Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Đăng nhập bằng Google

Quyết định 3879/QĐ-UBND 2020 Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở Hồ Chí Minh

Số hiệu: 3879/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Thành Phong
Ngày ban hành: 16/10/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3879/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN - HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHỦ TCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PH HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật T chức Chính phủ và Luật T chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đ án xác định Chỉ s cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết s 02/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành ph về công tác cải cách hành chính, nâng cao sự hài lòng của người dân và t chức về dịch vụ hành chính công trên địa bàn Thành ph Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định s 6119/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành ph ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành ph Hồ Chí Minh lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định s 1250/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành ph sửa đổi, b sung một s nội dung của Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành ph Hồ Chí Minh lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định s 2421/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2018 của y ban nhân dân Thành ph ban hành Kế hoạch b sung Chương trình cải cách hành chính của Thành ph đến năm 2020 theo Nghị quyết s 02/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành ph;

Căn cứ Chỉ thị s 07/CT-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch y ban nhân dân Thành ph về các giải pháp nâng cao Chỉ s cải cách hành chính của Thành ph Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình s 3967/TTr-SNV ngày 18 tháng 9 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính (viết tắt là Chỉ số CCHC) của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, với các nội dung chính sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Mục tiêu

1.1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn Thành phố trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình hành động của Thành ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của Thành phố, hướng tới thực hiện chương trình cải cách hành chính, nâng cao chỉ số cải cách trong nhóm 5 tỉnh, thành phố giai đoạn 2020 - 2025, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước đối với người dân và doanh nghiệp, tạo môi trường hành chính, môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch.

1.2. Xây dựng bộ tiêu chí, thang đim, phương pháp đánh giá phù hợp để từ đó đánh giá được Chỉ số CCHC của từng sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện.

Hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện và công bố Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện để kịp thời động viên, khen thưởng và tuyên truyền công tác cải cách hành chính; tạo động lực cho cán bộ, công chức, viên chức nâng cao ý thức trách nhiệm, tập trung chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ tốt hơn, làm cơ sở đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu trong nhiệm vụ cải cách hành chính phục vụ người dân và doanh nghiệp.

1.3. Góp phần nâng cao Chỉ số CCHC hàng năm của Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Yêu cầu

2.1. Bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ và Thành phố, định hướng công tác cải cách hành chính đoạn 2020 - 2025 của Chính phủ và Thành phố.

2.2. Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai công tác cải cách hành chính hàng năm của sở, ban, ngành và y ban nhân dân quận - huyện.

2.3. Tăng cường sự phối hợp tham gia đánh giá, giám sát của Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và y ban nhân dân quận - huyện.

3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

3.1. Phạm vi áp dụng: công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện.

3.2. Đối tượng áp dụng: sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện (Phụ lục I kèm theo Quyết định này).

II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần, thang đim và phương pháp đánh giá của Chỉ số CCHC.

1. Chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành (Phụ lục II, IIA, IIB)

1.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần

1.1.1. Nhóm I đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính:

+ Sở, ban: 7 lĩnh vực, 39 tiêu chí và 61 tiêu chí thành phần.

+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 7 lĩnh vực, 38 tiêu chí và 54 tiêu chí thành phần.

+ Thanh tra Thành ph: 8 lĩnh vực, 40 tiêu chí và 64 tiêu chí thành phần.

a. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:

+ Sở, ban: 7 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần.

+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 8 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.

+ Thanh tra Thành phố: 8 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần.

b. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật:

+ Sở, ban: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.

+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.

+ Thanh tra Thành phố: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.

c. Cải cách thủ tục hành chính:

+ Sở, ban: 5 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần.

+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 4 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần.

+ Thanh tra Thành phố: 5 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần.

d. Cải cách t chức bộ máy hành chính:

+ Sở, ban: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.

+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.

+ Thanh tra Thành phố: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.

đ. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:

+ Sở, ban: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.

+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.

+ Thanh tra Thành phố: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.

e. Cải cách tài chính công:

+ Sở, ban: 3 tiêu chí và 0 tiêu chí thành phần.

+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 3 tiêu chí và 0 tiêu chí thành phần.

+ Thanh tra Thành phố: 3 tiêu chí và 0 tiêu chí thành phần.

g. Hiện đại hóa hành chính:

+ Sở, ban: 10 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần.

+ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 9 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần.

+ Thanh tra Thành phố: 7 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.

h. Các nhiệm vụ liên quan tác động của công tác cải cách hành chính (áp dụng đối với 01 đơn vị đặc thù):

+ Thanh tra Thành phố: 8 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.

