|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3879/QĐ-UBND 2020 Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
3879/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
16/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3879/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh,
ngày 16 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN
DÂN QUẬN - HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày
30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định
Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố về công tác
cải cách hành chính, nâng cao sự hài lòng của người dân và tổ chức về dịch
vụ hành chính công trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6119/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 11 năm
2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ
X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1250/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 3 năm 2018
của Ủy ban nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ X về Chương
trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2421/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 6 năm 2018
của Ủy ban nhân
dân Thành phố ban hành Kế hoạch bổ sung Chương
trình cải cách hành chính của Thành phố đến năm 2020
theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-UBND
ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố về các giải
pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của Thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 3967/TTr-SNV
ngày 18 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính (viết tắt
là Chỉ số CCHC) của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh, với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
1.1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi,
đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện
trên địa bàn Thành phố trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình hành động
của Thành ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố và Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của Thành phố, hướng tới thực hiện
chương trình cải cách hành chính, nâng cao chỉ số cải cách trong nhóm 5 tỉnh,
thành phố giai đoạn 2020 - 2025, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ nhằm nâng cao chất
lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước đối với người dân và doanh
nghiệp, tạo môi trường hành chính, môi trường kinh doanh bình đẳng, thông
thoáng, thuận lợi, minh bạch.
1.2. Xây dựng bộ tiêu chí, thang điểm, phương
pháp đánh giá phù hợp để từ đó đánh giá được Chỉ số CCHC của từng sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện.
Hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện
và công bố Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện để kịp
thời động viên, khen thưởng và tuyên truyền công tác cải cách hành chính; tạo động
lực cho cán bộ, công chức, viên chức nâng cao ý thức trách nhiệm, tập trung chỉ
đạo, thực hiện nhiệm vụ tốt hơn, làm cơ sở đánh giá trách nhiệm của người đứng
đầu trong nhiệm vụ cải cách hành chính phục vụ người dân và doanh nghiệp.
1.3. Góp phần nâng cao Chỉ số CCHC
hàng năm của Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát nội dung Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ và Thành phố, định hướng
công tác cải cách hành chính đoạn 2020 - 2025 của Chính phủ và Thành phố.
2.2. Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện
và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai công tác cải cách hành
chính hàng năm của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện.
2.3. Tăng cường sự phối hợp tham gia
đánh giá, giám sát của Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội đối với quá trình triển khai cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
3.1. Phạm vi áp dụng: công tác theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân quận - huyện.
3.2. Đối tượng áp dụng: sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân quận - huyện (Phụ lục I kèm theo
Quyết định này).
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành
phần, thang điểm và phương
pháp đánh giá của Chỉ số CCHC.
1. Chỉ số cải
cách hành chính sở, ban, ngành (Phụ lục II,
IIA, IIB)
1.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần
1.1.1. Nhóm I đánh giá kết quả thực hiện
cải cách hành chính:
+ Sở, ban: 7 lĩnh vực, 39 tiêu chí và
61 tiêu chí thành phần.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố:
7 lĩnh vực, 38 tiêu chí và 54 tiêu chí thành phần.
+ Thanh tra Thành phố: 8 lĩnh vực,
40 tiêu chí và 64 tiêu chí thành phần.
a. Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính:
+ Sở, ban: 7 tiêu chí và 9 tiêu chí
thành phần.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố:
8 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
+ Thanh tra Thành phố: 8 tiêu chí và 9
tiêu chí thành phần.
b. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật:
+ Sở, ban: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí
thành phần.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố:
4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
+ Thanh tra Thành phố: 4 tiêu chí và 6
tiêu chí thành phần.
c. Cải cách thủ tục hành chính:
+ Sở, ban: 5 tiêu chí và 19 tiêu chí
thành phần.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố:
4 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần.
+ Thanh tra Thành phố: 5 tiêu chí và
19 tiêu chí thành phần.
d. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính:
+ Sở, ban: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí
thành phần.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố:
4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
+ Thanh tra Thành phố: 4 tiêu chí và 6
tiêu chí thành phần.
đ. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
+ Sở, ban: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí
thành phần.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố:
6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.
+ Thanh tra Thành phố: 6 tiêu chí và 2
tiêu chí thành phần.
e. Cải cách tài chính công:
+ Sở, ban: 3 tiêu chí và 0 tiêu chí
thành phần.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố:
3 tiêu chí và 0 tiêu chí thành phần.
+ Thanh tra Thành phố: 3 tiêu chí và 0
tiêu chí thành phần.
g. Hiện đại hóa hành chính:
+ Sở, ban: 10 tiêu chí và 19 tiêu chí
thành phần.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố:
9 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần.
+ Thanh tra Thành phố: 7 tiêu chí và
14 tiêu chí thành phần.
h. Các nhiệm vụ liên quan tác động của
công tác cải cách hành chính (áp dụng đối với 01 đơn vị đặc thù):
+ Thanh tra Thành phố: 8 tiêu chí và
14 tiêu chí thành phần.
1.1.2. Nhóm II: điểm thưởng, điểm trừ
trong công tác cải cách hành chính.
1.1.3. Nhóm III: tác động của công tác
cải cách hành chính.
Đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân
dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, đại
biểu Hội đồng nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân
dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn là 20/100.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC sở,
ban, ngành được nêu chi tiết tại Phụ lục II, Phụ lục IIA, Phụ lục IIB
kèm theo Quyết định này.
1.2. Thang điểm đánh giá: tổng số điểm
đánh giá là 100.
- Điểm đánh giá của đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố và lãnh đạo của sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, đại biểu Hội đồng nhân dân quận -
huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn là 20/100.
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ
lục II, Phụ lục IIA, Phụ
lục IIB kèm theo Quyết định này.
1.3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của Thủ trưởng sở, ban,
ngành: Thủ trưởng sở, ban, ngành tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính của sở, ban, ngành theo các tiêu chí, tiêu
chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC sở, ban, ngành và hướng dẫn của Sở Nội
vụ. Điểm sở, ban, ngành tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của
Phụ lục II, Phụ lục IIA,
Phụ lục IIB.
- Điểm đánh giá của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam Thành phố, Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, Đại biểu Hội đồng nhân dân
quận - huyện; Trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn là 20, được thể hiện
tại cột “Ghi chú” của Phụ lục II, Phụ lục IIA, Phụ lục IIB.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số
CCHC sở, ban, ngành.
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam Thành phố sẽ chủ trì phối
hợp với các đoàn thể thành viên đánh giá kết quả giám sát công tác cải cách
hành chính tại tiêu chí 1 Nhóm III của Phụ lục II,
Phụ lục IIA, Phụ lục
IIB.
- Điểm tự đánh giá của các
sở, ban, ngành được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên
quan thẩm định, xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá
điều tra xã hội học là điểm do Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố thực hiện.
Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng hợp điểm
điều tra xã hội học và điểm do Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số CCHC thẩm định
với điểm tối đa (100 điểm).
2. Chỉ số cải cách
hành chính các cơ quan ngành dọc (Phụ lục III)
2.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần
2.1.1. Nhóm I:
- Đánh giá kết quả thực hiện cải cách
hành chính được xác định trên 7 lĩnh vực, 37 tiêu chí và 54 tiêu chí thành phần.
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính: 7 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 4 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 7 tiêu
chí và 10 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
3 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 04 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí
và 2 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hóa hành chính: 8 tiêu chí
và 14 tiêu chí thành phần.
- Tác động của công tác cải cách hành
chính (nội dung điều tra xã hội học).
Đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân
dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, đại
biểu Hội đồng nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường,
xã, thị trấn.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC các
cơ quan ngành dọc được nêu chi tiết tại Phụ lục III
kèm theo Quyết định này.
2.1.2. Nhóm II: điểm thưởng, điểm trừ
trong công tác cải cách hành chính.
2.2. Thang điểm đánh giá: tổng điểm
đánh giá là 100.
- Đánh giá kết quả cải cách hành chính
(tự đánh giá): 58 điểm/100 điểm.
- Điểm đánh giá của đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện,
đại biểu Hội đồng
nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn là: 37 điểm/100
điểm (27 điểm do Viện nghiên cứu phát triển Thành phố thực hiện, 10 điểm do Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố thực hiện).
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục III kèm
theo Quyết định này.
2.3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của Thủ trưởng cơ quan
ngành dọc: Thủ trưởng cơ quan ngành dọc tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần
được quy định trong Chỉ số CCHC cơ quan ngành dọc và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Điểm cơ quan ngành dọc tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của
Phụ lục III.
- Điểm đánh giá của đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện,
đại biểu Hội đồng nhân dân
quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn là 27 điểm, được thể
hiện tại cột “Ghi chú” của Phụ lục III.
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam Thành phố sẽ chủ trì phối hợp với các đoàn thể thành viên đánh
giá kết quả giám sát công tác cải cách hành chính tại Nhóm III của Phụ lục III.
- Điểm tự đánh giá của cơ quan ngành dọc
được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành có liên quan thẩm định, xem
xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần
thiết. Điểm đánh giá điều tra xã hội học là điểm do Viện Nghiên cứu phát triển
Thành phố thực hiện. Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng hợp
điểm điều tra xã hội học và điểm do Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số CCHC thẩm
định với điểm tối đa (100 điểm).
3. Chỉ số cải cách
hành chính Ủy ban nhân dân quận - huyện (Phụ lục IV)
3.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần
3.1.1. Nhóm I: đánh giá kết quả thực
hiện cải cách hành chính được xác định trên 7 lĩnh vực, 37 tiêu chí và 62 tiêu
chí thành phần.
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính: 6 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu
chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính: 3 tiêu chí và 0 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 2 tiêu chí
và 7 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 10 tiêu chí
và 19 tiêu chí thành phần.
3.1.2. Nhóm II: điểm thưởng, điểm trừ
trong công tác cải cách hành chính.
3.1.3. Nhóm III: tác động của công tác
cải cách hành chính
Đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân
dân Thành phố và lãnh đạo các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, đại
biểu Hội đồng nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã,
thị trấn.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC quận
- huyện được nêu chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo
Quyết định này.
3.2. Thang điểm đánh giá: tổng điểm đánh
giá là 100.
- Điểm đánh giá của đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố và lãnh đạo của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận -
huyện, đại biểu Hội đồng nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực
thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân
phường, xã, thị trấn là 20/100.
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ
lục IV kèm theo Quyết định này.
3.3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận - huyện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện tự theo dõi, đánh giá
và cho điểm kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của quận - huyện
theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC quận -
huyện và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm Ủy ban nhân dân quận - huyện tự đánh giá
được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh
giá” của Phụ lục IV.
- Điểm đánh giá của đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố và lãnh đạo của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận -
huyện, đại biểu Hội đồng
nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn là 20,
được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Phụ lục IV.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC Ủy ban
nhân dân quận - huyện.
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam Thành phố sẽ chủ trì phối hợp với các đoàn thể thành viên đánh
giá kết quả giám sát công tác cải cách hành chính tại tiêu chí 1 Nhóm III của Phụ lục IV.
- Điểm tự đánh giá của Ủy ban nhân dân
quận - huyện được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành có liên quan
thẩm định, xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá điều
tra xã hội học là điểm do Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố thực hiện. Chỉ số
CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng hợp điểm điều tra
xã hội học và điểm do Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số CCHC thẩm định với điểm
tối đa (100 điểm).
4. Xếp loại đối với
Chỉ số cải cách hành chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quyết định công bố Chỉ số CCHC và xếp loại đối với sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân quận - huyện theo số điểm đánh giá như sau:
- Đạt từ 90 đến 100 điểm: xếp loại Xuất
sắc;
- Đạt từ 85 đến dưới 90 điểm: xếp loại
Tốt;
- Đạt từ 80 đến dưới 85 điểm: xếp loại
Khá;
- Đạt từ 75 đến dưới 80 điểm: xếp loại
Trung bình;
- Đạt từ 70 đến dưới 75 điểm: xếp loại
Yếu;
- Dưới 70 điểm: xếp loại
Kém.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao
trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định
Chỉ số cải cách hành chính
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung
cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch cải cách
hành chính hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo
dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm
trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo
cáo kết quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số cải cách hành chính
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu,
nội dung của Chỉ số CCHC dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo,
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần
trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp
của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả
triển khai cải
cách hành chính hàng năm của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện.
3. Nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ
quan, đơn vị hành chính
- Sở, ban, ngành phân công nhiệm vụ
cho công chức thực hiện công tác cải cách hành chính thực hiện công tác theo
dõi, đánh giá cải cách hành chính của sở, ban, ngành. Các đơn vị thuộc sở, ban,
ngành bố trí công chức theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai nhiệm vụ cải
cách hành chính đối với các lĩnh vực cụ thể theo chức năng của đơn vị mình.
- Sở, ban, ngành chủ trì các nội dung
cải cách hành chính theo sự phân công của thành phố tại Kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 và hàng năm tổng hợp tình hình,
kết quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách để phối
hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành liên quan trong việc thẩm định, đánh
giá kết quả triển khai cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
quận - huyện.
- Ủy ban nhân dân quận - huyện phân
công nhiệm vụ Phòng Nội vụ (công chức chuyên trách cải cách hành chính) thực hiện
công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân quận - huyện.
Đối với các phòng chuyên môn khác tại Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm
phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp kết quả triển
khai cải cách hành chính.
4. Tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho
công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính
- Ứng dụng phần mềm đánh giá, chấm điểm
để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện
xác định Chỉ số CCHC.
5. Lấy kết quả đánh
giá Chỉ số cải cách hành chính để làm điều kiện xét chế độ thi đua, khen thưởng
- Chỉ đề nghị xem xét thi đua, khen
thưởng đối với tập thể, Thủ trưởng sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện
và cấp phó được phân công phụ trách công tác cải cách hành chính khi Chỉ số
CCHC của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện được xếp loại “Khá” trở
lên. Đối với cơ quan ngành dọc, kết quả đánh giá Chỉ số CCHC hàng năm là một
trong những căn cứ quan trọng để hiệp thương khen thưởng.
- Không đề nghị xem xét thi đua, khen
thưởng đối với tập thể, Thủ trưởng sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện
và cấp phó được phân công phụ trách công tác cải cách hành chính khi Chỉ số
CCHC của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện được xếp loại “Trung
bình” trở xuống.
- Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét xử
lý hoặc kiến nghị xử lý đối với Thủ trưởng của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
quận - huyện nếu Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị đó có 02 năm liên tục bị xếp
loại “Trung bình” trở xuống.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân quận - huyện triển khai công
việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
quận - huyện.
- Thực hiện đánh giá xác định điểm trừ
đối với sở, ban, ngành trong quản lý lĩnh vực, ngành đã bị trừ điểm trong xác định
Chỉ số CCHC của Thành phố.
- Theo dõi, đôn đốc sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân quận - huyện triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo
dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC trình Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức
chuyên trách cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện
về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ
chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền cải cách hành
chính hàng năm.
- Chủ động trình Ủy ban nhân dân Thành
phố quyết định kiện toàn Hội đồng, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng đánh giá, xác định
Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn Thành
phố.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết
định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố về
xử lý trách nhiệm của người đứng đầu trong việc triển khai thực hiện không hiệu
quả hoặc không triển khai công tác cải cách hành chính, đánh giá Chỉ số CCHC
theo yêu cầu.
- Phối hợp với Viện Nghiên cứu phát
triển Thành phố xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học và tổ
chức điều tra xã hội học; xây dựng phương pháp, hình thức đánh giá khoa học,
chính xác và dễ tiếp cận.
- Rà soát, đánh giá tính năng phần mềm
đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC và có giải pháp phù hợp để đáp ứng
yêu cầu đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
- Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ)
nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định của thành phố về quy chế thi đua,
khen thưởng theo hướng lấy kết quả công tác cải cách hành chính và đánh giá Chỉ
số CCHC làm điều kiện để xét thi đua, khen thưởng; tham mưu thực hiện nội dung
5 Mục III của Đề án này.
1.2. Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số
cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện
Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quyết định và công bố Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân quận - huyện.
1.3. Viện Nghiên cứu phát triển Thành
phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xác
định nhóm đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học; xây dựng bộ câu hỏi điều
tra xã hội học và chủ trì tổ chức điều tra xã hội học.
- Tổng hợp, xử lý số liệu để
xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số
CCHC.
1.4. Sở Tài chính
Bố trí kinh phí cho việc thực hiện xác
định Chỉ số CCHC; hướng dẫn Sở Nội vụ, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố lập
dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp chung vào dự toán
ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố theo quy
định.
1.5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, đánh
giá tính năng phần mềm đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC và có giải pháp phù hợp
để đáp ứng yêu cầu đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
- Thực hiện công tác truyền thông đối
với công tác đánh giá và công bố kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện.
1.6. Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố và các cơ quan có liên quan
Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo
dõi, đánh giá Chỉ số CCHC đối với từng lĩnh vực cải cách hành chính theo phân
công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
1.7. Thủ trưởng sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân quận - huyện
- Chỉ đạo triển khai công việc xác định
Chỉ số CCHC, tổng hợp số liệu,
xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận
- huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Trực tiếp ký duyệt văn bản liên quan
đến công tác đánh giá Chỉ số CCHC gửi về Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở
Nội vụ để tổng hợp trình).
- Phối hợp với Viện Nghiên cứu phát
triển Thành phố trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC
của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện.
- Căn cứ vào Chỉ số CCHC của Thành phố,
chỉ đạo xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số CCHC áp dụng trong nội bộ của sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải
cách hành chính đối với các cơ quan, tổ chức trực thuộc phù hợp với điều kiện
thực tế để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá Chỉ
số CCHC.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ
số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác
(nếu có).
2.2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh
phí cho triển khai xác định
Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 3004/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN TP;
- Các Đoàn thể Thành phố;
- Đảng ủy Khối Dân -
Chính - Đảng TP;
- Báo - Đài;
- VPUB: CVP. PCVP/VX;
- Các Phòng NCTH; Trung tâm Tin học;
- Lưu: VT, (KSTT/L).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
PHỤ
LỤC I
DANH
SÁCH CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG
NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3879/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. Thực hiện Phụ lục II:
1. Sở Công Thương.
2. Sở Du lịch.
3. Sở Giao thông vận tải.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Sở Nội vụ.
10. Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
11. Sở Tài chính.
12. Sở Tài Nguyên và Môi trường.
13. Sở Thông tin và Truyền thông.
14. Sở Tư pháp.
15. Sở Văn hóa và Thể thao.
16. Sở Xây dựng.
17. Sở Y tế.
18. Ban Quản lý An toàn thực phẩm
Thành phố.
19. Ban Quản lý các Khu chế xuất và
Khu Công nghiệp Thành phố.
20. Ban Quản lý Khu Công nghệ cao
Thành phố.
II. Thực hiện Phụ lục IIA:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
III. Thực hiện Phụ lục IIB:
1. Thanh tra Thành phố.
IV. Thực hiện Phụ lục III:
1. Cục Thuế Thành phố.
2. Kho bạc Nhà nước Thành phố.
3. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
Thành phố.
4. Bảo hiểm xã hội Thành phố;
V. Thực hiện Phụ lục IV:
1. Ủy ban nhân dân Quận 1.
2. Ủy ban nhân dân Quận 2.
3. Ủy ban nhân dân Quận 3.
4. Ủy ban nhân dân Quận 4.
5. Ủy ban nhân dân Quận 5.
6. Ủy ban nhân dân Quận 6.
7. Ủy ban nhân dân Quận 7.
8. Ủy ban nhân dân Quận 8.
9. Ủy ban nhân dân Quận 9.
10. Ủy ban nhân dân Quận 10.
11. Ủy ban nhân dân Quận 11.
12. Ủy ban nhân dân Quận 12.
13. Ủy ban nhân dân quận Bình Tân.
14. Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh.
15. Ủy ban nhân dân quận Gò vấp.
16. Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận.
17. Ủy ban nhân dân quận Tân Bình.
18. Ủy ban nhân dân quận Tân Phú.
19. Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức.
20. Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh.
21. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ.
22. Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi.
23. Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn.
24. Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè./.
PHỤ
LỤC II
CHỈ
SỔ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI SỞ - BAN
(Kèm theo Quyết định số 3879/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
UBND TP
đánh giá
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
75
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
14
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
năm
|
3
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ để ra
trong các kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện báo cáo
công tác CCHC
|
4
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Thời gian gửi báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ các phòng, ban chuyên môn, đơn
vị trực thuộc được kiểm tra trong
năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 30% số
phòng, ban chuyên
môn, đơn vị trực thuộc trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 20% đến dưới
30% số phòng, ban chuyên
môn, đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 20% số
phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.5
|
Công tác thi đua về CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Triển khai đăng ký và báo cáo kết quả
thi đua CCHC kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
Đăng ký thi đua
CCHC kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thi
đua CCHC kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Mức độ hoàn thành các nội dung đăng
ký thi đua CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% nội dung
đăng ký
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới 100%
nội dung đăng ký
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% nội
dung đăng ký
|
0
|
|
|
|
|
1.6
|
Sáng kiến trong
công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm
vụ về CCHC được Ủy ban nhân dân Thành phố (UBND TP), Chủ tịch UBND TP giao
trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ
được giao
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 100%
số nhiệm vụ được
giao
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
số nhiệm vụ được giao
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
6
|
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ thực hiện đề nghị xây dựng
VBQPPL đã được UBND TP chấp thuận, danh mục VBQPPL quy định chi tiết đã được
UBND TP phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến 100%
số văn bản được ban
hành đúng quy trình và đúng tiến độ
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến 100%
số văn bản được ban
hành đúng quy trình nhưng chậm so với tiến độ
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
80% số văn bản được ban
hành đúng quy trình và đúng tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
80% số văn bản được ban
hành đúng quy trình nhưng chậm tiến độ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số văn bản
ban hành hoặc không đề xuất danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân Thành phố (HĐND TP), UBND TP quy định chi tiết những nội dung được
giao theo các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên
|
0
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát, hệ thống hóa
|
1
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Từ 70%-100% số văn bản đã được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá
được tính theo
công thức
|
1
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát
hiện sai phạm qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Từ 70%-100% số văn bản đã
xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
1
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc
kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
2.4
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình
thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính (TTHC)
|
17
|
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai nhiệm vụ
cải cách TTHC
|
4
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm
soát TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch đảm
bảo yêu cầu về nội dung và thời hạn.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đảm bảo yêu cầu về
nội dung và thời hạn
|
0
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành trên 80%
Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
Kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các
nhiệm vụ: công khai TTHC, hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải
quyết; xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) về TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Trên 80% đơn vị được
kiểm tra và
trên 80% vấn đề hạn chế
phát hiện qua kiểm tra được
khắc phục.
|
1.5
|
|
|
|
|
|
50% đến 80% đơn vị
được kiểm tra và có 50% đến 80% vấn đề hạn chế phát hiện qua kiểm tra được
khắc phục
|
1
|
|
|
|
|
|
Không đạt tỷ lệ
trên
|
0
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện Báo cáo kiểm soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu, trễ
thời hạn
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Kiểm soát quy định
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban
hành trái thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành
trái thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Công bố, công khai
TTHC/quy trình nội bộ/kết quả giải quyết hồ sơ
|
3.5
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Trình công bố TTHC thuộc
lĩnh vực quản lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
|
0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Trình Công bố quy trình
nội bộ giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC
|
0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận tại Bộ phận Một cửa
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận trên
trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ
TTHC trên trang thông tin điện tử của đơn vị và Cổng dịch vụ công Thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% hồ
sơ
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 50% đến
dưới 80% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0
|
|
|
|
|
3.4
|
Rà soát, đánh giá,
đề xuất đơn giản hóa
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Đơn giản hóa về quy trình, thời
gian, thành phần hồ sơ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Liên thông, kết hợp
TTHC/nhóm TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có đề xuất và được
cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đề xuất hoặc
đề xuất không
được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
|
0
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
7.5
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa (không bao gồm trường hợp quy định tại khoản
5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC
|
0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Số TTHC/nhóm TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông cùng cấp, khác cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 10 TTHC/Nhóm
TTHC trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 5 - 9 TTHC/Nhóm
TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 5 TTHC/nhóm TTHC
|
0
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả
kết quả giải quyết TTHC tuân thủ đúng quy trình nội bộ đã được Chủ tịch UBND
TP phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ quy trình
|
1
|
|
|
|
|
|
Không tuân thủ quy
trình (trừ các trường hợp đơn vị áp dụng giải pháp cải
cách như đơn giản thành phần, rút ngắn thời gian giải
quyết...)
