ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
473/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 23 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ
PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Văn bản số 85/STP-VP ngày 04/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 22 (hai mươi
hai) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục và nội dung cụ thể
kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
bãi bỏ Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 của UBND tỉnh về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PVP UBND tỉnh (theo dõi NC);
- Lưu: VT, NC1;
- Gửi:
+ Bản giấy:
TW, HĐND, UBND tỉnh; Sở Tư pháp;
+ Điện tử: Thành phần còn lại.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA
NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
2
|
Đăng ký khai sinh cho người Việt
Nam định cư ở nước ngoài đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
3
|
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh
ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam
|
4
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
5
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước
ngoài
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố
nước ngoài
|
8
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
|
9
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký
nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
10
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
11
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
12
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
13
|
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
có yếu tố nước ngoài; thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ
14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc
|
14
|
Bổ sung hộ tịch có yếu tố nước
ngoài
|
15
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh;
giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ
tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
16
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
17
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
18
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
19
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
20
|
Chứng thực chữ ký của người dịch
trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam hoặc từ tiếng
Việt Nam sang tiếng nước ngoài
|
21
|
Chứng thực chữ ký, điểm chỉ trong
các giấy tờ, văn bản
|
22
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ TĨNH
LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
1. Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy khai sinh.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu
quy định);
- Bản chính Giấy chứng sinh;
Trường hợp không có Giấy chứng sinh
thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người
làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Văn bản chứng minh việc mang thai hộ
theo quy định pháp luật và văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật
hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ đối với trường hợp khai sinh cho trẻ em
sinh ra do mang thai hộ;
- Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về
việc chọn quốc tịch cho con đối với trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là
người nước ngoài. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn
bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước
ngoài mà người đó là công dân;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của cha hoặc mẹ (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp);
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ
trẻ em (nếu cha, mẹ có đăng ký kết hôn; chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên. Đồng thời, phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch
hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:
..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm sinh:.................................
Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ...............
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:.................................
Dân tộc: .................................... Quốc tịch: ...............
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
…………., ngày ....... tháng ...... năm ......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
2. Đăng ký khai
sinh cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy khai sinh.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu
quy định);
- Văn bản cam đoan về việc chưa được
đăng ký khai sinh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của
người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên
quan đến nội dung khai sinh của người đó, gồm: Giấy CMND, Thẻ căn cước công
dân, Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt
nghiệp, Giấy chứng nhận, chứng chỉ, học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo,
quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về
họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ
cha, mẹ, con;
- Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính;
ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phù hợp
với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý đối với trường hợp người yêu cầu đăng
ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng
vũ trang;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của
người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên
quan đến nội dung khai sinh của người đó.
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người được ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền);
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 10 ngày làm việc (kể cả thời gian kiểm tra, xác minh).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
chưa được đăng ký khai sinh nhưng đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trong đó có ghi nơi sinh tại Việt Nam;
- Người đăng ký khai sinh có trách
nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ, hồ sơ cá nhân (trường hợp có đầy đủ) và
phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:
..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................
Dân tộc: ...................................... Quốc tịch: .............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:................................. Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ...............
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:................................. Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ...............
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………., ngày ....... tháng ....... năm .......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.....................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
3. Đăng ký khai
sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy khai sinh.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu
quy định);
- Bản chính Giấy chứng sinh hoặc giấy
tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được
sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ, con nếu có;
- Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về
việc chọn quốc tịch cho con đối với trường hợp cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam
còn người kia là người nước ngoài. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài
cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của nước ngoài mà người đó là công dân;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư
trú tại Việt Nam của trẻ em gồm: giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh
vào Việt Nam (như Hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận
nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan
công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ
trẻ em (nếu cha, mẹ có đăng ký kết hôn; chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên. Đồng thời, phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch
hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:
..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:................................... Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: .............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:................................. Dân tộc: ....................................
Quốc tịch: ...............
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:
................................. Dân tộc: ....................................
Quốc tịch: ..............