1.1.2. Nhóm II: điểm thưởng, điểm trừ trong công tác cải cách hành chính.

1.1.3. Nhóm III: tác động của công tác cải cách hành chính.

Đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, đại biểu Hội đồng nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, y ban nhân dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn là 20/100.

Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành được nêu chi tiết tại Phụ lục II, Phụ lục IIA, Phụ lục IIB kèm theo Quyết định này.

1.2. Thang điểm đánh giá: tổng số điểm đánh giá là 100.

- Điểm đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, đại biểu Hội đồng nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn là 20/100.

- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục II, Phụ lục IIA, Phụ lục IIB kèm theo Quyết định này.

1.3. Phương pháp đánh giá

- Tự đánh giá của Thủ trưởng sở, ban, ngành: Thủ trưởng sở, ban, ngành tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của sở, ban, ngành theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ s CCHC sở, ban, ngành và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm sở, ban, ngành tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của Phụ lục II, Phụ lục IIA, Phụ lục IIB.

- Điểm đánh giá của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, Đại biu Hội đồng nhân dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, Đại biu Hội đồng nhân dân quận - huyện; Trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, y ban nhân dân quận - huyện; lãnh đạo y ban nhân dân phường, xã, thị trấn là 20, được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Phụ lục II, Phụ lục IIA, Phụ lục IIB.

- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC sở, ban, ngành.

- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành ph sẽ chủ trì phối hợp với các đoàn thể thành viên đánh giá kết quả giám sát công tác cải cách hành chính tại tiêu chí 1 Nhóm III của Phụ lục II, Phụ lục IIA, Phụ lục IIB.

- Đim tự đánh giá của các sở, ban, ngành được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thẩm định, xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá điều tra xã hội học là điểm do Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố thực hiện. Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa tng hợp điểm điều tra xã hội học và điểm do Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số CCHC thẩm định với điểm tối đa (100 điểm).

2. Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan ngành dọc (Phụ lục III)

2.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần

2.1.1. Nhóm I:

- Đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính được xác định trên 7 lĩnh vực, 37 tiêu chí và 54 tiêu chí thành phần.

+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 7 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần.

+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 4 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;

+ Cải cách thủ tục hành chính: 7 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;

+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;

+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 04 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;

+ Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;

+ Hiện đại hóa hành chính: 8 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.

- Tác động của công tác cải cách hành chính (nội dung điều tra xã hội học).

Đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, đại biểu Hội đồng nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC các cơ quan ngành dọc được nêu chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

2.1.2. Nhóm II: điểm thưởng, điểm trừ trong công tác cải cách hành chính.

2.2. Thang điểm đánh giá: tổng điểm đánh giá là 100.

- Đánh giá kết quả cải cách hành chính (tự đánh giá): 58 điểm/100 điểm.

- Điểm đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, đại biu Hội đồng nhân dân quận - huyện; trưng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, y ban nhân dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn là: 37 điểm/100 điểm (27 điểm do Viện nghiên cứu phát triển Thành phố thực hiện, 10 điểm do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố thực hiện).

- Thang điểm đánh giá được xác định cụ th đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

2.3. Phương pháp đánh giá

- Tự đánh giá của Thủ trưởng cơ quan ngành dọc: Thủ trưởng cơ quan ngành dọc tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cơ quan ngành dọc và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm cơ quan ngành dọc tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của Phụ lục III.

- Điểm đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, đại biu Hội đng nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, y ban nhân dân quận - huyện; lãnh đạo y ban nhân dân phường, xã, thị trấn là 27 điểm, được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Phụ lục III.

- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố sẽ chủ trì phối hợp với các đoàn thể thành viên đánh giá kết quả giám sát công tác cải cách hành chính tại Nhóm III của Phụ lục III.

- Điểm tự đánh giá của cơ quan ngành dọc được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành có liên quan thẩm định, xem xét, công nhận hoặc điu chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá điều tra xã hội học là điểm do Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố thực hiện. Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng hợp điểm điều tra xã hội học và điểm do Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số CCHC thẩm định với điểm tối đa (100 điểm).

3. Chỉ số cải cách hành chính Ủy ban nhân dân quận - huyện (Phụ lục IV)

3.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần

3.1.1. Nhóm I: đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính được xác định trên 7 lĩnh vực, 37 tiêu chí và 62 tiêu chí thành phần.

- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần.

- Xây dựng và t chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;

- Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;

- Cải cách t chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí và 0 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;

- Cải cách tài chính công: 2 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;

- Hiện đại hóa hành chính: 10 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần.

