẫu thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
còn giá trị dưới 01 năm
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc bản sao
chứng thực điện tử
|
01
|
2
|
Bản chính văn bản cử hoặc cho phép
cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi
công tác nước ngoài
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc Văn bản
điện tử được ký số
|
01
|
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Bước 2:
Cá nhân thực hiện thanh toán tiền phí, lệ phí theo quy định tại Cổng dịch vụ công
của tỉnh tại địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc thanh toán trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. (Trường
hợp khách hàng nộp lệ phí trước)
|
3.2
|
Giải quyết hồ sơ TTHC
|
Bước 1:
Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ của khách hàng và tổ chức thẩm định gửi hồ sơ cho
Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao): 2 ngày làm việc
Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) xem xét
giải quyết và thông báo kết quả cho Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang để trả cho khách
hàng: 08 ngày
Sau khi nhận được kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC của Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao); Sở Ngoại vụ trả kết quả cho khách
hàng
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI
|
Địa điểm trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh
Hà Giang
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên
kết quả TTHC
|
Mẫu kết quả TTHC
|
Tiêu
chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Hộ chiếu đã gia hạn
|
|
Bản chính văn bản giấy
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết: - Nộp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang, 10 ngày làm việc: trong đó, Sở Ngoại vụ tiếp nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ không quá 02 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ gửi hồ sơ cho Cục Lãnh sự,
Hà Nội thực hiện không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian gửi và nhận hồ sơ qua DV Bưu chính công ích từ Hà Giang - Hà Nội và
ngược lại không quá 06 ngày làm việc.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan phối hợp: Không có.
- Cơ quan có thẩm quyền: Cục Lãnh sự
(Bộ Ngoại giao)
|
7
|
Phí, lệ phí (nếu có): 100.000 VNĐ/ lần cấp;
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
1. Cơ quan có thẩm quyền cử người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đi công tác nước
ngoài: Theo khoản 9 Điều 1 Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; điểm a
khoản 1 Điều 1 của Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 4 của Nghị định
136/2007/NĐ-CP về hạn giá trị hộ chiếu ngoại giao, công vụ có thể được gia hạn.
2. Người thuộc diện được gia hạn hộ chiếu ngoại giao: Theo quy định tại khoản
3 Điều 1 Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ
về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. 3. Người thuộc diện được gia hạn
hộ chiếu công vụ: Theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 94/2015/NĐ-CP
ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam. 4. Văn bản cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài: -
Văn bản phải có đầy đủ nội dung theo mẫu
03/2016/XNC và phải được người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trực
tiếp, đóng dấu của cơ quan. - Văn bản cử đi nước ngoài có từ hai trang trở
lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các
trang. Đối với văn bản có hai trang trong một tờ thì trang
đầu cần được đóng dấu treo hoặc đóng dấu giáp lai. Trường hợp sửa đổi, bổ
sung thì phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và
đóng dấu của cơ quan vào điểm sửa đổi, bổ sung. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ
hai nội dung trở lên thì phải ra văn bản mới. - Đối với thành viên chính thức,
tùy tùng các đoàn của Tổng Bí thư, Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch
nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ
tướng Chính phủ thì văn bản cử đi nước ngoài là công văn thông báo danh sách
đoàn của Ban Đối ngoại Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc
hội, Văn phòng Chính phủ. - Đối với người thuộc diện quản lý của Ban Chấp
hành Trung ương thì văn bản cử đi nước ngoài là công văn của Văn phòng Trung
ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội hoặc Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến đồng ý cho đi nước ngoài của cấp
có thẩm quyền. Đối với cán bộ, công chức thuộc các phân ban Việt Nam trong Ủy
ban Hợp tác liên Chính phủ Việt Nam và nước ngoài thì sử
dụng quyết định cử đi công tác nước ngoài của cơ quan trực tiếp quản lý phân
ban. Đối với người có nhiều cơ quan đồng cấp quản lý, khi đi công tác thực hiện
nhiệm vụ thuộc chức năng của cơ quan nào thì lấy quyết định cử đi công tác của
cơ quan đó. - Đối với vợ, chồng đi theo hành trình công tác thì sử dụng văn bản
cử đi nước ngoài của những người thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị
định 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam, trong đó ghi rõ người này được mang vợ, chồng đi
theo hành trình công tác. Trong trường hợp văn bản cử đi nước ngoài của những
người nêu trên không ghi rõ được mang vợ, chồng đi theo hành trình công tác
thì ngoài văn bản cử đi nước ngoài đó cần nộp kèm theo ý
kiến bằng văn bản của cơ quan, tổ chức nơi người được cử đi công tác nước
ngoài đang công tác, làm việc xác nhận việc đi theo của vợ/chồng người đó. -
Đối với vợ, chồng, con dưới 18 tuổi đi theo phóng viên thông tấn và báo chí
nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài thì sử dụng
văn bản cử đi nước ngoài của phóng viên đó, trong đó ghi rõ người này được
mang vợ, chồng, con dưới 18 tuổi đi theo, kèm theo ý kiến bằng văn bản của Vụ
Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao. Trường hợp vợ, chồng, con dưới 18 tuổi đi thăm
phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài
thì sử dụng văn bản đồng ý của cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước trực tiếp quản lý phóng viên, kèm theo ý kiến bằng
văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao.
