|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 50/QĐ-TTg 2018 Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật
Số hiệu:
|
50/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Sắp có VB hướng dẫn Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
Đây là nội dung quan trọng tại Quyết định 50/QĐ-TTg ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết các luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4.Theo đó, Thủ tướng Chính phủ giao cho Ngân hàng Nhà nước chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 để kịp ban hành hoặc trình Chính phủ trong tháng 01/2018, gồm:
- Quyết định của Thủ tướng quy định về điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Thông tư quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng là Hợp tác xã;
- Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2017/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng;
- Thông tư quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
Quyết định 50/QĐ-TTg năm 2018 có hiệu lực kể từ ngày 11/01/2018.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC
LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 4
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và
phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật
được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4 (sau đây gọi tắt là Danh mục
phân công).
Điều 2.
1. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:
a) Bảo đảm chất lượng, tiến độ xây dựng
các nghị định trình Chính phủ, các quyết định trình Thủ tướng Chính phủ theo
Quyết định này;
b) Ban hành các thông tư quy định chi
tiết các nội dung được luật giao, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực
của luật, không để tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản;
c) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp,
Văn phòng Chính phủ trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản; thường xuyên
đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu
được phân công trong việc xây dựng, trình ban hành văn bản; công khai nội dung
công việc, tiến độ, tên chuyên viên đơn vị theo dõi và lãnh đạo phụ trách, kết
quả cụ thể từng giai đoạn;
d) Trong quá trình nghiên cứu, soạn
thảo văn bản, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan chủ trì soạn thảo phải chủ động
phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải
quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực.
2. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử
cán bộ, công chức tham gia soạn thảo, chỉnh lý và theo dõi liên tục quá trình
xây dựng, trình ban hành các nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ tiếp
tục đổi mới quy trình thẩm định, thẩm tra, trình các dự thảo nghị định của
Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm chất lượng, tiến độ.
3. Định kỳ ngày 20 hàng tháng và hàng
quý, cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin điện tử về tình hình, tiến độ
soạn thảo, gửi về Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính
phủ tại phiên họp thường kỳ.
4. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục
rút gọn đối với một số văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ được xác định cụ thể theo Danh mục phân công; đối
với các văn bản còn lại, căn cứ từng trường hợp cụ thể, cơ quan chủ trì soạn thảo
có thể đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ;
- Lưu: VT, PL (2).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI
HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 4
(Kèm
theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
luật, ngày có hiệu lực
|
Tên
văn bản quy định chi tiết
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn trình hoặc ban hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng (Có hiệu lực ngày
15/01/2018)
|
1. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
quy định về điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Khoản 21 Điều 1
sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 128)
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
01/2018
|
Cho
phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các
đối tượng điều chỉnh
|
2. Thông tư
quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
là hợp tác xã (Khoản 17, Điều 1 sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 75)
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
01/2018
|
|
3. Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-NHNN ngày 01/8/2017 quy định về trình tự, thủ
tục giám sát ngân hàng (Khoản 25 Điều 1 bổ sung Điều 130a vào sau Điều 130)
|
Tháng
01/2018
|
4. Thông tư quy định về cho vay đặc
biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (Khoản 27 Điều 1 bổ
sung Mục 1 Chương III Khoản 3 Điều 146d)
|
Tháng
01/2018
|
2.
|
Luật
Quản lý nợ công (sửa đổi) (Có hiệu lực ngày 01/7/2018)
|
5. Nghị định về nghiệp vụ quản lý nợ
công (khoản 8 Điều 55)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ Tư
pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
3/2018
|
Cho
phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các
đối tượng điều chỉnh
|
6. Nghị định về phát hành, đăng ký,
lưu ký, niêm yết, giao dịch công cụ nợ của Chính phủ (khoản 5 Điều 27, điểm
c khoản 1 Điều 51)
|
Tháng
3/2018
|
7. Nghị định về quản lý cấp và bảo
lãnh Chính phủ (điểm c khoản 2 Điều 43, khoản 2 Điều 47, khoản 4 Điều 48)
|
Tháng
3/2018
|
8. Nghị định về cho vay lại vốn vay
ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ (khoản 3 Điều 40)
|
Tháng
3/2018
|
9. Nghị định quy định về quản lý Quỹ
Tích lũy trả nợ (khoản 4, khoản 9 Điều 56)
|
Tháng
3/2018
|
10. Nghị định về quản lý nợ chính
quyền địa phương (khoản 3 Điều 53)
|
Tháng
3/2018
|
11. Nghị định về
đàm phán, ký kết các hiệp định khung, hiệp định vay ODA, vay ưu đãi nước
ngoài (khoản 2 Điều 15, khoản 9 Điều 29)
|
Tháng
3/2018
|
12. Thông tư quy định chế độ kế
toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh
Chính phủ (khoản 3 Điều 57)
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
3/2018
|
|
3.
|
Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (Có hiệu lực ngày 01/7/2018)
|
13. Nghị định quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cơ quan đại diện nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (khoản 3 Điều 1
sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 15; khoản 3 Điều 1
bổ sung khoản 3 Điều 16; khoản 5 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 17)
|
Bộ
Ngoại giao
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng,
Bộ Công thương và các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
Cho
phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo
lấy ý kiến của các đối tượng điều chỉnh
|
4.