3.1.2. Nhóm II: điểm thưởng, điểm trừ trong công tác cải cách hành chính.

3.1.3. Nhóm III: tác động của công tác cải cách hành chính

Đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và lãnh đạo các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, đại biểu Hội đồng nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC quận - huyện được nêu chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

3.2. Thang điểm đánh giá: tng điểm đánh giá là 100.

- Điểm đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và lãnh đạo của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, đại biểu Hội đồng nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn là 20/100.

- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

3.3. Phương pháp đánh giá

- Tự đánh giá của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của quận - huyện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC quận - huyện và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm Ủy ban nhân dân quận - huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Đim tự đánh giá” của Phụ lục IV.

- Điểm đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và lãnh đạo của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện, đại biu Hội đồng nhân dân quận - huyện; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn là 20, được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Phụ lục IV.

- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ s CCHC Ủy ban nhân dân quận - huyện.

- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố sẽ chủ trì phối hợp với các đoàn thể thành viên đánh giá kết quả giám sát công tác cải cách hành chính tại tiêu chí 1 Nhóm III của Phụ lục IV.

- Điểm tự đánh giá của Ủy ban nhân dân quận - huyện được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành có liên quan thẩm định, xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá điều tra xã hội học là điểm do Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố thực hiện. Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa tng hợp điểm điều tra xã hội học và điểm do Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số CCHC thẩm định với điểm tối đa (100 điểm).

4. Xếp loại đối với Chỉ số cải cách hành chính

Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định công bố Chỉ số CCHC và xếp loại đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện theo số điểm đánh giá như sau:

- Đạt từ 90 đến 100 điểm: xếp loại Xuất sắc;

- Đạt từ 85 đến dưới 90 điểm: xếp loại Tốt;

- Đạt từ 80 đến dưới 85 điểm: xếp loại Khá;

- Đạt từ 75 đến dưới 80 điểm: xếp loại Trung bình;

- Đạt từ 70 đến dưới 75 điểm: xếp loại Yếu;

- Dưới 70 đim: xếp loại Kém.

III. GIẢI PHÁP

1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối vi việc xác định Chỉ số cải cách hành chính

- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch cải cách hành chính hàng năm.

- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thng kê, đánh giá, báo cáo kết quả cải cách hành chính.

2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số cải cách hành chính

Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nội dung của Chỉ số CCHC dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả trin khai cải cách hành chính hàng năm của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện.

3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính

- Sở, ban, ngành phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện công tác cải cách hành chính thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của sở, ban, ngành. Các đơn vị thuộc sở, ban, ngành bố trí công chức theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các lĩnh vực cụ th theo chức năng của đơn vị mình.

- Sở, ban, ngành chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo sự phân công của thành phố tại Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 và hàng năm tổng hp tình hình, kết quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách để phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện.

- Ủy ban nhân dân quận - huyện phân công nhiệm vụ Phòng Nội vụ (công chức chuyên trách cải cách hành chính) thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân quận - huyện. Đối với các phòng chuyên môn khác tại Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện theo dõi, tổng hp kết quả triển khai cải cách hành chính.

4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính

- Ứng dụng phần mềm đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan.

- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC.

5. Lấy kết quả đánh giá Chỉ số cải cách hành chính để làm điều kiện xét chế độ thi đua, khen thưởng

- Chỉ đề nghị xem xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể, Thủ trưởng sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện và cấp phó được phân công phụ trách công tác cải cách hành chính khi Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện được xếp loại “Khá” trở lên. Đối với cơ quan ngành dọc, kết quả đánh giá Chỉ số CCHC hàng năm là một trong những căn cứ quan trọng để hiệp thương khen thưởng.

- Không đề nghị xem xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể, Thủ trưởng sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện và cấp phó được phân công phụ trách công tác cải cách hành chính khi Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện được xếp loại “Trung bình” trở xuống.

- Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với Th trưởng của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện nếu Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị đó có 02 năm liên tục bị xếp loại “Trung bình” trở xuống.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhim thc hin

1.1. Sở Nội vụ

- Hướng dẫn sở, ban, ngành, y ban nhân dân quận - huyện trin khai công việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của sở, ban, ngành, y ban nhân dân quận - huyện.

- Thực hiện đánh giá xác định điểm trừ đối với sở, ban, ngành trong quản lý lĩnh vực, ngành đã bị trừ điểm trong xác định Chỉ số CCHC của Thành phố.

- Theo dõi, đôn đốc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC.

- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.

- Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.

- Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm.