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ
chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt
Nam.
- Quyết định số 1061/QĐ-BNG ngày
14/4/2017 của Bộ Ngoại giao về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực
lãnh sự thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã thủ tục:
|
Tên thủ tục: Cho phép tổ chức đoàn ra
|
1. Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh
|
2. Lĩnh vực: Đối ngoại
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
Bước 1:
Các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đến Sở Ngoại vụ
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc DVC trực tuyến mức độ 4
|
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại Cổng Dịch vụ
công tỉnh Hà Giang (https://dichvucong.hagiang.gov.vn)
hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng thông
tin điện tử về công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao (lanhsuvietnam.gov.vn).
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Mẫu thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Tờ trình/công văn, đề án
|
|
Bản chính văn
bản giấy hoặc Văn bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Thư mời của đối tác hoặc văn bản có
liên quan đến việc tổ chức đoàn ra
|
|
Bản chính văn
bản giấy hoặc Văn bản điện tử được ký số hoặc bản sao chứng thực điện tử
|
01
|
3
|
Kế hoạch, lịch trình công tác
|
|
Bản chính văn bản
giấy hoặc Văn bản điện tử được ký số
|
01
|
4
|
Dự thảo nội dung làm việc
|
|
Bản dự thảo
|
01
|
5
|
Biên bản dự kiến ký kết
|
|
Bản dự thảo
|
01
|
|
Số lượng hồ sơ: 01
|
3.2
|
Giải quyết hồ sơ TTHC
|
Bước 1:
Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ: Sở Ngoại vụ thẩm
định và trả kết quả cho cơ quan, đơn vị: 07 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan có thẩm quyền cấp trên (Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh): Sở
Ngoại vụ thẩm định, trình các cơ quan có thẩm quyền cấp trên xém xét, quyết định:
05 ngày làm việc.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
Địa điểm gửi hồ sơ: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang)
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Mẫu thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Tờ trình/công văn, đề án
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc Văn bản
điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Hồ sơ đã tiếp nhận của khách hàng tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
Bản số hóa hoặc bản sao điện tử
|
01
|
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Bước 2:
Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định và trả kết quả cho Sở Ngoại vụ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Trường hợp thủ tục hành chính không
được giải quyết phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do: 20 ngày làm việc
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
Địa điểm trả kết quả: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang)
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên
kết quả TTHC
|
Mẫu kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Quyết định cho phép hoặc văn bản
không cho phép tổ chức đoàn ra
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc Văn bản
điện tử được ký số
|
01
|
Bước 3:
Sau khi nhận được kết quả giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan có thẩm quyền; Sở
Ngoại vụ trả kết quả cho khách hàng.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc DVC trực tuyến mức độ 4
|
Địa điểm trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn
Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang hoặc qua địa chỉ thư điện tử khách
hàng đã đăng ký trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Hà Giang
(dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(Dichvucong.gov.vn)
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Mẫu kết quả TTHC
|
Tiêu
chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Quyết định cho phép hoặc văn bản
không cho phép tổ chức đoàn ra
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc Văn bản
điện tử được ký số
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan cấp trên: 25 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp đặc biệt).
- Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Ngoại vụ: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các đồng chí Phó Bí thư Tỉnh ủy;
Các đồng chí nguyên là Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch HĐND tỉnh
đã nghỉ hưu khi đi nước ngoài sử dụng ngân sách nhà nước; cán bộ, đảng viên
đang công tác tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh, cấp huyện.
Các cán bộ, công chức thuộc diện
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đang công tác tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc
HĐND tỉnh và UBND tỉnh (Thường trực HĐND, Thường trực UBND tỉnh ra quyết định
sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thường trực Tỉnh ủy).
Phó chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn
phòng, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc sở ban ngành
tương đương thuộc UBND tỉnh, người đứng đầu các tổ chức chính trị xã hội, nghề
nghiệp cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh (đối với các chức danh thuộc
diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý Thường trực UBND tỉnh ra quyết định sau
khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thường trực Tỉnh ủy).
Trưởng phòng hoặc tương đương trở
xuống do Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét Quyết định.
|
6
|
Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh
Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
- Cơ quan có thẩm quyền: Tỉnh ủy; Hội
đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Ngoại vụ.
|
7
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Nội dung tờ trình, công văn hoặc đề
án tổ chức đoàn ra nêu rõ: Mục đích, thành phần, nội dung công tác, địa điểm,
thời gian, kinh phí cho chuyến đi (thành phần đoàn ghi
rõ thông tin: cán bộ do bầu cử, công chức, viên chức; mã ngạch, bậc lương, chức
vụ); công văn mời hoặc thư mời của đơn vị tổ chức hoặc chương trình, đề án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư 03/2016/TT-BNG ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị
cấp thị thực.