|
Luật
Quy hoạch (Có hiệu lực ngày 01/01/2019)
|
14. Nghị định quy định chi tiết một
số điều của Luật Quy hoạch (khoản 3 Điều 15, khoản 2 Điều 17, khoản 5 Điều 19, khoản 3 Điều 22, khoản 3 Điều 23, khoản 3 Điều
24, khoản 7 Điều 25, khoản 3 Điều 26, khoản 3 Điều 27, khoản 4 Điều 30, khoản
3 Điều 40, khoản 3 Điều 41, khoản 1 Điều 49)
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
|
15. Thông tư hướng dẫn về định mức
kinh tế - kỹ thuật lập, thẩm định, công bố và điều chỉnh quy hoạch (điểm đ
khoản 3 Điều 55)
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
9/2018
|
|
5.
|
Luật
Thủy sản (Có hiệu lực ngày 01/01/2019)
|
16. Nghị định quy định chi tiết Luật
Thủy sản 2017 (khoản 10 Điều 10; điểm b
khoản 3 Điều 13; khoản 4 Điều 16; khoản 5 Điều 21; điểm a khoản 2 Điều 23;
khoản 5 Điều 25; khoản 5 Điều 27; khoản 4 Điều 28; khoản 2 Điều 32; khoản 5
Điều 34; khoản 6 Điều 35; khoản 5 Điều 36; khoản 5 Điều 38; khoản 3 Điều 39;
khoản 3 Điều 40; khoản 1 Điều 48; khoản 3 Điều 51; khoản 2 Điều 53; khoản 7
Điều 56; khoản 4 Điều 64; khoản 4 Điều 66; khoản 2 Điều 68; khoản 1, khoản 2 Điều 78; khoản 4 Điều 79; khoản 2 Điều 89; khoản 3 Điều 94;
khoản 7 Điều 98; khoản 3 Điều 99)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2018
|
|
17. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực (khoản 4 Điều 38)
|
Tháng
10/2018
|
|
18. Thông tư quy định việc cập nhật,
khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản (khoản 3 Điều 9)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2018
|
|
19. Thông tư hướng dẫn về bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản (khoản 5 Điều 12; khoản 4 Điều 13; khoản 2
Điều 16; khoản 4 Điều 17)
|
Tháng
10/2018
|
20. Thông tư hướng dẫn về quản lý
giống thủy sản; thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 31)
|
Tháng
10/2018
|
21. Thông tư quy định việc chứng nhận,
xác nhận thủy sản khai thác thủy sản (khoản 3 Điều 60; khoản 4 Điều 61)
|
Tháng
10/2018
|
22. Thông tư quy định về đăng ký,
đăng kiểm tàu cá, tàu công vụ thủy sản (khoản 4 Điều 67; khoản 4 Điều 69;
khoản 5 Điều 71; khoản 4 Điều 76)
|
Tháng
10/2018
|
23. Thông tư hướng dẫn về thuyền
viên tàu cá (khoản 4 Điều 74; khoản 4 Điều 76)
|
Tháng
10/2018
|
24. Thông tư quy định về trang phục
của Kiểm ngư; màu sơn, số hiệu, định
mức hoạt động của tàu kiểm ngư (khoản 3 Điều 91; khoản 3 Điều 93)
|
Tháng
10/2018
|
25. Thông tư hướng dẫn về đánh giá
rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống (khoản 6 Điều 98)
|
Tháng
10/2018
|
|
26. Thông tư quy định việc thanh
toán chi phí cho tổ chức, cá nhân được điều động, huy động, cộng tác viên (khoản
3 Điều 95)
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2018
|
|
6.
|
Luật
Lâm nghiệp (Có hiệu lực ngày 01/01/2019)
|
27. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp (khoản 5 Điều 5; khoản 4 Điều 23; khoản 7 Điều 39; khoản 5 Điều
63; khoản 2 Điều 69; điểm e khoản 1 Điều 72; khoản 4 Điều 94; khoản 6 Điều
95; khoản 2 Điều 13; điểm d khoản 2 Điều 75; điểm c khoản 2 Điều 76; điểm c
khoản 2 Điều 78; khoản 2 Điều 100; khoản 6 Điều 4; khoản 2 Điều 66; khoản 2
Điều 70; khoản 5 Điều 99)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
9/2018
|
|
28. Nghị định quy định về quản lý
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn
bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (khoản 2 Điều
38; khoản 2 Điều 49)
|
Tháng
9/2018
|
29. Nghị định quy định về Kiểm lâm
và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng (khoản 4 Điều 41; khoản 3 Điều 104;
khoản 4 Điều 105; khoản 3 Điều 106)
|
Tháng
9/2018
|
30. Thông tư quy định chi tiết; mức
độ xung yếu của rừng phòng hộ, phân định ranh giới rừng (khoản 6 Điều 5;
khoản 2 Điều 6)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2018
|
31. Thông tư quy định về quản lý rừng
bền vững (khoản 5 Điều 27; khoản 4 Điều 28)
|
Tháng
10/2018
|
32. Thông tư quy định về điều tra rừng
(khoản 3 Điều 33)
|
Tháng
10/2018
|
33. Thông tư quy định về khai thác
lâm sản; hồ sơ lâm sản hợp pháp và quản lý nguồn gốc lâm
sản; hồ sơ truy xuất nguồn gốc và đánh dấu mẫu vật các loài thực vật rừng, động
vật rừng (khoản 3 Điều 38; khoản 5 Điều 42; điểm c khoản 2 Điều 72)
|
Tháng
10/2018
|
34. Thông tư quy định về quản lý giống
cây trồng lâm nghiệp (khoản 5 Điều 44)
|
Tháng
10/2018
|
35. Thông tư quy định về các biện
pháp lâm sinh (khoản 2 Điều 45)
|
Tháng
10/2018
|
36. Thông tư quy định phương pháp định
giá, khung giá rừng (khoản 3 Điều 90)
|
Tháng
10/2018
|
Quyết định 50/QĐ-TTg năm 2018 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 50/QĐ-TTg ngày 11/01/2018 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
4.301
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|