|
0
|
|
|
|
|
3.5.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Giải quyết đúng hạn
từ 95% đến 100% hồ sơ và không có lĩnh vực nào dưới 90% tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết đúng hạn dưới 95%
hồ sơ hoặc có lĩnh vực dưới 90%
|
0
|
|
|
|
|
3.5.5
|
Thực hiện “Thư xin lỗi” trong trường
hợp trả kết quả hồ sơ trễ hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.5.6
|
Đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC của các sở, ban
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại xuất sắc
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại tốt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại trung bình
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại yếu
|
0
|
|
|
|
|
3.5.7
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với việc thực hiện
TTHC của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
100% PAKN được xử lý/kiến nghị xử lý đúng
quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% PAKN được xử lý/kiến
nghị xử lý đúng
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% PAKN được xử lý/kiến nghị xử lý đúng
quy định
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
9
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành và Thành phố về tổ
chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện kiểm tra, rà
soát, đánh giá định kỳ tình hình tổ chức và hoạt động
của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở
|
2
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Tổ chức triển khai kiểm tra, rà
soát, đánh giá định kỳ
|
1
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số vấn đề được phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% số vấn đề được phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số vấn
đề được phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp
quản lý theo ngành, lĩnh vực
|
4
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chủ quản ban hành
|
1
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do UBND TP ban hành
|
1
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ đối với các nhiệm vụ của ngành đã phân cấp cho quận - huyện và
các đơn vị trực
thuộc
|
1
|
|
|
|
|
4.4.4
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số vấn đề
được phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% số vấn đề được
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số vấn
đề được phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
8
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng cơ cấu ngạch công chức theo
vị trí việc làm
|
1
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc có
cơ cấu chức danh
nghề nghiệp
viên chức theo vị trí việc làm được thành phố phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới 100%
số đơn vị
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% đến dưới
80% số đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60% số đơn vị
|
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện đúng quy
định về tuyển dụng công
chức, viên chức tại cơ quan và
các đơn vị trực
thuộc
|
1
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện tinh giản
biên chế theo đề án
được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% đến dưới 100%
kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 70% kế
hoạch
|
0
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức,
viên chức tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng
đạt yêu cầu vào cuối khóa học do Sở Nội vụ tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến 100%
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80%
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
5.5
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng, công khai
dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
6.2
|
Báo cáo đánh giá hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính đối với cơ quan hành
chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công
lập
|
2
|
|
|
|
|
6.3
|
Tiết kiệm kinh phí
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
15.5
|
|
|
|
|
7.1
|
Mức độ sử dụng thư
điện tử công việc
|
1
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ sử dụng thư điện tử tại đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến
dưới 100%
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90%
|
0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ quản lý thư điện tử tại đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng phần mềm
quản lý văn bản tại đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ văn bản (không
thuộc loại “Mật”) trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới
dạng điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số văn bản: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến
dưới 100% số văn bản:
0.25
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90% số văn
bản: 0
|
0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Vận hành hệ thống Một cửa điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Liên thông quản lý văn bản với các
phòng ban, đơn vị trực thuộc và Thành phố
|
0.5
|
|
|
|
|
7.3
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
4
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ
công Thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến
dưới 80%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công được giải
quyết trực tuyến mức độ 3,
4
|
2
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ dịch
vụ công trở lên
|
2
|
|
|
|
|
|
Từ 20% đến dưới 40%
số hồ sơ dịch vụ
công
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ dịch
vụ công.
|
0
|
|
|
|
|
7.4
|
Đảm bảo An
toàn thông tin
|
0.5
|
|
|
|
|
7.5
|
Triển khai dự án, hạng
mục công nghệ thông tin (CNTT)
|
1
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tiến độ thực hiện triển khai dự án,
hạng mục đầu tư CNTT
|
0.5
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo giám sát và
đánh giá đầu tư
|
0.5
|
|
|
|
|
7.6
|
Thực hiện báo cáo ứng
dụng công nghệ thông tin của Thành phố Hồ Chí Minh
|
1
|
|
|
|
|
7.6.1
|
Số lượng báo cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
7.6.2
|
Thời gian gửi báo cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
7.7
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
|
7.7.1
|
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Ban công bố được thông
báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Niêm yết tại
trụ sở cơ quan và công
bố đầy đủ trên trang thông tin điện tử của cơ quan theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
7.7.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì Hệ thống
quản lý chất
lượng phù hợp theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến/chuyển đổi áp dụng ISO 9001 của năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Chính
sách chất lượng, Mục tiêu chất lượng, Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng
và Báo cáo kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng của năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá nội
bộ định kỳ và họp xem xét lãnh đạo theo yêu cầu của ISO 9001
trong năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện hành động
khắc phục các điểm không phù hợp của ISO 9001 sau đánh giá nội bộ,
xem xét lãnh đạo và theo biên bản kiểm tra, giám sát của Đoàn kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
7.8
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.5
|
|
|
|
|
7.8.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh
hồ sơ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số TTHC có phát sinh
hồ sơ
|
0
|
|
|
|
|
7.8.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 10%
|
0
|
|
|
|
|
7.8.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả kết quả
qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 15% số hồ sơ TTHC
|
0
|
|
|
|
|
7.9
|
Kết quả khảo sát trên Hệ thống
khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức Thành phố theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
7.9.1
|
Tỷ lệ hài lòng
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt
90%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt
từ 80% đến dưới 90%
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt dưới 80%
|
0
|
|
|
|
|
7.9.2
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp tham
gia đánh giá hài lòng việc giải quyết TTHC đối với từng lĩnh vực đạt từ 40%
trở lên.
|
0.5
|
|
|
|
|
7.10
|
Cung cấp thông tin
trên trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến 100%
thông tin được cung cấp theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% thông
tin được cung cấp theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
0
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ TRONG
CÔNG TÁC CCHC (cộng, trừ tối đa chỉ 5 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
+ 5
|
|
|
|
|
1.1
|
Có từ 05 sáng kiến, giải pháp trong
công tác CCHC được công nhận
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC đúng thời hạn quy định
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện khắc phục các nội dung bị
trừ điểm của năm trước
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC/Các đơn vị trực
thuộc có giải quyết thủ tục
hành chính thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố Hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001/ISO điện tử theo
quy định/Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc có ban hành kế hoạch CCHC
hàng năm/Khen thưởng tập thể, cá nhân trong công tác CCHC/Hỗ trợ các cơ
quan, đơn vị, địa phương khác của Thành phố hoặc ngoài Thành phố thực hiện tốt
công tác CCHC và được ghi nhận
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.5
|
Đơn vị được lãnh đạo Thành ủy, HĐND
TP, UBND TP khen thưởng, biểu dương về chất lượng quản lý, điều
hành, giải quyết ý kiến của cá nhân, tổ chức/Đơn vị, công chức, viên chức thực
hiện tốt các nội dung quản lý, tiếp công dân được báo đài và các
phương tiện truyền thông đăng tải biểu dương
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.6
|
Phối hợp tốt với các
thành viên Ban Chỉ đạo CCHC TP trong triển khai các hoạt động CCHC
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.7
|
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách có số điểm hoặc vị
trí tăng so với năm trước liền kề (mỗi nội dung tăng hoặc giữ nguyên điểm của
năm trước liền kề (đối với nội dung số điểm đã đạt tối đa) được
cộng thêm 0,2 điểm nhưng tổng cộng không quá 2 điểm).
(Áp dụng đối với các sở,
ban, ngành có trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực có tiêu chí, tiêu chí thành
phần trong chỉ số CCHC của Thành phố như: Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học
và Công
nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư...)
|
+2
|
|
|
|
|
1.8
|
Phối hợp chuyển giao TTHC cho đơn vị Bưu
chính công ích tiếp nhận và trả kết quả (Mỗi lĩnh vực TTHC được cộng
0.5 điểm và tổng cộng không quá 01 điểm)
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.9
|
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách được các cơ quan
trung ương đánh giá là mô hình sáng kiến, trực tiếp góp phần nâng số điểm hoặc
tăng vị trí so với năm trước liền kề (mỗi nội dung tăng được cộng thêm 0,2 điểm
nhưng tổng cộng không quá 1 điểm).
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.10
|
Xử lý ý kiến của người dân, tổ chức và
doanh nghiệp thông qua Cổng thông
tin 1022 thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đảm bảo tiến độ và tỷ lệ theo
quy định
|
+ 1
|
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
-5
|
|
|
|
|
2.1
|
Chưa có giải pháp khắc phục hiệu quả
đối với các nội dung bị trừ điểm trong đánh giá chỉ số CCHC của
năm trước
|
-2
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC không đúng thời hạn quy định
|
- 1
|
|
|
|
|
2.3
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC chênh lệch quá 3% so với điểm thẩm định
|
- 1
|
|
|
|
|
2.4
|
Đơn vị có lãnh đạo Thành ủy, HĐND
TP, UBND TP phê bình về chất lượng quản lý, điều hành, giải quyết
ý kiến của cá nhân, tổ chức
|
- 1
|
|
|
|
|
2.5
|
Đơn vị có đơn thư tố cáo, kiến nghị
đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của công chức,
viên chức thuộc cơ quan quản lý
|
- 1
|
|
|
|
|
2.6
|
Đơn vị thực hiện không tốt các nội
dung quản lý để báo đài và các phương tiện truyền thông phản ánh đúng sự thật
|
- 1
|
|
|
|
|
2.7
|
Không phối hợp hoặc phối hợp không tốt
với các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC TP trong triển khai các hoạt động CCHC
|
-1
|
|
|
|
|
2.8
|
Không triển khai hoặc triển khai
không hiệu quả các sáng kiến, giải pháp trong công tác CCHC thuộc cơ quan,
đơn vị mình của các năm trước đã được UBND TP thông báo công nhận, mà không
có lý do chính đáng
|
-1
|
|
|
|
|
2.9
|
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách có số điểm hoặc vị
trí giảm so với năm trước liền kề (mỗi nội dung giảm bị trừ 0,2 điểm nhưng tổng
cộng không bị trừ quá 2 điểm).
(Áp dụng đối với các sở, ban, ngành
có trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực có tiêu chí, tiêu chí
thành phần trong chỉ số CCHC của Thành phố như: Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư...)
|
-2
|
|
|
|
|
2.10
|
Xử lý ý kiến của người dân, tổ chức
và doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin 1022 thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị không đảm bảo tiến độ và tỷ lệ theo quy định.
|
- 1
|
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG
TÁC CCHC
|
20
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá, nhận xét
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố (Ban Thường trực và các đoàn
thể thành
viên)
|
10
|
|
|
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Thành phố chấm
|
2
|
Đánh giá của đại biểu
HĐND TP, lãnh đạo của các sở - ban - ngành và UBND quận - huyện, đại biểu HĐND quận - huyện;
Trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở - ban - ngành, UBND các quận - huyện;
Lãnh đạo UBND các phường
- xã - thị trấn
|
10
|
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
I + II + III
|
100
|
|
|
|
|
* Xếp loại:
- Đạt từ 90 đến 100 điểm: Xếp loại Xuất
sắc;
- Đạt từ 85 đến dưới 90 điểm: Xếp loại Tốt;
- Đạt từ 80 đến dưới 85 điểm: Xếp loại Khá;
- Đạt từ 75 đến dưới 80 điểm: xếp loại
Trung bình;
- Đạt từ 70 đến dưới 75 điểm: Xếp loại Yếu;
- Dưới 70 điểm: Xếp loại Kém.