- Chủ động trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định kiện toàn Hội đồng, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn Thành phố.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ s CCHC để trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu trong việc triển khai thực hiện không hiệu quả hoặc không triển khai công tác cải cách hành chính, đánh giá Chỉ số CCHC theo yêu cầu.

- Phối hợp với Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học và tổ chức điều tra xã hội học; xây dựng phương pháp, hình thức đánh giá khoa học, chính xác và dễ tiếp cận.

- Rà soát, đánh giá tính năng phần mềm đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC và có giải pháp phù hp để đáp ứng yêu cầu đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.

- Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định của thành phố về quy chế thi đua, khen thưởng theo hướng lấy kết quả công tác cải cách hành chính và đánh giá Chỉ số CCHC làm điều kiện để xét thi đua, khen thưởng; tham mưu thực hiện nội dung 5 Mục III của Đ án này.

1.2. Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện

Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định và công bố Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện.

1.3. Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học; xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học và chủ trì t chức điu tra xã hội học.

- Tổng hp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hp kết quả Chỉ số CCHC.

1.4. Sở Tài chính

Bố trí kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC; hướng dẫn Sở Nội vụ, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố theo quy định.

1.5. Sở Thông tin và Truyền thông

- Phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, đánh giá tính năng phần mềm đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC và có giải pháp phù hợp để đáp ứng yêu cầu đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.

- Thực hiện công tác truyền thông đối với công tác đánh giá và công bố kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện.

1.6. Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố và các cơ quan có liên quan

Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC đối với từng lĩnh vực cải cách hành chính theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

1.7. Thủ trưởng sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện

- Chỉ đạo triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC, tổng hp số liệu, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.

- Trực tiếp ký duyệt văn bản liên quan đến công tác đánh giá Chỉ số CCHC gửi về Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp trình).

- Phối hợp với Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện.

- Căn cứ vào Chỉ số CCHC của Thành phố, chỉ đạo xây dựng và đưa vào trin khai Chỉ số CCHC áp dụng trong nội bộ của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các cơ quan, tổ chức trực thuộc phù hp với điều kiện thực tế để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC.

2. Kinh phí thực hiện

2.1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).

2.2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho trin khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3004/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN TP;
- Các Đoàn thể Thành phố;
- Đảng
y Khối Dân - Chính - Đảng TP;
- Báo - Đài;
- VPUB: CVP. PCVP/VX;
- Các Phòng NCTH; Trung tâm Tin học;
- Lưu: VT, (KSTT/L).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Phong

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3879/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)

I. Thc hin Ph lục II:

1. Sở Công Thương.

2. Sở Du lịch.

3. Sở Giao thông vận tải.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

6. Sở Khoa học và Công nghệ.

7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

9. Sở Nội vụ.

10. Sở Quy hoạch - Kiến trúc.

11. Sở Tài chính.

12. Sở Tài Nguyên và Môi trường.

13. Sở Thông tin và Truyền thông.

14. Sở Tư pháp.

15. Sở Văn hóa và Thể thao.

16. Sở Xây dựng.

17. Sở Y tế.

18. Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố.

19. Ban Quản lý các Khu chế xuất và Khu Công nghiệp Thành phố.

20. Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố.

II. Thực hiện Phụ lục IIA:

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.

III. Thực hiện Phụ lục IIB:

1. Thanh tra Thành phố.

IV. Thực hiện Phụ lục III:

1. Cục Thuế Thành phố.

2. Kho bạc Nhà nước Thành phố.

3. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thành phố.

4. Bảo hiểm xã hội Thành phố;

V. Thực hiện Phụ lục IV:

1. Ủy ban nhân dân Quận 1.

2. Ủy ban nhân dân Quận 2.

3. Ủy ban nhân dân Quận 3.

4. y ban nhân dân Quận 4.

5. Ủy ban nhân dân Quận 5.

6. Ủy ban nhân dân Quận 6.

7. Ủy ban nhân dân Quận 7.

8. Ủy ban nhân dân Quận 8.

9. Ủy ban nhân dân Quận 9.

10. Ủy ban nhân dân Quận 10.

11. Ủy ban nhân dân Quận 11.

12. Ủy ban nhân dân Quận 12.

13. Ủy ban nhân dân quận Bình Tân.

14. Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh.

15. Ủy ban nhân dân quận Gò vấp.

16. Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận.

17. Ủy ban nhân dân quận Tân Bình.

18. Ủy ban nhân dân quận Tân Phú.

19. Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức.

20. Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh.

21. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ.

22. Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi.

23. Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn.

24. Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè./.