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………., ngày ....... tháng ...... năm .......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
4. Đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 3: Phòng Tư pháp tổ chức buổi lễ
trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Các giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy
định);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp cho hai bên nam, nữ, chưa quá 06
tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc
bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của hai bên nam, nữ:
+ Đối với người nước ngoài là giấy do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng (nếu giấy không ghi thời
hạn sử dụng thì chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ) xác nhận hiện tại
người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác
nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó;
+ Đối với công dân Việt Nam là Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp hoặc Cơ quan đại
diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp đối với
người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn tại
nước ngoài.
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài (không phải chứng thực);
Ngoài các giấy tờ quy định trên, tùy
từng trường hợp công dân Việt Nam phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Bản sao trích lục hộ tịch về việc
đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn đối với công dân Việt Nam đã ly
hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài;
- Văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý
xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành nếu
người đó là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang.
* Các giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của công dân Việt Nam;
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế
hoặc Thẻ cư trú của người nước ngoài;
- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của người yêu cầu (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
8. Lệ phí: 900.000 đồng/lần đăng ký.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký kết hôn
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân
theo các điều kiện sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Không cùng giới tính;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng
mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng
giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi
ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với
con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của
vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên. Đồng thời, phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch
hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định.
c) Khi đăng ký kết hôn hai bên nam, nữ
phải có mặt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi(3):
.............................................................
|
|
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm,
tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn
của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia
đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
……………….,
ngày ........ tháng ....... năm ......
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán
ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi
đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
5. Đăng ký khai tử
có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Trích lục khai tử.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu quy
định);
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho
Giấy báo tử, gồm:
+ Giấy xác nhận việc thi hành án tử
hình đối với người chết do thi hành án tử hình;
+ Bản án, quyết định có hiệu lực của
Tòa án đối với trường hợp một người bị Tòa án tuyên bố là đã chết;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan công
an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y đối với người chết trên
phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có
nghi vấn.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu đăng ký khai tử;
- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư
trú cuối cùng của người chết (nếu có, chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo). Trong trường hợp cần
xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai tử.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi:
(1) ........................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) .......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày …………tháng ………… năm............
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................
cấp ngày ………… tháng ………… năm …………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
…………., ngày ....... tháng ...... năm
.......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
6. Đăng ký giám hộ
có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Trích lục đăng ký giám hộ.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký giám hộ (theo mẫu quy
định);
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định
của Bộ luật Dân sự đối với đăng ký giám hộ cử;
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ
đương nhiên theo quy định của Bộ luật Dân sự; văn bản thỏa thuận cử người giám
hộ đương nhiên trong trường hợp có nhiều người thuộc diện giám hộ đương nhiên.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu đăng ký giám hộ;
- Bản chính giấy tờ chứng minh
nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ (chỉ áp dụng trong giai đoạn
chuyển tiếp).
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đăng ký giám hộ cử: Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đăng ký giám hộ đương nhiên: Trong
ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký giám hộ.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký giám hộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Cá nhân làm người giám hộ phải có đủ
điều kiện làm giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2005, cụ thể:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có tư cách đạo đức tốt; không phải
là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa
được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự,
nhân phẩm, tài sản của người khác;
+ Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực
hiện việc giám hộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi:
(1)
...................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................Giới tính:
.............
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:
.......................................................... Giới tính ...............................
Ngày, tháng, năm
sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
..................................................................... Quốc tịch:
...............................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người được giám
hộ:
Họ, chữ đệm, tên:
......................................... Giới tính
................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................ Quốc tịch:
............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy
tờ tùy thân:
....................................................................................
Lý do đăng ký
giám hộ: .............................................................................................
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm tại:
……………., ngày ....... tháng ...... năm
.......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2014).
