ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2016/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 11 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 ngày 4 tháng 2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14 ngày 8 tháng 2015 của Liên Bộ Giao thông vận tải
và Bộ Nội vụ về Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm
Đồng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng và
Quyết định số 23/2013/QĐ- UBND ngày 17 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng về sửa đổi, bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số
23/2009/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông vận tải; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này ./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội Vụ;
- Bộ GTVT;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Ban TC Tỉnh ủy;
- Website Chính phủ;
- TT Công báo tỉnh, Chi cục VTLT;
- Báo Lâm Đồng, Đài PT-TH tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TKCT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Chương I
VỊ TRÍ VÀ CHỨC
NĂNG
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm
Đồng, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô
thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng
giao thông đô thị gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường
bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ
xe trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân
tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận
tải.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
HẠN
Điều 2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy
hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án về giao thông vận tải; các
biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính về giao thông vận tải thuộc phạm
vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải.
3. Dự thảo văn bản quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận
tải; tham gia với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo quy định về tiêu
chuẩn chức danh Trưởng, Phó Phòng quản lý đô thị hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trực
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp huyện) trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
4. Các dự án đầu tư về giao thông vận
tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 3. Trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt
thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về giao thông vận tải.
2. Dự thảo quyết định thành lập, tổ
chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải theo quy định
của pháp luật; phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo quyết định xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo hướng dẫn của Bộ
Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành
pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
Điều 5. Về kết cấu hạ tầng giao
thông
1. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông theo phân cấp của tỉnh.
2. Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
sắt đô thị, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm của
tỉnh quản lý hoặc được ủy thác quản lý.
3. Thực hiện các biện pháp bảo vệ
hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông trên
địa bàn theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các
cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
4. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: phân loại đường
thủy nội địa; công bố luồng, tuyến đường thủy nội địa theo thẩm quyền; phân cấp
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy
phép hoạt động bến thủy nội địa, Giấy
phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định của pháp luật. Chấp thuận chủ
trương xây dựng bến thủy nội địa; cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo thẩm
quyền.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, các đường khác
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
6. Thiết lập và quản lý hệ thống báo
hiệu đường bộ, đường thủy nội địa địa phương, đường sắt đô thị trong phạm vi quản
lý.
7. Có ý kiến đối với các dự án xây dựng
công trình trên đường thủy nội địa địa phương và tuyến chuyên dùng nối với tuyến
đường thủy nội địa địa phương theo quy định; cấp phép thi công trên các tuyến
đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do tỉnh Lâm Đồng quản lý hoặc Trung
ương ủy thác quản lý.
8. Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền
hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, nhà ga đường sắt đô thị, trạm
dừng nghỉ, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do tỉnh
Lâm Đồng quản lý.
Điều 6. Về phương tiện và người
điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công
chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc
phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao
thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện việc đăng ký
phương tiện giao thông đường thủy nội địa; đăng ký cấp biển số cho xe máy
chuyên dùng của tổ chức và cá nhân ở tỉnh Lâm Đồng theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải.
2. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường
bộ, đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao
thông vận tải.
3. Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong
sửa chữa, hoán cải phương tiện giao
thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận
tải đường bộ, đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
Giao thông vận tải.
4. Tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp, đổi,
thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn,
giấy chứng nhận học tập pháp luật cho người điều khiển phương tiện giao thông,
người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải; cấp
giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, cấp giấy phép xe tập lái của
các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn; cấp hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp,
thu hồi giấy phép và quản lý việc đào tạo lái xe đối với
các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Bộ Giao thông vận tải.
Điều 7. Về vận tải
1. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành
khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện việc quản lý vận
tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định;
cấp phép vận tải quốc tế, cấp phép lưu hành đặc biệt cho phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận
tải.
3. Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và
công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch
được phê duyệt; quản lý các tuyến vận tải hành khách; tổ
chức quản lý dịch vụ vận tải hành khách trên địa bàn.
4. Quyết định theo thẩm quyền việc chấp
thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách trên tuyến cố định đường bộ và đường
thủy nội địa theo quy định.
Điều 8. Về an toàn giao thông
1. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai thực hiện công tác tìm kiếm, cứu
nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và hàng không xảy ra trên địa bàn
theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp xử
lý tai nạn giao thông trên địa bàn khi có yêu cầu.
2. Tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ngăn chặn và xử
lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao
thông.
3. Là cơ quan thường trực của Ban An
toàn giao thông tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
4. Thẩm định an toàn giao thông theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
5. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về tổ chức giao thông trên
mạng lưới giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường
trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của
pháp luật.
Điều 10. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với
các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, kiểm tra
hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở
theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ về giao thông vận tải đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 12. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
quyền quản lý của Sở theo phân cấp của Ủy ban
nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
Điều 13. Thực hiện hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học -
kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản
lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 14. Thanh tra, kiểm tra và
xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ, đường thủy
nội địa, đường sắt đô thị và bảo vệ công trình giao thông, bảo vệ hành lang an
toàn giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong phạm vi nhiệm vụ được
giao; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn
phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc
Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Giao thông vận tải và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ
cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị
sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động
thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 17. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 18. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
Điều 19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của
pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC
VÀ BIÊN CHẾ
Điều 20. Lãnh đạo
Sở
1. Sở Giao thông vận tải có Giám đốc
và không quá 03 Phó Giám đốc;
2. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao
thông vận tải theo quy định;
3. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng
mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền điều
hành các hoạt động của Sở;
4. Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám
đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giao thông vận tải ban
hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, điều
động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức và thực hiện các chế
độ, chính sách đối với Giám
đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của
pháp luật.
Điều 21. Cơ cấu tổ chức
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở Giao thông vận tải:
a) Văn phòng Sở Giao thông vận tải;
b) Thanh tra Sở Giao thông vận tải;
c) Phòng Pháp chế - An toàn;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao
thông;
e) Phòng Quản lý vận tải, phương tiện
và người lái;
g) Phòng Quản lý chất lượng công
trình giao thông.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở (không được giao biên chế):
a) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Lâm
Đồng;
b) Trung tâm Tư vấn quản lý dự án và
kiểm định giao thông vận tải;
c) Ban quản lý Bảo trì đường bộ.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập khác do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập theo quy định của
pháp luật.
Điều 22. Biên chế
và số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức và số lượng người
làm việc của Sở Giao thông vận tải được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm
vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc
trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được
cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt, hàng năm Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm
việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Tổ chức
thực hiện
Căn cứ Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải bố trí công chức, viên chức phù hợp và quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các tổ chức chuyên môn giúp
việc và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông vận tải theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông
vận tải báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.