PHỤ
LỤC IIA
CHỈ
SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI VĂN PHÒNG ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 3879/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự
đánh giá
|
UBNDTP đánh
giá
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
75
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
18
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
năm
|
4
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm của Thành
phố kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
Ủy ban nhân dân
Thành phố (UBND TP) ban
hành Kế hoạch trong vòng 07 ngày kể từ ngày Văn phòng
UBND TP nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau 07
ngày
|
0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Chất lượng kế hoạch CCHC Văn phòng
UBND TP
|
1
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đề ra
trong các kế hoạch của Văn phòng UBND TP
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế
hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến
dưới 100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện báo cáo
công tác CCHC
|
5
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Báo cáo công tác CCHC Thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
UBND TP ban hành Báo cáo CCHC
định kỳ trong vòng 07 ngày kể từ ngày Văn phòng
UBND TP nhận được hồ sơ
trình của Sở Nội vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau 07
ngày
|
0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo công tác CCHC của Văn phòng
UBND TP
|
4
|
|
|
|
|
|
Số lượng báo cáo
của Văn phòng UBND TP
|
2
|
|
|
|
|
|
Thời gian gửi báo
cáo của Văn phòng UBND TP
|
3
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ các phòng, ban
chuyên môn, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 30% số
phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 20% đến
dưới 30% số phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 20% số phòng, ban
chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong công
tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.6
|
Công tác thi đua về CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Triển khai đăng ký và báo cáo kết quả
thi đua CCHC kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
Đăng ký thi đua CCHC
kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả
thi đua CCHC kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Mức độ hoàn thành các nội dung đăng
ký thi đua CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% nội dung
đăng ký
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% nội dung đăng ký
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% nội
dung đăng ký
|
0
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm
vụ về CCHC được UBND TP, Chủ
tịch UBND TP giao trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
dưới 100% số nhiệm vụ được giao
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
số nhiệm vụ
được giao
|
0
|
|
|
|
|
1.8
|
Kiểm soát việc thực
hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND TP giao cho các cơ quan, đơn vị trong
năm
|
2
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Cập nhật nhắc việc đầy đủ trên phần
mềm chậm nhất 02 ngày kể từ ngày
ban hành văn bản
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%
|
0
|
|
|
|
|
1.8.2
|
Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
thực hiện các nhiệm vụ được UBND TP giao đối với các nhiệm vụ quá hạn hoặc
chưa hoàn thành từ 10 ngày trở lên mà chưa có báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
6
|
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ thực hiện đề
nghị xây dựng VBQPPL đã được UBND TP chấp thuận, danh mục VBQPPL quy định
chi tiết đã được UBND TP phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến
100% số văn bản được ban hành đúng quy trình và đúng tiến độ
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến
100% số văn bản được
ban hành đúng quy trình nhưng chậm so với tiến độ
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
80% số văn bản được ban
hành đúng quy trình và đúng tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến
dưới 80% số
văn bản được ban hành
đúng quy trình nhưng chậm tiến độ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số văn
bản ban hành hoặc không đề xuất danh mục văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân Thành phố (HĐND TP), UBND TP quy định chi tiết
những nội dung được giao theo các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan
nhà nước cấp trên
|
0
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát, hệ thống hóa
|
1
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Từ 70%-100% số văn bản đã
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
1
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến
nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát
hiện sai phạm qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Từ 70%-100% số văn bản đã xử lý hoặc
kiến nghị xử
lý thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
|
1
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Dưới 70% số văn bản đã
xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
2.4
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình
thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản
xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính (TTHC)
|
17
|
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai nhiệm vụ
cải cách TTHC
|
4
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm
soát TTHC của Văn phòng UBND TP
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch đảm
bảo yêu cầu về
nội dung và thời hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đảm
bảo yêu cầu về
nội dung và thời hạn
|
0
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành trên 80%
Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các
nhiệm vụ: công khai TTHC, hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải
quyết; xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) về TTHC của các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn Thành phố
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Tham mưu UBND TP
ban hành Kế hoạch kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Trên 50% sở, ban,
quận, huyện được kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Báo cáo kiểm soát TTHC của Thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời
hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu, trễ thời hạn
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Kiểm soát quy định
TTHC (Văn phòng UBND TP)
|
1
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Thực hiện quy định về ban hành
TTHC theo thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban
hành trái thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành trái thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Công bố, công khai
TTHC/quy trình nội bộ/kết quả giải quyết hồ sơ
|
5.5
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Trình Công bố TTHC theo
đề xuất của các sở
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
|
0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Trình Công bố quy trình nội bộ giải
quyết TTHC theo đề xuất của các sở
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%
TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC
|
0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Trình phê duyệt danh mục TTHC ưu
tiên thực hiện trên môi trường điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố (Thành phố)
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Công khai TTHC trên Cổng thông
tin điện tử, Cổng dịch
công thành phố, Trang thông tin điện tử của Văn phòng UBND TP (Thành phố)
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
6.5
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ TTHC
(do sở, ban, ngành trình UBND TP) tuân thủ đúng cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC
|
0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả
kết quả giải quyết TTHC tuân thủ đúng quy trình nội bộ đã được Chủ tịch UBND
TP phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ quy trình
|
1
|
|
|
|
|
|
Không tuân thủ quy
trình (trừ các trường hợp áp dụng giải pháp cải cách như đơn giản thành phần,
rút ngắn thời gian giải quyết...)
|
0
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Giải quyết đúng hạn
từ 95% đến 100% hồ sơ và không có lĩnh vực nào dưới
90% tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết đúng hạn dưới
95% hồ sơ hoặc có lĩnh vực dưới 90%
|
0
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Tiếp nhận, chuyển xử lý,
công khai kết quả xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định
TTHC, thực hiện TTHC
(Thành phố)
|
2
|
|
|
|
|
|
100% PAKN tiếp nhận được
chuyển xử lý
đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% PAKN tiếp
nhận được chuyển xử lý
|
0
|
|
|
|
|
|
100% kết quả xử lý
PAKN được công khai theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% kết quả xử lý PAKN được
công khai theo quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.4.5
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với quy định TTHC, thực hiện TTHC (Văn phòng UBNDTP)
|
1
|
|
|
|
|
|
100% PAKN được xử lý/kiến nghị xử
lý đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% PAKN được xử lý/kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% PAKN được
xử lý/kiến nghị xử
lý đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
9
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành và Thành phố về tổ
chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện kiểm tra, rà
soát, đánh giá định kỳ tình hình tổ chức và hoạt động
của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở
|
2
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Tổ chức triển khai kiểm tra, rà
soát, đánh giá định kỳ
|
1
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số vấn đề được
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% số vấn đề được
phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số vấn
đề được phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp
quản lý theo ngành, lĩnh vực
|
4
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý
nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chủ quản ban hành
|
1
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do UBND TP ban hành
|
1
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ của ngành đã phân cấp cho quận - huyện và các đơn vị trực
thuộc
|
1
|
|
|
|
|
4.4.4
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số vấn
đề được phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới 100%
số vấn đề được phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số vấn đề được
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
8
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng cơ cấu ngạch
công chức theo vị trí việc làm
|
1
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc có
cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được thành phố
phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến
dưới 100% số đơn vị
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% đến dưới
80% số đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60% số đơn
vị
|
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện đúng quy
định về tuyển dụng công chức, viên chức tại cơ quan và
các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện tinh giản
biên chế theo đề án được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% đến dưới
100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 70% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức,
viên chức tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng đạt yêu cầu vào cuối khóa học do Sở Nội vụ tổ
chức
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến 100%
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80%
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
5.5
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng, công
khai dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
6.2
|
Báo cáo đánh giá hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với cơ
quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công
lập
|
2
|
|
|
|
|
6.3
|
Tiết kiệm kinh phí
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
11.5
|
|
|
|
|
7.1
|
Mức độ sử dụng thư
điện tử công việc
|
1
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ sử dụng thư điện tử tại đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến dưới 100%
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90%
|
0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ quản lý thư điện tử tại đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng phần mềm
quản lý văn bản tại đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ văn bản (không thuộc loại “Mật”)
trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số văn bản:
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến dưới 100%
số văn bản:
0.25
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90% số văn bản: 0
|
0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Vận hành hệ thống Một cửa
điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Liên thông quản lý văn bản với các
phòng ban, đơn vị trực thuộc và Thành phố
|
0.5
|
|
|
|
|
7.3
|
Đảm bảo An toàn
thông tin
|
0.5
|
|
|
|
|
7.4
|
Triển khai dự
án, hạng mục công nghệ thông tin (CNTT)
|
1
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tiến độ thực hiện triển khai dự
án, hạng mục đầu tư CNTT
|
0.5
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo giám sát và
đánh giá đầu tư
|
0.5
|
|
|
|
|
7.5
|
Thực hiện háo cáo ứng
dụng công nghệ thông tin của Thành phố Hồ Chí Minh
|
1
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Số lượng báo cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Thời gian gửi báo cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
7.6
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
|
7.6.1
|
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Bản công bố được
thông báo bằng văn bản
đến Sở Khoa học và Công nghệ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Niêm yết tại
trụ sở cơ quan và công bố đầy đủ trên
trang thông tin điện tử của cơ quan theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
7.6.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến/chuyển đổi áp dụng
ISO 9001 của năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Chính
sách chất lượng, Mục tiêu chất lượng, Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng và Báo cáo kết quả
thực hiện mục
tiêu chất lượng của
năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá
nội bộ định kỳ và họp xem xét lãnh đạo theo yêu cầu của ISO 9001 trong năm
đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện hành động
khắc phục các điểm không phù hợp của ISO 9001 sau đánh giá nội bộ, xem xét
lãnh đạo và theo biên bản kiểm tra, giám
sát của Đoàn kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
7.7
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc
thực hiện không đảm bảo theo yêu cầu
|
0
|
|
|
|
|
7.8
|
Kết quả khảo sát
trên Hệ thống khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ
chức Thành phố theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
7.8.1
|
Tỷ lệ hài lòng
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt
90%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt
từ 80% đến dưới 90%
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt
dưới 80%
|
0
|
|
|
|
|
7.8.2
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp tham
gia đánh giá hài lòng việc giải quyết TTHC đối với từng lĩnh vực đạt từ 40%
trở lên.
|
0.5
|
|
|
|
|
7.9
|
Cung cấp thông tin
trên trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến 100%
thông tin được cung cấp theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% thông
tin được cung cấp theo quy
định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
0
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ TRONG
CÔNG TÁC CCHC (cộng, trừ tối đa chỉ 5 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
+5
|
|
|
|
|
1.1
|
Có từ 05 sáng kiến, giải pháp trong
công tác CCHC được công nhận
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số CCHC đúng
thời hạn quy định
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện khắc phục các nội dung bị
trừ điểm của năm trước
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC/Các đơn vị trực thuộc có giải quyết thủ tục hành chính thực hiện
xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố Hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001/ISO điện tử theo quy định/Tỷ lệ các đơn vị trực
thuộc có ban hành kế hoạch CCHC hàng năm/Khen thưởng tập thể, cá nhân trong
công tác CCHC/Hỗ trợ các cơ
quan, đơn vị, địa phương khác của Thành phố hoặc ngoài Thành phố thực hiện tốt
công tác CCHC và được ghi nhận
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.5
|
Đơn vị được lãnh đạo Thành ủy, HĐND
TP, UBND TP khen thưởng, biểu dương về chất lượng quản
lý, điều hành, giải quyết ý kiến của cá nhân, tổ chức/Đơn vị, công chức, viên
chức thực hiện tốt các nội dung quản lý, tiếp công dân được báo đài và các
phương tiện truyền thông đăng tải biểu dương
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.6
|
Phối hợp tốt với
các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC TP trong triển khai các hoạt động CCHC
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.7
|
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách có số điểm hoặc vị
trí tăng so với năm trước liền kề (mỗi nội dung tăng hoặc giữ nguyên điểm của năm
trước liền kề (đối với nội dung số điểm đã đạt tối đa) được cộng thêm 0,2 điểm
nhưng tổng cộng không quá 2 điểm)
(Áp dụng đối với các sở, ban, ngành
có trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực có tiêu chí, tiêu chí thành phần trong
chỉ số CCHC của Thành phố như: Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở
Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư...)
|
+2
|
|
|
|
|
1.8
|
Phối hợp chuyển giao TTHC cho đơn vị
Bưu chính công ích tiếp nhận và trả kết quả (Mỗi lĩnh vực TTHC được cộng
0.5 điểm và tổng cộng không
quá 01 điểm)
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.9
|
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách được các cơ quan
trung ương đánh giá là mô hình sáng kiến, trực tiếp góp phần nâng số điểm hoặc
tăng vị trí so với năm trước liền kề (mỗi nội dung tăng được cộng thêm 0,2 điểm nhưng tổng cộng
không quá 1 điểm).