7. Đăng ký việc
chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ
(theo mẫu quy định);
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ
theo quy định của Bộ luật Dân sự;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc giám hộ chấm dứt trong các trường
hợp sau đây:
+ Người được giám hộ đã có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
+ Người được giám hộ chết;
+ Cha, mẹ của người được giám hộ đã
có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
+ Người được giám hộ được nhận làm
con nuôi.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi:
(1) .............................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:................................................................................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:
.......................................................... Giới tính:
..............................
Ngày, tháng, năm
sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ......................................................................
Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người được giám
hộ:
Họ, chữ đệm, tên:
......................................... Giới tính
................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................ Quốc tịch:
............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy
tờ tùy thân: (3)
................................................................................
Đã đăng ký giám hộ
tại quyển số: .............................., số
...........................................
Ngày .........
tháng ......... năm ....... của(4) ......................................................................
Lý do chấm dứt
việc giám hộ: ....................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm tại:
……………., ngày ....... tháng .......
năm .......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2014).
(4)
Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.
8. Đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
(theo mẫu quy định);
- Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận
quan hệ cha, mẹ, con.
Trường hợp không có văn bản trên thì
phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan
hệ cha, mẹ, con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của
hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng;
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu để chứng minh về nhân thân của người nước ngoài (không
phải chứng thực).
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của công dân Việt Nam;
- Bản chính Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu để chứng minh về nhân thân của người nước ngoài;
- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của người được nhận là cha, mẹ, con (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
11 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
8. Lệ phí: 900.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
Bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con
đều còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ, con.
b) Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
thì các bên cha, mẹ, con phải có mặt.
c) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên. Đồng thời, phải được dịch tiếng Việt và công chứng bản dịch
hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:
(1) .........................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: .........................................................................................
Dân tộc:
....................................................... Quốc tịch:
.......................................
Nơi cư trú(2):
......................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):
.............................................................................................
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con(4):
................................................................
Đề nghị Quý cơ
quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
........................................................................................
Dân tộc:
........................................................ Quốc tịch:
.....................................
Nơi cư trú (2):
.....................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3): ............................................................................................
Là ........................ của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
........................................................................................
Dân tộc:
........................................................ Quốc tịch:
.....................................
Nơi cư trú(2):
.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):
............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận
…………………. nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
Làm tại ………………., ngày ....... tháng
...... năm .......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý
kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.....................................................
.....................................................
|
Ý
kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc
người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là
cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường
hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi
trở lên.
9. Đăng ký khai
sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Giấy
khai sinh.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh và Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
(theo mẫu quy định);
- Bản chính Giấy chứng sinh;
Trường hợp không có Giấy chứng sinh
thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người
làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về
việc chọn quốc tịch cho con đối với trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là
người nước ngoài. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn
bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước
ngoài mà người đó là công dân;
- Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận
quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
Trường hợp không có văn bản trên thì
phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan
hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là
con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng;
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu để chứng minh về nhân thân của người nước ngoài (không
phải chứng thực).
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của công dân Việt Nam;
- Bản chính Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu để chứng minh về nhân thân của người nước ngoài;
- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của người yêu cầu đăng ký khai sinh (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
11 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Giấy khai sinh.
8. Lệ phí:
- Đăng ký khai sinh: 60.000 đồng/trường
hợp.
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 900.000
đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh và Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
b) Bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ, con.
c) Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
thì các bên cha, mẹ, con phải có mặt.
d) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên. Đồng thời, phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch
hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ ghi bằng chữ:
.............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính: ...................................
Dân tộc: ...................................... Quốc tịch: ............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm sinh:
................................. Dân tộc: ....................................
Quốc tịch: ..............
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:
................................. Dân tộc: ....................................
Quốc tịch: ..............
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………., ngày ...... tháng ..... năm .....
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...............................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi(1):
..............................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
.........................................................................................
Dân tộc:
....................................................... Quốc tịch:
.......................................
Nơi cư trú(2):
......................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3): .............................................................................................
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con(4):
................................................................
Đề nghị Quý cơ
quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
........................................................................................
Dân tộc:
........................................................ Quốc tịch: .....................................
Nơi cư trú (2):
.....................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):
............................................................................................