PHỤ LỤC II

CHỈ SỔ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI SỞ - BAN
(Kèm theo
Quyết định s 3879/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch y ban nhân dân Thành phố)

STT

Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Đim tối đa

Đim tự đánh giá

UBND TP đánh giá

Chỉ số

Ghi chú

I

ĐÁNH GIÁ KT QU THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)

75

 

 

 

 

1

Công tác chỉ đạo, điu hành CCHC

14

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC năm

3

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời

1

 

 

 

 

1.1.2

Cht lượng kế hoạch CCHC

1

 

 

 

 

1.1.3

Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ để ra trong các kế hoạch

1

 

 

 

 

 

Đạt 100% kế hoạch

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 80% đến dưới 100% kế hoạch

0.5

 

 

 

 

 

Dưới 80% kế hoạch

0

 

 

 

 

1.2

Thực hiện báo cáo công tác CCHC

4

 

 

 

 

1.2.1

S lượng báo cáo

2

 

 

 

 

1.2.2

Thời gian gửi báo cáo

2

 

 

 

 

1.3

Kiểm tra công tác CCHC

2

 

 

 

 

1.3.1

Tỷ lệ các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc được kim tra trong năm

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 30% số phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc trở lên

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 20% đến dưới 30% s phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc

0.5

 

 

 

 

 

Đạt dưới 20% số phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc

0

 

 

 

 

1.3.2

Xử lý các vấn đề phát hiện qua kim tra

1

 

 

 

 

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

1

 

 

 

 

1.5

Công tác thi đua v CCHC

2

 

 

 

 

1.5.1

Triển khai đăng ký và báo cáo kết quả thi đua CCHC kịp thời

1

 

 

 

 

 

Đăng ký thi đua CCHC kịp thời

0.5

 

 

 

 

 

Báo cáo kết quả thi đua CCHC kịp thời

0.5

 

 

 

 

1.5.2

Mức độ hoàn thành các nội dung đăng ký thi đua CCHC

1

 

 

 

 

 

Đạt 100% nội dung đăng ký

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 80% đến dưới 100% nội dung đăng ký

0.5

 

 

 

 

 

Đạt dưới 80% nội dung đăng ký

0

 

 

 

 

1.6

Sáng kiến trong công tác CCHC

1

 

 

 

 

1.7

Thực hiện các nhiệm vụ về CCHC được Ủy ban nhân dân Thành phố (UBND TP), Chủ tịch UBND TP giao trong năm

1

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% s nhiệm vụ được giao

1

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% s nhiệm vụ được giao

0.5

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% số nhiệm vụ được giao

0

 

 

 

 

2

Xây dựng và t chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

6

 

 

 

 

2.1

Mức độ thực hiện đ nghị xây dựng VBQPPL đã được UBND TP chấp thuận, danh mục VBQPPL quy định chi tiết đã được UBND TP phê duyệt

2

 

 

 

 

 

Đạt từ 80% đến 100% s văn bản được ban hành đúng quy trình và đúng tiến độ

2

 

 

 

 

 

Đạt từ 80% đến 100% s văn bn được ban hành đúng quy trình nhưng chậm so với tiến độ

1.5

 

 

 

 

 

Đạt từ 50% đến dưới 80% s văn bn được ban hành đúng quy trình và đúng tiến độ

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 50% đến dưới 80% số văn bản được ban hành đúng quy trình nhưng chậm tiến độ

0.5

 

 

 

 

 

Đạt dưới 50% s văn bản ban hành hoặc không đề xuất danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Thành phố (HĐND TP), UBND TP quy định chi tiết những nội dung được giao theo các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên

0

 

 

 

 

2.2

Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ thng hóa

1

 

 

 

 

2.2.1

Từ 70%-100% s văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì đim đánh giá được tính theo công thức

1

 

 

 

 

2.2.2

Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0

 

 

 

 

2.3

Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra

1

 

 

 

 

2.3.1

Từ 70%-100% s văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thc

1

 

 

 

 

2.3.2

Dưới 70% s văn bn đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0

 

 

 

 

2.4

Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)

2

 

 

 

 

2.4.1

Thực hiện các hoạt động về TDTHPL

1

 

 

 

 

 

Thu thập thông tin v tình hình thi hành pháp luật

0.5

 

 

 

 

 

Kim tra tình hình thi hành pháp luật

0.5

 

 

 

 

2.4.2

Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật

1

 

 

 

 

 

Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thm quyền

1

 

 

 

 

 

Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thm quyền

0

 

 

 

 

3

Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)

17

 

 

 

 

3.1

Triển khai nhiệm vụ cải cách TTHC

4

 

 

 

 

3.1.1

Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC

1.5

 

 

 

 

 

Kế hoạch đảm bảo yêu cầu về nội dung và thời hạn.