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.10
|
Xử lý ý kiến của người dân, tổ chức
và doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin 1022 thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị đảm bảo tiến độ và tỷ lệ theo quy định
|
+ 1
|
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
-5
|
|
|
|
|
2.1
|
Chưa có giải pháp khắc phục hiệu quả
đối với các nội dung bị trừ điểm trong đánh giá chỉ số CCHC của năm trước
|
-2
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC không đúng thời hạn quy định
|
- 1
|
|
|
|
|
2.3
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC chênh lệch quá 3% so với điểm thẩm định
|
- 1
|
|
|
|
|
2.4
|
Đơn vị có lãnh đạo Thành ủy, HĐND
TP, UBND TP phê bình về chất lượng quản lý, điều hành, giải quyết
ý kiến của cá nhân, tổ chức
|
- 1
|
|
|
|
|
2.5
|
Đơn vị có đơn thư tố cáo, kiến nghị
đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của công chức,
viên chức thuộc cơ quan quản lý
|
- 1
|
|
|
|
|
2.6
|
Đơn vị thực hiện không tốt các nội
dung quản lý để báo đài và các phương tiện truyền thông phản ánh đúng sự thật
|
- 1
|
|
|
|
|
2.7
|
Không phối hợp hoặc phối hợp không tốt
với các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC TP trong triển khai các hoạt động CCHC
|
- 1
|
|
|
|
|
2.8
|
Không triển khai hoặc triển khai
không hiệu quả các sáng kiến, giải pháp trong công tác CCHC thuộc cơ quan,
đơn vị mình của các năm trước đã được UBND TP thông báo công nhận, mà không
có lý do chính đáng
|
- 1
|
|
|
|
|
2.9
|
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách có số điểm hoặc vị
trí giảm so với năm trước liền kề (mỗi nội dung giảm bị trừ 0,2 điểm nhưng tổng
cộng không bị trừ quá 2 điểm)
(Áp dụng đối với các sở, ban, ngành
có trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực có tiêu chí, tiêu chí thành phần trong
chỉ số CCHC của Thành phố như: Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở
Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư...)
|
-2
|
|
|
|
|
2.10
|
Xử lý ý kiến của người dân, tổ chức
và doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin 1022 thuộc thẩm quyền giải
quyết của đơn vị không đảm bảo tiến độ và tỷ lệ theo quy định.
|
- 1
|
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG
TÁC CCHC
|
20
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá, nhận xét
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố (Ban Thường trực và các đoàn
thể thành
viên)
|
10
|
|
|
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Thành phố chấm
|
2
|
Đánh giá của đại biểu
HĐND TP và lãnh đạo của các sở - ban - ngành và UBND quận -
huyện, đại biểu HĐND
quận - huyện; Trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở - ban - ngành, UBND
các quận - huyện; Lãnh đạo UBND các phường - xã - thị trấn
|
10
|
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
I + II + III
|
100
|
|
|
|
|
* Xếp loại:
- Đạt từ 90 đến 100 điểm: Xếp loại Xuất
sắc;
- Đạt từ 85 đến dưới 90 điểm: Xếp loại Tốt;
- Đạt từ 80 đến dưới 85 điểm: Xếp loại Khá;
- Đạt từ 75 đến dưới 80 điểm: Xếp loại Trung
bình;
- Đạt từ 70 đến dưới 75 điểm: Xếp loại Yếu;
- Dưới 70 điểm: Xếp loại Kém.
PHỤ
LỤC IIB
CHỈ
SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI THANH TRA THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 3879/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự
đánh giá
|
UBND TP
đánh giá
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
75
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
14
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
năm
|
3
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong
các kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện báo cáo
công tác CCHC
|
4
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Thời gian gửi báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra trong
năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 30% số phòng, ban
chuyên môn, đơn vị trực thuộc trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 20% đến dưới
30% số phòng, ban
chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 20% số phòng, ban
chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.5
|
Công tác thi đua về
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Triển khai đăng ký và
báo cáo kết quả thi đua CCHC kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
Đăng ký thi đua
CCHC kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thi đua
CCHC kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Mức độ hoàn thành các nội dung đăng
ký thi đua CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% nội dung đăng ký
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% nội dung đăng ký
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% nội
dung đăng ký
|
0
|
|
|
|
|
1.6
|
Sáng kiến trong
công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm
vụ về CCHC được Ủy ban nhân dân Thành phố (UBND TP), Chủ tịch UBND TP giao
trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
dưới 100% số nhiệm vụ được
giao
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
số nhiệm vụ
được giao
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
6
|
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ thực hiện đề
nghị xây dựng VBQPPL đã được UBND TP chấp thuận, danh mục VBQPPL quy định chi
tiết đã được UBND TP phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến 100% số văn bản được ban hành
đúng quy trình và đúng tiến độ
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến 100% số văn bản được han
hành đúng quy
trình nhưng chậm so với tiến độ
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
80% số văn bản được
ban hành đúng quy trình và đúng tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
80% số văn bản được
ban hành đúng quy trình nhưng chậm tiến độ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số văn bản
ban hành hoặc không đề xuất danh mục văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân Thành phố (HĐND TP), UBND TP quy định chi tiết những
nội dung được giao theo các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp
trên
|
0
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát, hệ thống hóa
|
1
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Từ 70%-100% số văn bản đã được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
1
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Dưới 70% số văn bản đã
xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát
hiện sai phạm qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Từ 70%-100% số văn bản đã
xử lý hoặc kiến nghị xử
lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
1
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Dưới 70% số
văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
2.4
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình
thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo
thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính (TTHC)
|
17
|
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai nhiệm vụ
cải cách TTHC
|
4
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm
soát TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch đảm bảo yêu cầu
về nội dung và thời hạn.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
không đảm bảo yêu cầu về nội dung và thời hạn
|
0
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành trên 80%
Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
Kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các
nhiệm vụ: công khai TTHC, hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải
quyết; xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) về TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Trên 80% đơn vị được
kiểm tra và
trên 80% vấn đề hạn chế
phát hiện qua kiểm tra được khắc phục
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 80% đơn
vị được kiểm tra và có
50% đến 80% vấn đề hạn chế
phát hiện qua kiểm tra được
khắc phục
|
1
|
|
|
|
|
|
Không đạt tỷ lệ trên
|
0
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện Báo cáo kiểm soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng
thời hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu, trễ thời
hạn
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Kiểm soát quy
định TTHC
|
1
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Thực hiện quy định về ban hành
TTHC theo thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban
hành trái thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban
hành trái thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát
hiện qua rà soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Công bố, công khai
TTHC/quy trình nội bộ/kết quả giải quyết hồ sơ
|
3.5
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Trình công bố TTHC thuộc
lĩnh vực quản lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
|
0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Trình Công bố quy trình
nội bộ giải quyết TTHC thuộc
lĩnh vực quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC
|
0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận tại Bộ phận Một cửa
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận trên trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên trang thông tin điện tử của đơn vị và Một cửa điện tử tập
trung của Thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ
100% hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 50% đến
dưới 80% số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0
|
|
|
|
|
3.4
|
Rà soát, đánh giá,
đề xuất đơn giản hóa
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Đơn giản hóa về quy trình, thời
gian, thành phần hồ sơ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Liên thông, kết hợp TTHC/nhóm
TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có đề xuất và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đề xuất hoặc đề xuất không được
cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận
|
0
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
7.5
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa (không bao gồm trường hợp quy định
tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC
|
0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Số TTHC/nhóm TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông cùng cấp, khác cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 10 TTHC/Nhóm TTHC trở
lên
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 5-9 TTHC/Nhóm
TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 5 TTHC/nhóm
TTHC
|
0
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả
kết quả giải quyết TTHC tuân thủ đúng quy trình nội bộ đã được Chủ tịch UBND
TP phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ quy trình
|
1
|
|
|
|
|
|
Không tuân thủ quy
trình (trừ các trường hợp đơn vị áp dụng giải pháp cải cách như đơn giản
thành phần, rút ngắn thời gian giải quyết...)
|
0
|
|
|
|
|
3.5.4
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Giải quyết đúng hạn
từ 95% đến 100% hồ sơ và không có lĩnh vực
nào dưới 90% tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết
đúng hạn dưới 95% hồ sơ hoặc có lĩnh vực dưới 90%
|
0
|
|
|
|
|
3.5.5
|
Thực hiện “Thư xin lỗi” trong trường
hợp trả kết
quả hồ sơ trễ hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.5.6
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
của các sở, ban
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại
xuất sắc
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại tốt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại
trung bình
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại yếu
|
0
|
|
|
|
|
3.5.7
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với
việc thực hiện TTHC của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
100% PAKN được xử lý/kiến nghị
xử lý đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% PAKN được xử lý/kiến nghị xử
lý đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% PAKN được
xử lý/kiến nghị xử
lý đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
9
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành và Thành phố về tổ
chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền
giao
|
1
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện kiểm tra,
rà soát, đánh giá định kỳ tình hình tổ chức và hoạt động
của các
phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở
|
2
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Tổ chức triển khai kiểm tra, rà
soát, đánh giá định kỳ
|
1
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số vấn đề
được phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% số vấn để được
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80%
số vấn đề được phát
hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân
cấp quản lý
theo ngành, lĩnh vực
|
4
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chủ quản ban hành
|
1
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do UBND TP ban hành
|
1
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ đối với các nhiệm vụ của ngành đã phân cấp cho quận - huyện và
các đơn vị trực
thuộc
|
1
|
|
|
|
|
4.4.4
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số vấn đề được phát
hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% số vấn đề được phát
hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số vấn đề được phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
8
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng cơ cấu ngạch công chức theo
vị trí việc làm
|
1
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc có
cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được thành phố
phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến
dưới 100% số đơn vị
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% đến dưới
80% số đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60%
số đơn vị
|
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện đúng quy
định về tuyển dụng công
chức, viên chức tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện tinh
giản biên chế theo đề án được
phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế
hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% đến dưới
100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 70%
kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức,
viên chức tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng đạt yêu cầu vào cuối khóa học do Sở Nội vụ tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến 100%
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80%
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
5.5
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng, công khai
dự toán và quyết toán tài
chính hàng năm theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
6.2
|
Báo cáo đánh giá hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với cơ quan hành
chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
|
|
|
|
6.3
|
Tiết kiệm kinh phí
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
11.5
|
|
|
|
|
7.1
|
Mức độ sử dụng thư
điện tử công việc
|
1
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ sử dụng thư điện tử tại đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến dưới
100%
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90%
|
0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ quản lý thư điện tử tại đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng phần mềm
quản lý văn bản tại đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ văn bản (không thuộc loại “Mật”)
trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số văn bản
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến dưới
100% số văn bản
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90% số văn bản
|
0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Vận hành hệ thống Một cửa điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Liên thông quản lý văn bản với các
phòng ban, đơn vị trực thuộc và Thành phố
|
0.5
|
|
|
|
|
7.3
|
Đảm bảo An toàn
thông tin
|
0.5
|
|
|
|
|
7.4
|
Triển khai dự án, hạng
mục công nghệ thông tin (CNTT)
|
1
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tiến độ thực hiện triển khai dự án,
hạng mục đầu tư CNTT
|
0.5
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo giám sát và
đánh giá đầu tư
|
0.5
|
|
|
|
|
7.5
|
Thực hiện báo cáo ứng
dụng công nghệ thông tin của Thành phố Hồ Chí Minh
|
1
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Số lượng báo cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Thời gian gửi báo cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
7.6
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001
|
3
|
|
|
|
|
7.6.1
|
Công bố Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Bản công bố được thông
báo bằng văn
bản đến Sở Khoa học
và Công nghệ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Niêm yết tại trụ sở cơ quan và công
bố đầy đủ trên trang
thông tin điện tử của cơ
quan theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
7.6.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch xây
dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến/chuyển đổi áp dụng
ISO 9001 của năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Chính
sách chất lượng, Mục tiêu chất lượng, Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng
và Báo cáo kết quả
thực hiện mục tiêu chất lượng của năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá
nội bộ định kỳ và họp xem xét lãnh đạo theo yêu cầu của ISO 9001 trong năm
đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện hành động
khắc phục các điểm không phù hợp của ISO 9001 sau đánh giá nội bộ, xem xét
lãnh đạo và theo biên bản kiểm tra, giám
sát của Đoàn kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
7.7
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.5
|
|
|
|
|
7.7.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả
kết quả giải
quyết qua dịch
vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ
|
0
|
|
|
|
|
7.7.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 10%
|
0
|
|
|
|
|
7.7.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả kết quả
qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 15% số hồ
sơ TTHC
|
0
|
|
|
|
|
7.8
|
Kết quả khảo sát
trên Hệ thống khảo sát
sự hài lòng của người dân và tổ chức Thành phố theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
7.8.1
|
Tỷ lệ hài lòng
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt
90%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt
từ 80% đến dưới 90%
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt
dưới 80%
|
0
|
|
|
|
|
7.8.2
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp tham
gia đánh giá hài lòng việc giải quyết TTHC đối với từng lĩnh vực đạt từ 40% trở
lên.