Là ........................ của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ........................................................................................
Dân tộc:
........................................................ Quốc tịch:
.....................................
Nơi cư trú(2):
.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):
............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận
………………….. nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
Làm tại………………., ngày ....... tháng
...... năm ......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý
kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
......................................................
......................................................
|
Ý
kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc
người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là
cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường
hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi
trở lên.
10. Đăng ký lại
khai sinh có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung,
hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết
phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy khai sinh.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh (theo mẫu
quy định), trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh
nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
- Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản
sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).
Hoặc bản chính hoặc bản sao giấy tờ
có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước
năm 1975 ở miền Nam.
Trường hợp người đăng ký lại khai
sinh không có các giấy tờ trên thì nộp bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người
yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan
đến nội dung khai sinh của người đó, gồm: Giấy CMND, Thẻ căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt
nghiệp, Giấy chứng nhận, chứng chỉ, học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo,
quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về
họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ
cha, mẹ, con;
- Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm,
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con
phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý đối với trường hợp người yêu
cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác
trong lực lượng vũ trang;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
- Bản chính toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của
người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên
quan đến nội dung khai sinh của người đó để đối chiếu với bản sao (trong trường
hợp không có bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai
sinh).
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người được ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền).
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải nộp và
xuất trình).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 10 ngày làm việc (kể cả thời gian kiểm tra, xác minh của
cơ quan liên quan).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc khai sinh của công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản
chính Giấy khai sinh đều bị mất;
- Người đăng ký lại khai sinh có
trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc
đăng ký lại (trường hợp có đầy đủ) và phải cam đoan đã nộp đầy đủ giấy tờ mình
có;
- Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh
phải còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai sinh cho người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ ghi bằng chữ:
.............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:
................................... Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm sinh:
................................. Dân tộc: ....................................
Quốc tịch: ..............
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:
................................. Dân tộc: ....................................
Quốc tịch: ..............
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5)
..........................................................................................
Giấy khai sinh số:
(6)………………………., ngày ………./………../....................................
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của
mình.
Làm tại:
……………., ngày ....... tháng ...... năm .......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
nơi sinh ra; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp
hành chính (xã, huyện, tỉnh); trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ
ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi
tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.
(6) Số,
ngày, tháng, năm cấp Giấy khai sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).
11. Đăng ký lại
kết hôn có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 3: Phòng Tư pháp tổ chức buổi lễ
trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn (theo mẫu
quy định);
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được
cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ
sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
- Bản chính hồ sơ, giấy tờ cá nhân có
các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn để đối chiếu với bản sao
(trong trường hợp không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc (kể cả thời gian kiểm tra, xác minh của
cơ quan liên quan).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký lại kết hôn.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc đăng ký kết hôn của công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính
Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;
- Người đăng ký lại kết hôn có trách
nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng
ký lại;
- Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn
phải còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
- Khi đăng ký lại kết hôn hai bên
nam, nữ phải có mặt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ……………………………………………………….. Quốc
tịch:...............................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:
...................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng:
.....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: …………………………………………………………. Quốc
tịch: ............................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4).............................................................................................
............................................................................................
ngày ........ tháng ........
năm
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)……………………………..,
Quyển số: (5).............
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
……………., ngày ....... tháng ...... năm
......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
12. Đăng ký lại
khai tử có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Trích lục khai tử.
Bước 3: Phòng Tư
pháp chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại khai tử (theo mẫu
quy định);
- Bản sao Giấy chứng tử được cấp hợp
lệ trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ
liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu đăng ký lại khai tử.
- Bản chính hồ sơ, giấy tờ liên quan
có nội dung chứng minh sự kiện chết để đối chiếu với bản sao (trong trường hợp
không có bản sao Giấy chứng tử).
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải nộp và
xuất trình).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai tử.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký lại khai tử.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc đăng ký khai tử của công dân
Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản
chính Giấy chứng tử đều bị mất;
- Người đăng ký lại khai tử có trách
nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng
ký lại.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày ……… tháng ……… năm.................