0.5

 

 

 

 

 

Kế hoạch không đm bo yêu cầu về nội dung và thời hạn

0

 

 

 

 

 

Hoàn thành trên 80% Kế hoạch

1

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% Kế hoạch

0

 

 

 

 

3.1.2

Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ: công khai TTHC, hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết; xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) về TTHC

1.5

 

 

 

 

 

Trên 80% đơn vị được kim tra và trên 80% vấn đ hạn chế phát hiện qua kim tra được khắc phục.

1.5

 

 

 

 

 

50% đến 80% đơn vị được kiểm tra và có 50% đến 80% vấn đề hạn chế phát hiện qua kim tra được khắc phục

1

 

 

 

 

 

Không đạt tỷ lệ trên

0

 

 

 

 

3.1.3

Thực hiện Báo cáo kim soát TTHC

1

 

 

 

 

 

Báo cáo đy đủ, đúng thời hạn

1

 

 

 

 

 

Báo cáo thiếu, trễ thời hạn

0

 

 

 

 

3.2

Kiểm soát quy định TTHC

1

 

 

 

 

3.2.1

Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thm quyền

0.5

 

 

 

 

 

Không có TTHC ban hành trái thm quyn

0.5

 

 

 

 

 

Có TTHC ban hành trái thm quyền

0

 

 

 

 

3.2.2

Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC

0.5

 

 

 

 

 

100% s vn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0.5

 

 

 

 

 

Dưới 100% số vn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0

 

 

 

 

3.3

Công bố, công khai TTHC/quy trình nội bộ/kết quả giải quyết hồ sơ

3.5

 

 

 

 

3.3.1

Trình công b TTHC thuộc lĩnh vực quản lý

0.5

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ 100% TTHC

0.5

 

 

 

 

 

Dưới 100%

0

 

 

 

 

3.3.2

Trình Công b quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực quản lý

1

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ 100% TTHC

1

 

 

 

 

 

Từ 80% đến dưới 100% TTHC

0.5

 

 

 

 

 

Dưới 80% TTHC

0

 

 

 

 

3.3.3

Công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa

0.5

 

 

 

 

 

Đúng quy định

0.5

 

 

 

 

 

Không đúng quy định

0

 

 

 

 

3.3.4

Công khai TTHC thuộc thm quyn tiếp nhận trên trang thông tin điện tử của đơn vị

0.5

 

 

 

 

 

Đúng quy định

0.5

 

 

 

 

 

Không đúng quy định

0

 

 

 

 

3.3.5

Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên trang thông tin điện tử của đơn vị và Cổng dịch vụ công Thành phố

1

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ 100% hồ sơ

1

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 80% số TTHC thuộc thm quyn giải quyết

0.5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số TTHC thuộc thm quyn gii quyết

0

 

 

 

 

3.4

Rà soát, đánh giá, đề xut đơn giản hóa TTHC

1

 

 

 

 

3.4.1

Đơn giản hóa về quy trình, thời gian, thành phn hồ sơ

0.5

 

 

 

 

 

Có thực hiện

0.5

 

 

 

 

 

Không thực hiện

0

 

 

 

 

3.4.2

Liên thông, kết hợp TTHC/nhóm TTHC

0.5

 

 

 

 

 

Có đề xuất và được cơ quan có thm quyền chấp thuận

0.5

 

 

 

 

 

Không đ xuất hoặc đ xuất không được cơ quan có thẩm quyn chấp thuận

0

 

 

 

 

3.5

Thực hiện chế một cửa, một cửa liên thông

7.5

 

 

 

 

3.5.1

Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa (không bao gồm trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)

1

 

 

 

 

 

Đt t lệ 100% s TTHC

1

 

 

 

 

 

Dưới 100% s TTHC

0

 

 

 

 

3.5.2

Số TTHC/nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp, khác cấp

1

 

 

 

 

 

Từ 10 TTHC/Nhóm TTHC trở lên

1

 

 

 

 

 

Từ 5 - 9 TTHC/Nhóm TTHC

0.5

 

 

 

 

 

Dưới 5 TTHC/nhóm TTHC

0

 

 

 

 

3.5.3

Thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC tuân thủ đúng quy trình nội bộ đã được Chủ tịch UBND TP phê duyệt

1

 

 

 

 

 

Tuân thủ quy trình

1

 

 

 

 

 

Không tuân thủ quy trình (trừ các trường hợp đơn vị áp dụng gii pháp cải cách như đơn giản thành phần, rút ngn thời gian giải quyết...)