|
0.5
|
|
|
|
|
7.9
|
Cung cấp thông tin
trên trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến 100%
thông tin được cung cấp theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% thông
tin được cung cấp theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
0
|
|
|
|
|
8
|
Các nhiệm vụ liên
quan tác động của công tác CCHC
|
4
|
|
|
|
|
8.1
|
Công tác thanh tra
kinh tế - xã hội
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Triển khai và kết
thúc thanh tra trực tiếp tại đơn vị của các cuộc thanh tra kinh tế - xã
hội theo kế hoạch đạt 100%; đồng thời ban hành Kết
luận thanh tra của các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội theo kế
hoạch đạt từ 90% trở
lên
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Triển khai và kết
thúc thanh tra trực tiếp tại đơn vị của các cuộc thanh tra kinh tế - xã
hội theo kế hoạch đạt từ 95% đến dưới 100%; đồng thời ban hành Kết luận thanh
tra của các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội
theo kế hoạch đạt từ 80% đến dưới 90%
|
1
|
|
|
|
|
|
Triển khai và kết
thúc thanh tra trực tiếp tại đơn vị của các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội
theo kế hoạch đạt từ 90% đến dưới 95%; đồng thời ban hành Kết luận thanh tra
của các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội theo kế hoạch đạt từ 70% đến dưới 80%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Triển khai và kết
thúc thanh tra trực tiếp tại đơn vị của các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội
theo kế hoạch đạt dưới 100%; đồng thời ban hành Kết luận thanh tra của các cuộc
thanh tra kinh tế - xã
hội theo kế
hoạch đạt dưới 80%
|
0
|
|
|
|
|
8.2
|
Công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND TP do Thanh tra Thành phố tham mưu đạt 100%
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND TP do Thanh tra Thành phố tham mưu đạt từ 95% đến
dưới 100%
|
1
|
|
|
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch
UBND TP do Thanh tra Thành phố tham mưu đạt từ 90% đến dưới 95%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND TP do Thanh tra Thành phố tham mưu đạt dưới 90%
|
0
|
|
|
|
|
8.3
|
Công tác phòng, chống
tham nhũng
|
1
|
|
|
|
|
|
Kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND TP
ban hành Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng
hàng năm theo đúng chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ và Thành ủy
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp tích cực trong việc chỉ
đạo công chức, người lao động của Thanh tra Thành phố thực hiện tốt công tác
quản lý tài sản công, thực hành tiết kiệm chống lãng phí
|
0.5
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ TRONG
CÔNG TÁC CCHC
(cộng, trừ tối đa chỉ
5 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
+5
|
|
|
|
|
1.1
|
Có từ 05 sáng kiến, giải pháp trong
công tác CCHC được công nhận
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC đúng thời hạn quy định
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện khắc phục các nội dung bị
trừ điểm của năm trước
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC/Các đơn vị trực
thuộc có giải quyết thủ tục hành chính thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì,
cải tiến và công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001/ISO điện tử theo quy định/Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc có
ban hành kế hoạch CCHC hàng năm/Khen thưởng tập thể, cá nhân
trong công tác CCHC/Hỗ trợ các cơ
quan, đơn vị, địa phương khác của Thành phố hoặc ngoài Thành phố thực hiện tốt
công tác CCHC và được ghi nhận
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.5
|
Đơn vị được lãnh đạo Thành ủy, HĐND
TP, UBND TP khen thưởng, biểu dương về chất lượng quản lý, điều hành, giải
quyết ý kiến của cá nhân, tổ chức/Đơn vị, công chức, viên chức thực hiện tốt
các nội dung quản lý, tiếp công dân được báo đài và các phương tiện truyền thông
đăng tải biểu dương
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.6
|
Phối hợp tốt với các thành viên Ban
Chỉ đạo CCHC TP trong triển khai các hoạt động CCHC
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.7
|
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách có số điểm hoặc vị
trí tăng so với năm trước liền kề (mỗi nội dung tăng hoặc giữ nguyên điểm của
năm trước liền kề (đối với nội dung số điểm đã đạt tối đa) được cộng thêm 0,2
điểm nhưng tổng cộng không quá 2 điểm)
(Áp dụng đối với các sở, ban, ngành
có trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực có tiêu chí, tiêu chí thành phần trong
chỉ số CCHC của Thành phố như: Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Kế hoạch và Đầu
tư...)
|
+2
|
|
|
|
|
1.8
|
Phối hợp chuyển giao TTHC cho đơn vị
Bưu chính công ích tiếp nhận và trả kết quả (Mỗi lĩnh vực TTHC được cộng 0.5
điểm và tổng cộng
không quá 01 điểm
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.9
|
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong chỉ số CCHC của thành phố thuộc phạm vi phụ trách được các cơ quan
trung ương đánh giá là mô hình sáng kiến, trực tiếp góp phần nâng số điểm hoặc
tăng vị trí so với năm trước liền kề (mỗi nội dung tăng được cộng thêm 0,2 điểm
nhưng
tổng cộng
không quá 1 điểm).
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.10
|
Xử lý ý kiến của người dân, tổ chức
và doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin 1022 thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị đảm bảo tiến độ và tỷ lệ theo quy định
|
+ 1
|
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
-5
|
|
|
|
|
2.1
|
Chưa có giải pháp khắc phục hiệu quả
đối với các nội dung bị trừ điểm trong đánh giá chỉ số CCHC của năm trước
|
-2
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC không đúng thời hạn quy định
|
-1
|
|
|
|
|
2.3
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC chênh lệch quá 3% so với điểm thẩm định
|
- 1
|
|
|
|
|
2.4
|
Đơn vị có lãnh đạo Thành ủy, HĐND
TP, UBND TP phê bình về chất lượng quản lý, điều hành, giải quyết ý kiến của
cá nhân, tổ chức
|
- 1
|
|
|
|
|
2.5
|
Đơn vị có đơn thư tố cáo, kiến nghị
đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của công
chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý
|
- 1
|
|
|
|
|
2.6
|
Đơn vị thực hiện không tốt các nội
dung quản lý để báo đài và các phương tiện truyền thông phản ánh đúng sự thật
|
- 1
|
|
|
|
|
2.7
|
Không phối hợp hoặc phối hợp không tốt
với các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC TP trong triển khai các
hoạt động CCHC
|
- 1
|
|
|
|
|
2.8
|
Không triển khai hoặc triển khai
không hiệu quả các sáng kiến, giải pháp trong công tác CCHC thuộc cơ quan,
đơn vị mình của các năm trước đã được UBND TP thông báo công nhận, mà không
có lý do chính đáng
|
- 1
|
|
|
|
|
2.9
|
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách có số điểm hoặc vị
trí giảm so với năm trước liền kề (mỗi nội dung tăng hoặc
giữ nguyên điểm của năm trước liền kề (đối với nội dung số điểm đã đạt tối đa)
được cộng thêm 0,2 điểm nhưng tổng cộng không quá 2 điểm).
(Áp dụng đối với các sở, ban, ngành
có trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực có tiêu chí, tiêu chí thành phần trong
chỉ số CCHC của Thành phố như: Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở
Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư...)
|
-2
|
|
|
|
|
2.10
|
Xử lý ý kiến của người dân, tổ chức
và doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin 1022 thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị không đảm
bảo tiến độ và tỷ lệ theo quy định
|
- 1
|
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG
TÁC CCHC
|
20
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá, nhận xét
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố (Ban Thường trực và các đoàn
thể thành viên)
|
10
|
|
|
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam Thành phố chấm
|
2
|
Đánh giá của đại biểu
HĐND TP và lãnh đạo của các sở - ban - ngành và UBND quận -
huyện, đại biểu HĐND quận - huyện; Trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở
- ban - ngành, UBND các quận - huyện; Lãnh đạo UBND các phường - xã - thị
trấn
|
10
|
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
I + II + III
|
100
|
|
|
|
|
* Xếp loại:
- Đạt từ 90 đến 100 điểm: Xếp loại Xuất
sắc;
- Đạt từ 85 đến dưới 90 điểm: Xếp loại Tốt;
- Đạt từ 80 đến dưới 85 điểm: Xếp loại Khá;
- Đạt từ 75 đến dưới 80 điểm: Xếp loại Trung
bình;
- Đạt từ 70 đến dưới 75 điểm: Xếp loại Yếu;
- Dưới 70 điểm: Xếp loại Kém.
PHỤ
LỤC III
CHỈ
SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN NGÀNH DỌC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ (CỤC THUẾ THÀNH PHỐ, KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ, NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ, BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ)
(Kèm theo Quyết định số 3879/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự
đánh giá
|
UBND TP
đánh giá
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
85
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành hoạt động CCHC
|
14
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
năm
|
3
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
1 1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1 1.3
|
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đề ra
trong các kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện báo cáo
công tác CCHC
|
4
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Thời gian gửi báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra trong
năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 30% số
phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 20% đến dưới
30% số phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 20% số
phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.5
|
Công tác thi đua về
CCHC năm
|
2
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Triển khai đăng ký và báo cáo kết quả
thi đua CCHC kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
Đăng ký thi đua CCHC
kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết
quả thi đua CCHC kịp thời
|
05
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Mức độ hoàn thành các nội dung đăng
ký thi đua CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% nội dung đăng ký
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 100% nội
dung đăng ký
|
0
|
|
|
|
|
1.6
|
Sáng kiến trong
công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm
vụ về CCHC được Ủy ban nhân
dân Thành phố (UBND TP), Chủ tịch UBND TP giao trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ
được giao: 1
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
số nhiệm vụ
được giao: 0
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
7
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện rà soát,
hệ thống hóa các quy định, chính sách do UBND TP, cơ quan chủ
quản cấp trên ban hành thuộc lĩnh vực quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số văn bản được ban
hành đúng quy trình và đúng tiến độ: 1
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số văn bản được ban
hành đúng quy
trình nhưng chậm so với tiến độ: 0.75
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% số văn bản được ban
hành đúng quy trình và đúng tiến độ: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số văn bản được ban
hành đúng quy trình nhưng chậm tiến độ: 0
|
0
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát, hệ thống hóa
|
1
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Từ 70%-100% số văn bản đã được xử lý
hoặc kiến nghị xử
lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Dưới 70% số văn bản đã
xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát hiện
sai phạm qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Từ 70%-100% số văn bản đã xử lý hoặc
kiến nghị xử
lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động của cải
cách đến thể chế, cơ chế, chính
sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
4
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Vai trò của ngành đối với sự phát
triển của thành
phố
|
1
|
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
2.4.2
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng
mắc trong tổ chức thực
hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
1.5
|
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
2.4.3
|
Tính kịp thời trong tổ chức triển
khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
1.5
|
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
3
|
Cải cách thủ tục hành
chính (TTHC)
|
19
|
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch
kiểm soát TTHC theo yêu cầu của ngành
|
1
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC
|
1
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng
quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC đầy đủ, đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của
ngành
|
2
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ,
đúng thời hạn
|
2
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu, trễ
thời hạn
|
0
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện quy định
về thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.5
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành
|
1
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Xử lý hoặc kiến
nghị xử lý dưới 100%
|
0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với quy định
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.6
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
7
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 100%
số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%
|
0.5
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Tỷ lệ TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình
thức liên thông cùng cấp hoặc liên
thông giữa các cấp chính quyền
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% TTHC
hoặc nhóm TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% TTHC hoặc nhóm TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80%
TTHC hoặc nhóm TTHC
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% TTHC
hoặc nhóm TTHC
|
0
|
|
|
|
|
3.6.3
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
4
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn từ 95% đến 100% và không có
lĩnh vực nào dưới 90% thì được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn hoặc có lĩnh vực
giải quyết đúng hạng dưới 90%
|
0
|
|
|
|
|
3.7
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng quy định TTHC
|
6
|
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
3.7.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định
hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước và thẩm quyền
giải quyết của ngành
|
2
|
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
3.7.2
|
Sự đơn giản, thuận tiện kê khai đối với mẫu
đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
2
|
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
3.7.3
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC do bộ/ngành chủ quản công bố
|
2
|
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
9
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành và Thành phố về tổ
chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện kiểm tra,
rà soát, đánh giá định kỳ tình hình tổ chức và hoạt động của các phòng, ban,
đơn vị trực
thuộc cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Tổ chức triển khai kiểm tra, rà
soát, đánh giá định kỳ
|
2
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số vấn đề được phát
hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% số vấn đề được phát
hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số vấn đề được
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
4.3
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
4
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của ngành phù hợp với quy định
pháp luật và hiện trạng cơ cấu tổ chức, nhân sự
|
2
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa ngành và các sở, ngành, địa phương
|
2
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
10
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng cơ cấu ngạch
công chức theo vị trí việc làm
|
1
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm được cơ quan cấp trên phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% công chức,
viên chức có ngạch, hạng phù hợp với yêu cầu ngạch, hạng
của vị trí việc làm được duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% công chức, viên chức có ngạch, hạng phù hợp
với yêu cầu ngạch, hạng
của vị trí việc làm được duyệt
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80%
công chức, viên chức có ngạch, hạng phù hợp với yêu cầu ngạch, hạng
của vị trí việc làm được duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 80% công chức,
viên chức có ngạch, hạng phù hợp với yêu cầu ngạch, hạng
của vị trí việc làm được duyệt
|
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện tinh giản
biên chế theo đề án được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế
hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% đến dưới
100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
5.4
|
Tác động của cải
cách đến quản lý công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công
chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức của bộ
|
1
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý
công việc
|
1
|
|
|
|
|
5.4.4
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
5.4 5
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi
cá nhân
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
7.5
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng, công khai
dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai
ngân sách đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
|
Chấp hành đúng các
quy định về quản lý ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định về quản lý ngân sách bị cơ quan có thẩm quyền xử
lý
|
0
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm
chi phí hành chính
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm từ 10% trở
lên: 1.5
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm dưới 10%:
1
|
1
|
|
|
|
|
6.3
|
Tác động của cải cách đến quản lý
tài chính công
|
4
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Tính hiệu quả của
việc quản lý,
sử dụng tài sản công
|
2
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
18.5
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng phần mềm
quản lý văn bản tại đơn vị
|
2.5
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn bản (không thuộc loại “Mật”)
trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số văn
bản
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến dưới 100%
số văn bản
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến
dưới 90% số văn bản
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80%
số văn bản
|
0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Vận hành hệ thống Một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Liên thông quản lý văn bản với các
phòng ban, đơn vị trực thuộc và Thành phố
|
0.5
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
4
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 trên Cổng dịch vụ
công Thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% trở
lên
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
80%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công được giải quyết
trực tuyến mức
độ 3, 4
|
2
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ dịch vụ công trở
lên
|
2
|
|
|
|
|
|
Từ 20% đến dưới 40%
số hồ sơ dịch
vụ công
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ dịch vụ công.