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) …………………… do ...........................
..............................................................
cấp ngày …… tháng …… năm ……
Đã đăng ký khai tử tại: (5) ………………………..
ngày …….. tháng ……. năm ..................
Theo Trích lục khai tử số: (6)..........................................................................................
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
………………., ngày ....... tháng ......
năm ......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại khai tử.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thi
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghì theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
(5) Ghi
rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6) Chỉ
khai trong trường hợp biết rõ.
13. Đăng ký thay
đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài; thay đổi, cải chính hộ tịch cho
công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Trích lục đăng ký thay đổi, cải chính hộ
tịch, xác định lại dân tộc.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính
hộ tịch, xác định lại dân tộc (theo mẫu quy định);
- Các giấy tờ hộ tịch có liên quan đến
việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc chứng minh yêu cầu thay
đổi, cải chính là đúng sự thật và phù hợp với quy định của pháp luật;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu;
- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của người yêu cầu (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải nộp và
xuất trình)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo). Trường hợp cần phải
xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Điều kiện thay đổi hộ tịch:
- Cá nhân có yêu cầu thay đổi họ, chữ
đệm, tên trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của
pháp luật dân sự, cụ thể:
+ Theo yêu cầu của người có họ tên mà
việc sử dụng họ, tên đó gây nhầm lẫn ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh
dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
+ Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi
về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc hoặc khi người con nuôi thôi không
làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ,
mẹ đẻ đã đặt;
+ Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc
người con khi xác định cha, mẹ cho con;
+ Thay đổi họ cho con từ họ của cha
sang họ của mẹ hoặc ngược lại;
+ Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc
đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
+ Thay đổi họ tên của người được xác
định lại giới tính;
+ Các trường hợp khác do pháp luật về
hộ tịch quy định.
- Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho
người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ
trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của
người đó.
b) Điều kiện cải chính hộ tịch;
Cải chính hộ tịch chỉ được thực hiện
khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch
hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
c) Điều kiện xác định lại dân tộc:
Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người
giám hộ của người chưa thành niên yêu cầu xác định lại dân tộc cho người chưa
thành niên từ đủ mười lăm tuổi trở lên thì phải được sự đồng ý của người chưa
thành niên đó.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014
của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi:
(1) ................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi,
cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch: ....
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4).................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên:
........................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
....................................................... Quốc tịch:..............................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đã đăng ký (5)
....................................................... ngày ....... tháng
...... năm .... tại số: .....
Quyển số: ........................ của
....................................................................................
Từ:(6)
..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thành: .......................................................................................................................
Lý do: ........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
…………..…, ngày …… tháng …. năm …….
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên
(nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ
15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi
họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi)
…………………………………………………..
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
Chú thích:
1. Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính trong Giấy khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
3. Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký
trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển số
01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay đổi, cải
chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ
nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong Giấy khai
sinh như sau: Nghệ An.
14. Bổ sung hộ tịch
có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Trích lục hộ tịch.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký việc bổ sung hộ tịch
(theo mẫu quy định);
- Các giấy tờ hộ tịch có liên quan đến
việc bổ sung chứng minh yêu cầu bổ sung là đúng sự thật và phù hợp với quy định
của pháp luật;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu;
- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của người yêu cầu (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao chứng thực các giấy tờ phải nộp và xuất
trình)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục hộ tịch.
8. Lệ phí: 60.000/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi:
(1) ................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi,
cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch: .......
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4).................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên:
........................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: .......................................................
Quốc tịch:..............................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đã đăng ký (5)
....................................................... ngày ....... tháng
...... năm .... tại số: .....
Quyển số: ........................ của
....................................................................................
Từ:(6)
..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thành: .......................................................................................................................
Lý do: ........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
………..…, ngày …… tháng …… năm …….
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên
(nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ
15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho
người dưới 18 tuổi)
…………………………………………………..