0

 

 

 

 

3.5.4

Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC

1.5

 

 

 

 

 

Giải quyết đúng hạn từ 95% đến 100% hồ sơ và không có lĩnh vực nào dưới 90% tính theo công thức:

 

 

 

 

 

 

Giải quyết đúng hn dưới 95% hồ sơ hoc có lĩnh vc dưới 90%

0

 

 

 

 

3.5.5

Thực hiện “Thư xin lỗi” trong trường hợp trả kết quả hồ sơ trễ hạn

1

 

 

 

 

 

Thc hin đúng quy đnh

1

 

 

 

 

 

Thc hin không đúng quy định

0

 

 

 

 

3.5.6

Đánh giá chất lưng giải quyết TTHC của các sở, ban

1

 

 

 

 

 

Đt đim xếp loi xuất sc

1

 

 

 

 

 

Đạt điểm xếp loi tt

0.5

 

 

 

 

 

Đạt điểm xếp loi trung bình

0.25

 

 

 

 

 

Đạt đim xếp loi yếu

0

 

 

 

 

3.5.7

Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với vic thực hiện TTHC của đơn vị

1

 

 

 

 

 

100% PAKN được xử lý/kiến ngh xử lý đúng quy định

1

 

 

 

 

 

Từ 80% đến dưới 100% PAKN được xử lý/kiến ngh xử lý đúng quy định

0.5

 

 

 

 

 

Dưới 80% PAKN đưc x lý/kiến ngh x lý đúng quy định

0

 

 

 

 

4

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính

9

 

 

 

 

4.1

Thực hiện các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành và Thành phố về tổ chức bộ máy

2

 

 

 

 

4.2

Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thm quyền giao

1

 

 

 

 

4.3

Thực hiện kim tra, rà soát, đánh giá định kỳ tình hình t chức và hoạt động của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở

2

 

 

 

 

4.3.1

Tổ chức triển khai kiểm tra, rà soát, đánh giá định kỳ

1

 

 

 

 

4.3.2

Xử lý các vấn đ phát hiện qua kim tra

1

 

 

 

 

 

Đạt 100% số vấn đ được phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 80% đến dưới 100% số vấn đề được phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0.5

 

 

 

 

 

Đạt dưới 80% số vấn đ được phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0

 

 

 

 

4.4

Thực hiện phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực

4

 

 

 

 

4.4.1

Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chủ quản ban hành

1

 

 

 

 

4.4.2

Thực hiện các quy định v phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do UBND TP ban hành

1

 

 

 

 

4.4.3

Thực hiện kim tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ của ngành đã phân cấp cho quận - huyện và các đơn vị trực thuộc

1

 

 

 

 

4.4.4

Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kim tra

1

 

 

 

 

 

Đạt 100% số vấn đề được phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 80% đến dưới 100% s vn đề được phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0.5

 

 

 

 

 

Đạt dưới 80% số vấn đề được phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0

 

 

 

 

5

Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

8

 

 

 

 

5.1

Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

2

 

 

 

 

5.1.1

Xây dựng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm

1

 

 

 

 

5.1.2

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc có cơ cu chức danh ngh nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được thành phố phê duyệt

1

 

 

 

 

 

Đạt 100% s đơn vị

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 80% đến dưới 100% s đơn vị

0.75

 

 

 

 

 

Đạt từ 60% đến dưới 80% số đơn vị

0.5

 

 

 

 

 

Đạt dưới 60% s đơn vị

0

 

 

 

 

5.2

Thực hiện đúng quy định về tuyn dụng công chức, viên chức tại quan và các đơn vị trực thuộc

1

 

 

 

 

5.3

Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức

1

 

 

 

 

5.4

Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức

2

 

 

 

 

5.5

Thực hiện tinh giản biên chế theo đề án được phê duyệt

1

 

 

 

 

 

Đạt 100% kế hoạch

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 70% đến dưới 100% kế hoạch

0.5

 

 

 

 

 

Đt dưới 70% kế hoạch

0

 

 

 

 

5.6

Cán bộ, công chức, viên chức tham dự các lp đào tạo bồi dưỡng đạt yêu cầu vào cuối khóa học do Sở Nội vụ t chức

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 80% đến 100%

1

 

 

 

 

 

Đạt dưới 80%

0

 

 

 

 

6

Cải cách tài chính công

5.5

 

 

 

 

6.1

Xây dựng, công khai dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định

2

 

 

 

 

6.2

Báo cáo đánh giá hiệu quả của việc thực hiện chế tự chủ tài chính đi với quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập

2

 

 

 

 

6.3

Tiết kiệm kinh phí tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức

1.5

 

 

 

 