|
0
|
|
|
|
|
7.3
|
Đảm bảo an toàn
thông tin
|
1.5
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng hệ thống
quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001 theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Bản công bố được
thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Niêm yết tại
trụ sở cơ quan và công bố đầy đủ trên trang
thông tin điện tử của cơ quan
theo quy
định
|
0.5
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế
hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến/chuyển đổi áp dụng
ISO 9001 của năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Chính
sách chất lượng, Mục
tiêu chất lượng, Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng và Báo
cáo kết quả thực hiện
mục tiêu chất lượng của năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá
nội bộ định kỳ và họp xem xét lãnh đạo theo yêu cầu của ISO
9001 trong năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện hành động
khắc phục các điểm không phù hợp của ISO 9001 sau đánh giá nội bộ, xem xét
lãnh đạo và theo biên bản kiểm tra, giám sát của
Đoàn kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
7.5
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.5
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% số TTHC
trở lên có phát sinh hồ sơ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ
|
0
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 10%
|
0
|
|
|
|
|
7.5.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả kết quả
qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 15% số hồ sơ TTHC
|
0
|
|
|
|
|
7.6
|
Kết quả khảo sát
trên Hệ thống khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức Thành phố theo
quy định
|
1
|
|
|
|
|
7.6.1
|
Tỷ lệ hài lòng
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt 90%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt
từ 80% đến dưới 90%
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt dưới 80%
|
0
|
|
|
|
|
7.6.2
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp tham
gia đánh giá hài lòng việc giải quyết TTHC đối với từng lĩnh vực đạt từ
40% trở lên.
|
0.5
|
|
|
|
|
7.7
|
Cung cấp thông tin
trên trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến
100% thông tin được cung cấp theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80%
thông tin được cung cấp
theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
0
|
|
|
|
|
7.8
|
Tác động của cải
cách đến hiện đại hóa hành chính
|
4
|
|
|
|
|
7.8.1
|
Chất lượng xử lý công việc
trên môi trường mạng giữa ngành và các sở, ngành, địa phương
|
2
|
|
|
|
|
7.8.2
|
Tính hiệu quả trong
việc thực hiện
quy trình ISO
|
2
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM
TRỪ TRONG CÔNG TÁC CCHC (cộng, trừ tối đa chỉ 5 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
+ 5
|
|
|
|
|
1.1
|
Có từ 05 sáng kiến, giải pháp trong
công tác CCHC được công nhận
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC đúng thời hạn quy định
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện khắc phục các
nội dung bị trừ điểm của năm trước
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC/Các đơn vị trực thuộc có giải quyết thủ tục hành chính thực hiện
xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố Hệ thống quản lý
chất lượng phù
hợp theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001/ISO điện tử theo quy định/Tỷ lệ các đơn vị trực
thuộc có ban hành kế hoạch CCHC hàng năm/Khen thưởng tập thể, cá nhân
trong công tác CCHC/Hỗ trợ các cơ
quan, đơn vị, địa phương khác của thành phố hoặc ngoài thành phố thực hiện
tốt công tác CCHC và được ghi nhận
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.5
|
Đơn vị được lãnh đạo Thành ủy, HĐND
TP, UBND TP khen thưởng, biểu dương về chất lượng quản
lý, điều hành, giải quyết ý kiến của cá nhân, tổ chức/Đơn vị, công chức, viên
chức thực hiện tốt các nội dung quản lý, tiếp công dân được báo
đài và các phương tiện truyền thông đăng tải biểu dương
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.6
|
Phối hợp tốt với các thành viên Ban
Chỉ đạo CCHC TP trong triển khai các hoạt động CCHC
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.7
|
Phối hợp chuyển giao TTHC cho đơn vị
Bưu chính công ích tiếp nhận và trả kết quả (Mỗi lĩnh vực TTHC được cộng 0.5
điểm và tổng cộng
không quá 01 điểm)
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.8
|
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách được các cơ quan
trung ương đánh giá là mô hình sáng kiến, trực tiếp góp phần
nâng số điểm hoặc tăng vị trí so với năm trước liền kề (mỗi nội dung tăng được
cộng thêm 0,2 điểm nhưng tổng cộng không quá 1 điểm).
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.9
|
Có phối hợp với các cơ quan chuyên
môn trực thuộc UBND TP, các quận - huyện và cơ quan ngành dọc khác trên địa
bàn Thành phố để xử lý ý kiến của người dân, tổ chức và
doanh nghiệp thông qua Cổng thông
tin 1022 đối với các nội dung có liên quan đảm bảo tiến độ và tỷ lệ theo quy
định
|
+ 1
|
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
-5
|
|
|
|
|
2.1
|
Chưa có giải pháp khắc phục hiệu quả
đối với các nội dung bị trừ điểm trong đánh giá chỉ số CCHC của năm trước
|
-2
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC không đúng thời hạn quy định
|
- 1
|
|
|
|
|
2.3
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC chênh lệch quá 3% so với điểm thẩm định
|
- 1
|
|
|
|
|
2.4
|
Đơn vị bị lãnh đạo Thành ủy, HĐND
TP, UBND TP phê bình về chất lượng
quản lý, điều hành, giải
quyết ý kiến của cá nhân, tổ chức
|
- 1
|
|
|
|
|
2.5
|
Đơn vị có đơn thư tố cáo, kiến nghị
đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của công chức,
viên chức thuộc cơ quan quản lý
|
- 1
|
|
|
|
|
2.6
|
Đơn vị thực hiện không tốt các nội
dung quản lý để báo đài và
các phương tiện truyền thông phản ánh đúng sự thật
|
- 1
|
|
|
|
|
2.7
|
Không phối hợp hoặc phối hợp không tốt
với các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC TP trong triển khai các
hoạt động CCHC
|
- 1
|
|
|
|
|
2.8
|
Không triển khai hoặc triển khai
không hiệu quả các sáng kiến, giải pháp trong công tác CCHC thuộc cơ quan,
đơn vị mình của các năm trước đã được UBND TP thông báo công nhận, mà không
có lý do chính đáng
|
-1
|
|
|
|
|
2.9
|
Không phối hợp với các cơ quan
chuyên môn trực thuộc UBND TP, các quận - huyện và cơ quan ngành dọc khác
trên địa bàn Thành phố để xử lý ý kiến của người dân, tổ chức và
doanh nghiệp thông qua Cổng thông
tin 1022 đối với các nội dung có liên quan đảm bảo tiến độ và tỷ lệ theo quy
định
|
-1
|
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG
TÁC CCHC
|
10
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố (Ban Thường trực và các đoàn
thể thành
viên)
|
10
|
|
|
|
Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố chấm
|
I + II + III
|
100
|
|
|
|
|
* Xếp loại:
- Đạt từ 90 đến 100 điểm: Xếp loại Xuất
sắc;
- Đạt từ 85 đến dưới 90 điểm: Xếp loại Tốt;
- Đạt từ 80 đến dưới 85 điểm: Xếp loại Khá;
- Đạt từ 75 đến dưới 80 điểm: Xếp loại Trung
bình;
- Đạt từ 70 đến dưới 75 điểm: Xếp loại Yếu;
- Dưới 70 điểm: Xếp loại Kém.
PHỤ
LỤC IV
CHỈ
SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN
- HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3879/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
UBND TP
đánh giá
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
75
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
13
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
năm
|
3
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong
các kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới 100%
kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện báo cáo
công tác CCHC
|
4
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Thời gian gửi báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 30% số
phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 20% đến dưới 30%
số phòng, ban
chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 20% số
phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.5
|
Công tác thi đua về
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Triển khai đăng ký và báo cáo kết quả
thi đua CCHC kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
Đăng ký thi đua
CCHC kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thi
đua CCHC kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Mức độ hoàn thành các nội dung đăng
ký thi đua CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% nội dung đăng ký
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% nội dung đăng ký
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% nội dung đăng
ký
|
0
|
|
|
|
|
1.6
|
Sáng kiến trong
công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
6
|
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ thực hiện đề
nghị xây dựng VBQPPL đã được UBND TP chấp thuận, danh mục VBQPPL quy định chi tiết
đã được UBND TP phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến
100% số văn bản được ban
hành đúng quy trình và đúng tiến độ
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến
100% số văn bản được
ban hành đúng quy trình nhưng chậm so với tiến độ
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến
dưới 80% số văn bản được
ban hành đúng quy trình và đúng tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến
dưới 80% số văn bản được ban
hành đúng quy trình nhưng chậm tiến độ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số văn bản
ban hành hoặc không đề xuất danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân Thành phố (HĐND TP), UBND TP quy định chi tiết những nội dung được
giao theo các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan
nhà nước cấp trên
|
0
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát, hệ thống hóa
|
1
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Từ 70%-100% số văn bản đã được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
1
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến
nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát hiện
sai phạm qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Từ 70%-100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến
nghị xử lý thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
|
1
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Dưới 70% số
văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
2.4
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện các hoạt
động về TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính (TTHC)
|
16
|
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai nhiệm vụ
cải cách TTHC
|
4
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch đảm bảo yêu cầu về nội dung
và thời hạn.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đảm
bảo yêu cầu về nội dung và thời hạn
|
0
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành trên 80%
Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
Kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tổ chức kiểm tra việc
thực hiện các nhiệm vụ: công khai TTHC, hướng dẫn, tiếp nhận, giải
quyết, trả kết quả giải quyết; xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) về TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Trên 80% đơn vị được
kiểm tra và
trên 80% vấn đề hạn chế
phát hiện qua kiểm tra được
khắc phục
|
1.5
|
|
|
|
|
|
50% đến 80% đơn vị
được kiểm tra và có
50% đến 80% vấn đề hạn chế phát hiện
qua kiểm tra được
khắc phục
|
1
|
|
|
|
|
|
Không đạt tỷ lệ trên
|
0
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện Báo cáo kiểm soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng
thời hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu, trễ thời
hạn
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Kiểm soát quy định
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Thực hiện quy định về ban hành
TTHC theo thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban
hành trái thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành
trái thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát
hiện qua rà soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Công bố, công khai
TTHC/quy trình nội bộ/kết quả giải quyết hồ
sơ
|
2
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận tại Bộ phận Một cửa
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận trên trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên trang thông tin điện tử của đơn vị và Cổng dịch vụ công thành
phố
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%
hồ sơ
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
|
0
|
|
|
|
|
3.4
|
Rà soát, đánh giá,
đề xuất đơn giản hóa TTHC
|
1
|
|
|
|
|
3 4.1
|
Đơn giản hóa về quy trình, thời
gian, thành phần hồ sơ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Liên thông, kết hợp TTHC/nhóm TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có đề xuất và được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đề xuất hoặc
đề xuất kháng được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
|
0
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
8
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa (không bao gồm trường hợp quy định
tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC
|
0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Số TTHC/nhóm TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông cùng cấp, khác cấp
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 50 TTHC/Nhóm
TTHC trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50 TTHC/nhóm TTHC
|
0
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả
kết quả giải quyết TTHC tuân thủ đúng quy trình nội bộ đã được Chủ tịch UBND
thành phố phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ quy trình
|
1
|
|
|
|
|
|
Không tuân thủ quy
trình (trừ các trường hợp đơn vị áp dụng giải pháp cải cách như đơn giản thành phần,
rút ngắn thời gian
giải quyết...)