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
Chú thích:
1. Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính trong Giấy khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
3. Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký
trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển số
01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay đổi, cải
chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ
nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong Giấy khai
sinh như sau: Nghệ An.
15. Ghi vào sổ hộ
tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi
con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Trích lục hộ tịch.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh các việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi
con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu;
- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của người yêu cầu (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải nộp và
xuất trình).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
Tropg trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 02 ngày làm
việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục hộ tịch.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh;
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc giám hộ, nhận
cha, mẹ, con;
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nuôi con
nuôi;
- Tờ khai ghi chú thay đổi hộ tịch;
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc khai tử.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên. Đồng thời, phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch
hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI SINH
Kính gửi:
(1)..........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .....................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)..........................................................................................................
Nơi cư trú: (3)....................................................................................................................
........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
...................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc
khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Giới tính: .......................
Dân tộc: ........... Quốc tịch: ...................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ ghi bằng chữ:
.............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh:
.…………………………………………………………………………………………
Quê quán:
........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: …………………………………………………………….……………
Năm sinh: ...................... Dân
tộc: ........... Quốc tịch: ………………….…………………
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………….………………….
Năm sinh: ....................... Dân
tộc: ............ Quốc tịch: ……………………………………
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đã được đăng ký khai sinh tại(4)
...................................................................................
Giấy khai sinh số(5)
................................... cấp ngày .........../......../.........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
……………, ngày ....... tháng ....... năm .......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh
Ví dụ: Ủy
ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ
quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(4)
Ghi rõ tên cơ quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
(5) Ghi
số, ngày, tháng, năm cơ quan nước ngoài cấp Giấy khai sinh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI GHI CHÚ VIỆC GIÁM HỘ, NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:
(1).........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc(4)
...............................................................................
cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .................................................................... Giới
tính ....................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: .....................................................................
Quốc tịch: ...............................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................
Là: (5)
............................................................. của người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ...............................................................
Giới tính ..........................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................ Quốc tịch:
............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Đã được giải quyết theo (6)
..........................................................................................
số ........................... do(7)
..................................................................................................
...............................................................................
cấp ngày ........... tháng ........ năm
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
|
Làm
tại: …………, ngày ...... tháng ...... năm ......
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi vào sổ hộ tịch.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (giám hộ, nhận cha, mẹ, con).
(5)
Ghi rõ mối quan hệ: là cha/mẹ/người giám hộ.
(6) Ghi
rõ tên giấy tờ chứng minh sự kiện hộ tịch đã được cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp.
(7)
Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết sự kiện hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI GHI CHÚ THAY ĐỔI HỘ TỊCH
Kính gửi:
(1).........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc(4)
............................................ cho
người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................................................
Dân tộc:
......................................................................... Quốc
tịch: ...........................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Nội dung ghi vào sổ hộ tịch(4):
.....................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Theo (5)
.......................................................................................................................
số
................................................. do (6)..........................................................................
................................................................................
cấp ngày ........... tháng ........ năm .......
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
|
Làm
tại: ………, ngày ...... tháng ...... năm ......
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký (thay đổi hộ tịch, khai tử).
(5)
Ghi rõ tên giấy tờ hộ tịch được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
(6)
Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi:
(1).........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc
nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .........................................................................
Giới tính ...............
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
...................................................................... Quốc tịch:
..............................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)..................................................................................
Là con nuôi của:
Họ, chữ đệm, tên cha: …………………………………………………………….……………………
Năm sinh: .........................
Dân tộc: ............................ Quốc tịch: ………………………………
Nơi cư trú: (2)
.................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………….……………………
Năm sinh: .........................
Dân tộc: ............................. Quốc tịch: ………………………………
Nơi cư trú: (2)
.................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Theo (4)
.......................................................................................................................
số ....................... do(5)................................................................................................
cấp ngày ........... tháng ........
năm
...............................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
|
Làm
tại: ………, ngày ...... tháng ...... năm ......