- Quyết định số 2043-QĐ/TU ngày
03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang về ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã thủ tục:
|
Tên thủ tục: Cho phép đón tiếp đoàn vào
|
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh
|
2. Lĩnh vực: Đối ngoại
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
Bước 1:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài nộp hồ sơ tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn
Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc DVC trực tuyến mức độ 4
|
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Hà Giang
(https://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ
công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
thông tin điện tử về công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao (lanhsuvietnam.gov.vn).
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Mẫu thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Tờ trình/công
văn, Văn bản của Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan, tổ chức nước ngoài đăng ký,
xin phép đến thăm, làm việc tại tỉnh (kèm theo kế hoạch, lịch trình hoạt động,
photo hộ chiếu của người nước ngoài)
|
|
Bản chính văn
bản giấy hoặc Văn bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Dự thảo nội dung làm việc, biên bản
dự kiến ký kết
|
|
Bản
dự thảo
|
01
|
|
Số lượng hồ sơ: 01
|
3.2
|
Giải quyết hồ sơ TTHC
|
Bước 1:
Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Ngoại vụ: Sở Ngoại vụ thẩm định và trả kết quả cho cơ quan,
đơn vị: 07 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan có thẩm quyền cấp trên (Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh):
Sở Ngoại vụ thẩm định, trình các cơ quan có thẩm quyền cấp trên xém xét, quyết
định: 05 ngày làm việc.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
Địa điểm gửi hồ sơ: Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang)
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Mẫu
thành phần hồ sơ
|
Tiêu
chuẩn
|
Số lượng
|
1
|
Tờ trình/công văn, kế hoạch
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc Văn bản
điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Hồ sơ đã tiếp nhận của khách hàng
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
Bản số hóa hoặc bản sao điện tử
|
01
|
Bước 2:
Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định và trả kết quả cho Sở Ngoại vụ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh). Trường hợp thủ tục hành chính
không được giải quyết phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do: 20
ngày làm việc.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi liên thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
Địa điểm trả kết quả: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn
Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang)
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên
kết quả TTHC
|
Mẫu kết quả TTHC
|
Tiêu
chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Quyết định cho phép hoặc văn bản
không cho phép tổ chức đón tiếp đoàn vào
|
|
Bản chính văn bản giấy hoặc Văn bản
điện tử được ký số
|
01
|
Bước 3:
Sau khi nhận được kết quả giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan có thẩm quyền; Sở
Ngoại vụ trả kết quả cho khách hàng.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc DVC trực tuyến mức độ 4
|
Địa điểm trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn
Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang hoặc qua địa chỉ thư điện tử khách
hàng đã đăng ký trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Hà Giang
(dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(Dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng thông tin điện tử về công
tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao (lanhsuvietnam.gov.vn).
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên
kết quả TTHC
|
Mẫu kết quả TTHC
|
Tiêu
chuẩn
|
Số
lượng
|
1
|
Quyết định cho phép hoặc văn bản
không cho phép tổ chức đón tiếp đoàn vào
|
|
Bản chính văn
bản giấy hoặc Văn bản điện tử được ký số
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp trên: 25 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(trừ trường hợp đặc biệt).
- Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Ngoại vụ: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Giám đốc, Phó Giám đốc các sở, ban, ngành và tương đương trực thuộc UBND tỉnh;
người đứng đầu các tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
(Thường trực UBND tỉnh ra Quyết định sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của
Thường trực Tỉnh ủy).
- Các đoàn vào trưởng đoàn từ cấp Tỉnh
trưởng hoặc tương đương trở xuống của địa phương nước ngoài đến thăm và làm
việc với tỉnh.
- Giám đốc Sở Ngoại vụ Quyết định đối
với: Trưởng phòng hoặc tương đương trở xuống của các sở, ban, ngành; cấp thủ
trưởng trở xuống của đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
thuộc UBND tỉnh; Các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến nghiên cứu, khảo sát,
làm việc tại tỉnh theo các đoàn công tác của các Bộ, Ban, Ngành Trung ương hoặc
theo các chương trình, dự án đã có chủ trương hoặc đã được cấp thẩm quyền phê
duyệt theo phân cấp và các đoàn phóng viên báo chí nước ngoài vào hoạt động
báo chí đã được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động dưới sự hướng dẫn của
Trung tâm báo chí nước ngoài.
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh
Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
- Cơ quan có thẩm quyền: Tỉnh ủy; Hội
đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Ngoại vụ.
|
7
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Công văn, tờ trình, đề án hoặc Kế
mời, đón tiếp và làm việc với đoàn khách nước
ngoài cần nêu rõ: Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài; danh sách đoàn (nếu là tổ
chức), quốc tịch, chức vụ, nơi công tác, số hộ chiếu (kèm theo bản phô tô hộ
chiếu); địa điểm làm việc; Nội dung làm việc, chương trình làm việc; thời
gian đến và kết thúc.
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015
của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Quyết định số 2043-QĐ/TU ngày
03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang về ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính của ngành Ngoại vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 576/QĐ-UBND ngày 18/03/2021 công bố thủ tục hành chính của ngành Ngoại vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
1.085
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|