|
0
|
|
|
|
|
3.5.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Giải quyết đúng hạn
từ 95% đến 100% hồ sơ và không có lĩnh vực nào dưới
90% tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết đúng hạn
dưới 95% hồ sơ hoặc có lĩnh vực dưới 90%
|
0
|
|
|
|
|
3.5.5
|
Thực hiện “Thư xin
lỗi” trong trường hợp trả kết quả hồ sơ trễ hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
3.5.6
|
Đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC của
các quận - huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại
xuất sắc
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại tốt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại
trung bình
|
0.25
|
|
|
|
|
3.5.7
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với việc
thực hiện TTHC của đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
|
100% PAKN được xử lý/kiến nghị xử lý đúng quy định
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% PAKN được xử lý/kiến nghị xử lý đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% PAKN được xử lý/kiến nghị xử
lý đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
5
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành và Thành phố về tổ chức bộ
máy
|
2
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý
nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Thành phố ban hành
|
2
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
13
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng cơ cấu ngạch công chức theo
vị trí việc làm
|
1
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc có
cơ cấu chức danh
nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được Thành phố phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% số đơn vị
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% đến dưới
80% số đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60%
số đơn vị
|
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện đúng quy
định về tuyển dụng công
chức, viên chức tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện tinh giản
biên chế theo đề án được
phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% đến dưới 100%
kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 70% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức,
viên chức tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng đạt yêu cầu vào cuối
khóa học do Sở Nội vụ tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến 100%
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80%
|
0
|
|
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
5
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn công chức
cấp xã
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt 100 % số công chức
cấp xã đạt chuẩn
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số công chức
cấp xã đạt chuẩn
|
0
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn cán bộ cấp xã
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt 100 % số cán bộ cấp xã
đạt chuẩn
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% số cán bộ cấp xã
đạt chuẩn
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số cán
bộ cấp xã đạt chuẩn
|
0
|
|
|
|
|
5.7.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% số cán bộ,
công chức cấp xã trở lên
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới 70%
số cán bộ,
công chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số cán bộ,
công chức cấp xã
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
7
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên
chế và kinh
phí hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Xây dựng quy chế chi tiêu nội
bộ và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội
bộ
|
1
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Báo cáo đánh giá hiệu quả của việc
triển khai thực
hiện quy chế chi tiêu nội
bộ hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập
cho cán bộ, công chức
|
1
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công
lập
|
4
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập của
quận - huyện triển khai thực
hiện cơ chế tự chủ tài
chính
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến dưới
100% số đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
90% số đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số đơn vị
|
0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập của
quận, huyện ban hành quy chế chi tiêu nội bộ để triển khai thực
hiện cơ chế
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% số đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80%
số đơn vị
|
0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập của
quận, huyện có tiết kiệm kinh
phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới
100% số đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số đơn vị
|
0
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Số đơn vi tăng so với
năm trước
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Số đơn vị không
tăng so với năm trước
|
0
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
15
|
|
|
|
|
7.1
|
Mức độ sử dụng thư
điện tử công việc
|
1
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ sử dụng thư điện tử tại đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến dưới
100%
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90%
|
0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ quản lý thư điện tử tại đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng phần mềm
quản lý văn bản tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ văn bản (không thuộc loại “Mật”)
trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số văn bản
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến dưới 100%
số văn bản
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90% số văn bản
|
0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Vận hành hệ thống Một cửa điện
tử
|
0.25
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Liên thông quản lý văn bản với các
phòng ban, đơn vị trực thuộc và Thành phố
|
0.25
|
|
|
|
|
7.3
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
4
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ
công Thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% trở
lên
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến
dưới 80%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lê hồ sơ dịch vụ công được
giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4
|
2
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ dịch
vụ công trở
lên
|
2
|
|
|
|
|
|
Từ 20% đến dưới 40%
số hồ sơ dịch vụ công
|
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ dịch vụ công.
|
0
|
|
|
|
|
7.4
|
Đảm bảo An toàn
thông tin
|
0.5
|
|
|
|
|
7.5
|
Triển khai dự án, hạng
mục công nghệ thông tin (CNTT)
|
1
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tiến độ thực hiện triển
khai dự án, hạng mục đầu tư CNTT
|
0.5
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
giám sát và đánh giá đầu tư
|
0.5
|
|
|
|
|
7.6
|
Thực hiện báo cáo ứng
dụng công nghệ thông tin của Thành phố Hồ Chí Minh
|
1
|
|
|
|
|
7.6.1
|
Số lượng báo cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
7.6.2
|
Thời gian gửi báo cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
7.7
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
|
7.7.1
|
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Bản công bố được
thông báo bằng văn
bản đến Sở
Khoa học và Công nghệ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Niêm yết tại
trụ sở cơ quan và công bố đầy đủ trên trang
thông tin điện tử của cơ quan theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
7.7.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch xây
dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến/chuyển đổi áp dụng ISO
9001 của năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Chính sách chất lượng, Mục
tiêu chất lượng, Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng và Báo
cáo kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng của năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá nội
bộ định kỳ và họp xem xét lãnh đạo theo yêu cầu của ISO 9001 trong năm đánh
giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện hành động
khắc phục các điểm không phù hợp của ISO 9001 sau đánh giá nội
bộ, xem xét lãnh đạo và theo biên bản kiểm tra, giám
sát của Đoàn kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
7.8
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.5
|
|
|
|
|
7.8.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh
hồ sơ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số
TTHC có phát sinh hồ sơ
|
0
|
|
|
|
|
7.8.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 10% số hồ sơ TTHC
trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 10%
|
0
|
|
|
|
|
7.8.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả kết quả
qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 15% số hồ sơ TTHC
trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 15% số hồ
sơ TTHC
|
0
|
|
|
|
|
7.9
|
Kết quả khảo sát
trên Hệ thống khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức Thành phố theo
quy định
|
1
|
|
|
|
|
7.9.1
|
Tỷ lệ hài lòng
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt
90%
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt từ 80% đến
dưới 90%
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hài lòng đạt
dưới 80%
|
0
|
|
|
|
|
7.9.2
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp tham
gia đánh giá hài lòng việc giải quyết TTHC đối với từng
lĩnh vực đạt từ 40% trở lên.
|
0.5
|
|
|
|
|
7.10
|
Cung cấp thông tin
trên trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến 100%
thông tin được cung cấp theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80%
thông tin được cung cấp theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
0
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ TRONG CÔNG
TÁC CCHC (cộng, trừ tối đa chỉ 5 điểm)
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
+5
|
|
|
|
|
1.1
|
Có từ 05 sáng kiến, giải pháp trong
công tác CCHC được công nhận
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết
quả chỉ số CCHC đúng thời hạn quy định
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện khắc phục các nội dung bị
trừ điểm của năm trước
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC/Các đơn vị trực thuộc có giải quyết thủ tục hành chính thực hiện
xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố Hệ thống quản lý
chất lượng phù
hợp theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001/ISO điện tử theo quy định/Tỷ lệ các đơn vị trực
thuộc có ban hành kế hoạch CCHC hàng năm/Khen thưởng tập thể, cá nhân
trong công tác CCHC/Hỗ trợ các cơ
quan, đơn vị, địa phương khác của Thành phố hoặc ngoài Thành phố thực hiện tốt
công tác CCHC và được ghi nhận
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.5
|
Đơn vị được lãnh đạo Thành ủy, HĐND
TP, UBND TP khen thưởng, biểu dương về chất lượng quản lý, điều hành, giải
quyết ý kiến của cá nhân, tổ chức/Đơn vị, công chức, viên chức thực hiện tốt
các nội dung quản lý, tiếp công dân được báo đài và các phương tiện
truyền thông đăng tải biểu dương
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.6
|
Phối hợp tốt với các thành viên Ban
Chỉ đạo CCHC TP trong triển khai các hoạt động CCHC
|
+ 1
|
|
|
|
|
1.7
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện theo danh mục được phê duyệt
(TTHC của mỗi 01 đơn vị được
đưa vào thực hiện được cộng 0,2 điểm và tổng cộng không quá 1 điểm)
|
+1
|
|
|
|
|
1.8
|
Phối hợp chuyển giao TTHC cho đơn vị
Bưu chính công ích tiếp nhận và trả kết quả (Mỗi lĩnh vực TTHC được cộng 0.5 điểm
và tổng cộng không quá 01 điểm
|
+1
|
|
|
|
|
1.9
|
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách được các cơ quan
trung ương đánh giá là mô hình sáng kiến, trực tiếp góp phần nâng số điểm hoặc
tăng vị trí so với năm trước liền kề (mỗi nội dung tăng được cộng thêm 0,2 điểm
nhưng tổng cộng không quá 1 điểm).
|
+1
|
|
|
|
|
1.10
|
Xử lý ý kiến của người dân, tổ chức và
doanh nghiệp thông qua Cổng thông
tin 1022 thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đảm bảo tiến độ và tỷ lệ theo
quy định
|
+ 1
|
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
-5
|
|
|
|
|
2.1
|
Chưa có giải pháp khắc phục hiệu
quả đối với các nội dung bị trừ điểm trong đánh giá chỉ số CCHC của năm trước
|
-2
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC không đúng thời hạn quy định
|
- 1
|
|
|
|
|
2.3
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số
CCHC chênh lệch quá 3% so với điểm thẩm định
|
- 1
|
|
|
|
|
2.4
|
Đơn vị bị lãnh đạo Thành ủy, HĐND
TP, UBND TP phê bình về chất lượng quản lý, điều hành, giải
quyết ý kiến của cá nhân, tổ chức
|
- 1
|
|
|
|
|
2.5
|
Đơn vị có đơn thư tố cáo, kiến nghị
đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của công chức,
viên chức thuộc cơ quan quản lý
|
- 1
|
|
|
|
|
2.6
|
Đơn vị thực hiện không tốt các nội
dung quản lý để báo đài và các phương tiện truyền thông phản ánh đúng sự thật
|
- 1
|
|
|
|
|
2.7
|
Không phối hợp hoặc phối hợp không tốt
với các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC TP trong triển khai các hoạt động CCHC
|
- 1
|
|
|
|
|
2.8
|
Không triển khai hoặc triển khai
không hiệu quả các sáng kiến, giải pháp trong công tác CCHC thuộc cơ quan,
đơn vị mình của các năm trước đã được UBND TP thông báo công nhận, mà không
có lý do chính đáng
|
- 1
|
|
|
|
|
2.9
|
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách có số điểm hoặc vị
trí giảm so với năm trước liền kề (mỗi nội dung giảm bị trừ 0,2 điểm nhưng tổng
cộng không bị
trừ quá 2 điểm).
|
-2
|
|
|
|
|
2.10
|
Xử lý ý kiến của người dân, tổ chức
và doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin 1022 thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị không đảm bảo tiến độ và tỷ lệ theo quy định.
|
- 1
|
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG
TÁC CCHC
|
20
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá, nhận xét
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố (Ban Thường trực và
các đoàn thể thành
viên)
|
10
|
|
|
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Thành phố chấm
|
2
|
Đánh giá của đại biểu HĐND TP
và lãnh đạo của các sở - ban - ngành và UBND quận - huyện,
đại biểu HĐND quận - huyện; Trưởng các phòng chuyên
môn trực thuộc sở - ban - ngành, UBND các quận - huyện; Lãnh đạo UBND các phường
- xã - thị trấn
|
10
|
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
I + II + III
|
100
|
|
|
|
|
* Xếp loại:
- Đạt từ 90 đến 100 điểm: Xếp loại Xuất
sắc;
- Đạt từ 85 đến dưới 90 điểm: Xếp loại Tốt;
- Đạt từ 80 đến dưới 85 điểm: Xếp loại Khá;
- Đạt từ 75 đến dưới 80 điểm: Xếp loại Trung
bình;
- Đạt từ 70 đến dưới 75 điểm: Xếp loại Yếu;
- Dưới 70 điểm: Xếp loại Kém.
Quyết định 3879/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3879/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
817
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|