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ tên giấy tờ chứng minh sự kiện hộ tịch đã được cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết sự kiện hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI TỬ
Kính gửi:
(1).........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc
khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................
Giới tính: ..................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ................................................................................
Quốc tịch: ....................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: ................giờ
........... phút, ngày ............ tháng ............... năm ..........
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Theo (4)
.......................................................................................................................
số
................................................. do (5).....................................................................
...........................................................................
cấp ngày ........... tháng ........ năm ...
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm
tại: ……………, ngày ..... tháng ..... năm ......
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi sinh sống thực tế.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà
Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ tên giấy tờ hộ tịch được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
16. Ghi vào sổ hộ
tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Trích lục ghi chú kết hôn.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai ghi chú kết hôn (theo mẫu quy
định);
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (không phải chứng thực);
- Trích lục về việc ghi vào sổ hộ tịch
ly hôn hoặc hủy việc kết hôn đối với công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc
kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu;
- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của người yêu cầu (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp);
- Bản chính giấy tờ chứng nhận việc kết
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để đối chiếu bản sao.
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải nộp và
xuất trình).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trong trường hợp phải xác minh, thì
thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục ghi chú kết hôn.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai ghi chú kết hôn.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Việc kết hôn giữa công dân Việt
Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết hôn,
các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy định của
Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam;
Nếu vào thời điểm đăng ký tại cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng đủ điều kiện kết hôn,
nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn
nhân và gia đình và vào thời điểm yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu
quả đã được khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn nhằm bảo vệ quyền lợi của công
dân Việt Nam và trẻ em thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.
b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên. Đồng thời, phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch
hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI GHI CHÚ KẾT HÔN
Kính gửi:
(1).........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.................................................................................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Đề nghị cơ quan ghi vào sổ việc kết
hôn sau đây:
Họ, chữ đệm, tên bên nữ: ...........................
.......................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................
Dân tộc: .........................
Quốc tịch: ..............
Nơi cư trú: (2)..................................................
......................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
........................................
......................................................................
|
Họ, chữ đệm, tên bên nam: .........................
.......................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................
Dân tộc: .........................
Quốc tịch: ..............
Nơi cư trú: (2)..................................................
......................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
........................................
......................................................................
|
Đã đăng ký kết hôn tại(4)
..............................................................................................
...........................................................................................
số ..................................
cấp ngày ........ tháng ...... năm
....................................................................................
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết
hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
...................................................................
...................................................................
...................................................................
.................................................................
|
Làm
tại: ……………, ngày ...... tháng ...... năm ......
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn của cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài.
(5) Nếu
đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu
căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn,
ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
17. Ghi vào sổ hộ
tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến
Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Trích lục ghi chú ly hôn.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai ghi chú ly hôn (theo mẫu quy
định);
- Bản sao Bản án, quyết định ly hôn,
hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ
khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu
lực pháp luật (không phải chứng thực);
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu;
- Bản chính Bản án, quyết định ly
hôn, hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy
tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để đối
chiếu bản sao.
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải nộp và
xuất trình)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trong trường hợp phải xác
minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục ghi chú ly hôn.
8. Lệ phí: 60.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi chú ly hôn.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết
hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công
nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không vi phạm quy
định của Luật Hôn nhân và gia đình hoặc không thuộc trường hợp có đơn yêu cầu
thi hành án tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam thì
được ghi vào Sổ hộ tịch.
b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên. Đồng thời, phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch
hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI GHI CHÚ LY HÔN
Kính gửi:
(1).........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Quan hệ với người được ghi chú:
.......................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc
................................ đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: …..............……………………………................. Giới tính:..……..
Ngày, tháng, năm, sinh:
……...................………………………………………………
Quốc tịch:
…….......…......................................................................................……..........
Giấy tờ tùy thân: (3):
............................................................………………………..………
Nơi cư trú hiện nay:
…………...............……….....................…......……………………
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh:
........................................................................................
