BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4170/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh và Chánh
Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cấp trung
ương có số thứ tự 24 tại điểm A3 mục A phần I ban hành kèm theo Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cục trưởng Cục
Điện ảnh, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, DA(2), QA.100.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo
Quyết định số 4170/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A.Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
B-BVH- 278851-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh sản xuất phim
|
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
Điện ảnh
|
Cục Điện ảnh
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực điện ảnh
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh sản xuất phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một 01 bộ hồ
sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh sản xuất phim. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục
Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);
(2) Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền;
(3) Lý lịch của người được đề nghị làm Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc doanh nghiệp sản xuất phim có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
* Phí, lệ phí: Không có
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Doanh nghiệp có vốn pháp định là 200.000.000
đồng (hai trăm triệu đồng), được xác nhận bằng văn bản sau:*
a) Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với doanh
nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một hoặc hai thành viên
mà chủ sở hữu là một tổ chức;
b) Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với
công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn có từ hai thành viên trở lên;
c) Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh và đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn mà chủ sở hữu là cá nhân.
2. Đối với số vốn được góp bằng tiền phải có xác nhận
của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành
viên sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên
sáng lập và chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
3. Đối với số vốn được góp bằng tài sản thì phải có
chứng thư của tổ chức có chức năng định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết
quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến
ngày nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
4. Đối với doanh nghiệp đang hoạt động có nhu cầu bổ
sung ngành nghề kinh doanh sản xuất phim thì phải có văn bản xác nhận của cơ
quan kiểm toán độc lập về số vốn hiện có của doanh nghiệp được đưa vào góp vốn
thể hiện trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất bảo đảm
lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định là 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng)*
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh sản xuất phim (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm
2000. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh
số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm
2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh
ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh
ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07 tháng 7 năm 2010.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9
năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
- Quyết định số 5409/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ
cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.*
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày .....
tháng ...... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH SẢN XUẤT PHIM
Kính gửi: Cục Điện ảnh
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh
ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị Cục Điện ảnh cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim theo quy định của Luật Điện
ảnh và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh.
Phần 1. Thông tin về tổ chức (doanh nghiệp)
1. Tên tổ chức (doanh nghiệp); Tên ghi đầy đủ, bằng
chữ viết hoa
Tên giao dịch:
Tên viết tắt: (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài
- nếu có)
2. Địa điểm, trụ sở chính, chi nhánh và tài khoản
giao dịch
Điện thoại, Fax, Email...
3. Tên và địa chỉ liên lạc của Giám đốc (Người đại
diện theo pháp luật)
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh:
Dân
tộc: Quốc tịch:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Số chứng minh nhân dân (Hộ chiếu): Ngày cấp:
Nơi cấp:
Phần 2. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận
- Mục đích
- Phạm vi hoạt động:
Phần 3. Chúng tôi cam kết
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính
chính xác của nội dung đơn, hồ sơ kèm theo và cam kết sẽ thông báo ngay cho Cục
Điện ảnh về bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến nội dung đơn và hồ sơ phát
sinh trong thời gian Cục Điện ảnh đang xem xét.
Đã đọc các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
việc thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp sản xuất phim và cam kết
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định tại các văn bản nêu trên và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các hành vi vi phạm./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|