ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2021/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 15 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÂM ĐÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận
tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đông về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng và Quyết định
số 52/2019/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
về việc sửa đổi Điều 21 của quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đông ban hành kèm theo Quyết định số
27/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Nội vụ, Giao thông vận tải; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Vụ Pháp chế (Bộ Giao thông vận tải);
- Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Lâm Đồng, Đài PTTH Lâm Đồng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TKCT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC
NĂNG
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng; thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa, đường
sắt đô thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ
tầng giao thông đô thị, gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải
phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông,
hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến
xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng; đồng thời, chịu sự chỉ
đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông
vận tải.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN
Điều 2. Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh
1. Dự thảo quyết định, quy định, quy
hoạch, kế hoạch, đề án, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao thông vận tải và
các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; chương trình, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
trong phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải.
2. Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải cho Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải.
4. Dự thảo quyết định thành lập, tổ
chức lại, giải thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Giao thông vận tải.
5. Quyết định các dự án đầu tư về
giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Dự thảo các văn bản về giao thông
vận tải thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân
công.
2. Dự thảo quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn sự nghiệp
công lập thuộc Sở Giao thông vận tải.
3. Quyết định xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo quy định của
pháp luật và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
Điều 4. Về kết cấu
hạ tầng giao thông
1. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối
với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý
hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức quản lý, bảo trì bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
sắt đô thị, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý
hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện các hoạt động bảo đảm an
toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức
phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
4. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại,
điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường khác và công bố tải trọng,
khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp
luật.
6. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa
thuận hoặc thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường thủy nội
địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và hoạt động
trên đường thủy nội địa; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường thủy
nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
7. Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền
hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, nhà ga đường sắt đô thị, trạm
dừng nghỉ, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa
phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Về phương
tiện và người điều khiến phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ,
thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục
đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành
giao thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện việc đăng ký
phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện phục vụ vui chơi giải
trí dưới nước; đăng ký, cấp biển số cho xe máy chuyên dùng
của tổ chức và cá nhân ở tỉnh Lâm Đồng hoặc được phân cấp theo quy định của
pháp luật.
2. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa ở tỉnh Lâm Đồng hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong
sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi
công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa ở tỉnh
Lâm Đồng hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng
chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp
luật.
Điều 6. Về vận tải
1. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành
khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt
động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt
đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành cho
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp
theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và
công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách ở tỉnh Lâm Đồng theo quy
hoạch được phê duyệt.
Điều 7. Về an
toàn giao thông
1. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng không, xử lý tai nạn giao thông xảy
ra trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông; ngăn chặn và xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh
theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
3. Thẩm định an toàn giao thông thuộc
phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa
thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì hoặc phối hợp xử lý đột xuất
điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, bảo đảm giao thông trên hệ thống đường
bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
6. Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kiểm
tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp,
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Nhiệm vụ
và quyền hạn khác
1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong lĩnh vực giao thông vận tải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện các quy định về
bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý theo quy định của pháp luật
đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và
các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Giao thông vận tải.
4. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về
giao thông vận tải đối với Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
5. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giao thông vận tải theo
quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và
ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
6. Thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học -
kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản
lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
7. Kiểm tra, thanh tra theo ngành,
lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong thực hiện các
quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng,
lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông
vận tải theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các tổ chức trực thuộc Sở Giao thông vận tải theo thẩm quyền và theo
quy định của pháp luật.
9. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC
VÀ BIÊN CHẾ
Điều 9. Lãnh đạo
Sở
1. Sở Giao thông vận tải có Giám đốc
và các Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
trước pháp luật về thực hiện chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ the do Giám đốc Sở phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy
nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không
kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
Điều 10. Cơ cấu
tổ chức
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở Giao thông vận tải:
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng và
chất lượng công trình giao thông (viết tắt là Phòng Quản lý hạ tầng giao
thông);
đ) Phòng Quản lý vận tải, phương tiện
và người lái.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giao thông vận tải (Ủy ban nhân dân
tỉnh không giao số lượng người làm việc) theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Biên chế
và số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức và số lượng người
làm việc của Sở Giao thông vận tải được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở vị
trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc
phê duyệt.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, hàng năm Sở
Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc
theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
bố trí công chức, viên chức phù hợp và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở theo quy
định của pháp luật.
2. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ngành
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
ngành, địa phương có trách nhiệm phối hợp thực hiện đúng nội dung Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh những khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận
tải đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của
pháp luật hiện hành./.