……………….................…………………………………...........................................…
Nơi đăng ký kết hôn trước đây:
..........................................................................................
……………….................………………………………….......................................…....
Đã ................................ với
ông/bà:
Họ, chữ đệm tên: ………….........................…………………………………….............
Giấy tờ tùy thân: (3):
............................................................………………………………
Theo (4)
.......................................................................................................................
số ..................... do(5)
.................................................................................................
...........................................................................
cấp ngày ........... tháng ........ năm ...
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
...................................................................
...................................................................
...................................................................
..................................................................
|
Làm
tại: …………, ngày ..... tháng ..... năm .....
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/ thỏa thuận/các hình thức khác.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết ly hôn/hủy kết hôn.
18. Cấp bản sao
trích lục hộ tịch
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn trả kết quả. Sau đó Bộ phận này chuyển đến Phòng Tư pháp.
Bước 2: Phòng Tư pháp xem xét trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký bản sao trích lục hộ tịch.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
(theo mẫu quy định) đối với cá nhân;
- Văn bản yêu cầu, trong đó nêu rõ lý
do đối với cơ quan, tổ chức;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
* Giấy tờ phải xuất trình (đối
với cá nhân):
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu;
(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao trích lục hộ tịch.
8. Lệ phí: 5.000 đồng/bản.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi:
(1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao
Trích lục hộ tịch: ................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích
lục(4) .............................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
............................................................. Giới tính:
...........................
Dân tộc:
........................................................................................
Quốc tịch: ............
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu có):
....................................................................................
Đã đăng ký tại: (5).........................................................................................................
................................................................................
ngày ......... tháng ......... năm .....
Theo(6).......................................................................số..................
Quyển số: (7).....................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
Làm tại:
……..…, ngày …… tháng …… năm …….
|
Người
yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
(5) Ghi
rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
(6) Ghi
rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7)
Chỉ khai khi biết rõ.
19. Chứng thực bản
sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
hoặc chứng nhận
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ,
trường hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường
hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản sao cần chứng thực;
- Bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu
chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều
trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 ngày
làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao đã được chứng thực.
8. Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang
thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá
200.000 đồng/bản.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Bản chính giấy tờ, văn bản dùng làm
cơ sở để chứng thực bản sao không thuộc các trường hợp sau:
+ Bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ;
+ Bị hư hỏng, cũ nát, không xác định
được nội dung;
+ Có đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp;
+ Có nội dung trái pháp luật, đạo đức
xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận
thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu
chứng thực bản sao, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
20. Chứng thực
chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng
Việt Nam hoặc từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ,
trường hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường
hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Đối với người dịch là cộng tác viên
của Phòng Tư pháp:
- Xuất trình bản chính của văn bản,
giấy tờ cần dịch;
- Bản dịch.
* Đối với người không phải là cộng tác
viên dịch thuật của Phòng Tư pháp:
- Xuất trình bản chính hoặc bản sao
có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Xuất trình bản chính hoặc bản sao cấp
từ sổ gốc, bản sao có chứng thực Bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên hoặc Bằng
tốt nghiệp đại học về thứ tiếng nước ngoài cần dịch (trừ trường hợp dịch những
ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ dịch)
- Xuất trình bản chính của văn bản,
giấy tờ cần dịch;
- Bản dịch.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản dịch đã được chứng thực.
8. Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
(trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy tờ, văn bản cần dịch để chứng
thực chữ ký người dịch không thuộc các trường hợp sau:
+ Bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội
dung không hợp lệ;
+ Bị hư hỏng, cũ nát, không xác định
được nội dung;
+ Có đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp;
+ Có nội dung trái pháp luật, đạo đức
xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Trường hợp giấy tờ, văn bản do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì
phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng
thực bản sao, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
22. Chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu
không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Dự thảo Hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.
(Đối với bản sao xuất trình bản
chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo) hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản đã chứng thực.
8. Lệ phí:
- Chứng thực hợp đồng, giao dịch:
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực: 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.