7

Hiện đại hóa hành chính

15.5

 

 

 

 

7.1

Mức độ sử dụng thư điện t công việc

1

 

 

 

 

7.1.1

Tỷ lệ sử dụng thư điện tử tại đơn vị

0.5

 

 

 

 

 

Đạt 100%

0.5

 

 

 

 

 

Đt từ 90% đến dưới 100%

0.25

 

 

 

 

 

Đạt dưới 90%

0

 

 

 

 

7.1.2

Mức độ quản lý thư điện tử tại đơn vị

0.5

 

 

 

 

7.2

Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại đơn vị

1.5

 

 

 

 

7.2.1

Tỷ lệ văn bn (không thuộc loại “Mật”) trao đi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử

0.5

 

 

 

 

 

Đạt 100% số văn bản: 0.5

0.5

 

 

 

 

 

Đt từ 90% đến dưới 100% s văn bản: 0.25

0.25

 

 

 

 

 

Đạt dưới 90% số văn bản: 0

0

 

 

 

 

7.2.2

Vận hành hệ thống Một cửa điện tử

0.5

 

 

 

 

7.2.3

Liên thông quản lý văn bản với các phòng ban, đơn vị trực thuộc và Thành ph

0.5

 

 

 

 

7.3

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến

4

 

 

 

 

7.3.1

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ công Thành phố

1

 

 

 

 

 

Có thc hiện

1

 

 

 

 

 

Không thực hiện

0

 

 

 

 

7.3.2

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 80% trở lên

1

 

 

 

 

 

Đt từ 50% đến dưới 80%

0.5

 

 

 

 

 

Dưới 50%

0

 

 

 

 

7.3.3

Tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công được giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4

2

 

 

 

 

 

Từ 40% số hồ sơ dịch vụ công trở lên

2

 

 

 

 

 

Từ 20% đến dưới 40% s h sơ dịch vụ công

1

 

 

 

 

 

Dưới 20% s hồ sơ dịch vụ công.

0

 

 

 

 

7.4

Đm bảo An toàn thông tin

0.5

 

 

 

 

7.5

Triển khai dự án, hạng mục công nghệ thông tin (CNTT)

1

 

 

 

 

7.5.1

Tiến độ thực hiện triển khai dự án, hạng mục đu tư CNTT

0.5

 

 

 

 

7.5.2

Thực hiện chế độ báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư

0.5

 

 

 

 

7.6

Thực hiện báo cáo ứng dụng công nghệ thông tin của Thành phố Hồ Chí Minh

1

 

 

 

 

7.6.1

Số lượng báo cáo

0.5

 

 

 

 

7.6.2

Thời gian gửi báo cáo

0.5

 

 

 

 

7.7

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001

3

 

 

 

 

7.7.1

Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo quy định

1

 

 

 

 

 

Ban công b được thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ

0.5

 

 

 

 

 

Niêm yết tại trụ sở cơ quan và công bố đầy đủ trên trang thông tin điện tử của cơ quan theo quy đnh

0.5

 

 

 

 

7.7.2

Thực hiện áp dụng và duy trì Hệ thống qun lý chất lượng phù hp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo quy định

2

 

 

 

 

 

Có ban hành Kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến/chuyển đổi áp dụng ISO 9001 của năm đánh giá

0.5

 

 

 

 

 

Có ban hành Chính sách chất lượng, Mục tiêu chất lượng, Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng và Báo cáo kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng của năm đánh giá

0.5

 

 

 

 

 

Thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ và họp xem xét lãnh đạo theo yêu cầu ca ISO 9001 trong năm đánh giá

0.5

 

 

 

 

 

Thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp của ISO 9001 sau đánh giá nội bộ, xem xét lãnh đạo và theo biên bản kiểm tra, giám sát của Đoàn kim tra

0.5

 

 

 

 

7.8

Thực hiện tiếp nhận hồ , trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)

1.5

 

 

 

 

7.8.1

Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI

0.5

 

 

 

 

 

Đạt từ 50% s TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ

0.5

 

 

 

 

 

Đạt dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ

0

 

 

 

 

7.8.2

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI

0.5

 

 

 

 

 

Đạt từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên

0.5

 

 

 

 

 

Đạt dưới 10%

0

 

 

 

 

7.8.3

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả kết quả qua dịch vụ BCCI

0.5

 

 

 

 

 

Đạt từ 15% số h sơ TTHC tr lên

0.5

 

 

 

 

 

Đạt dưới 15% s hồ sơ TTHC

0

 

 

 

 

7.9

Kết quả khảo sát trên Hệ thống khảo sát sự hài lòng ca người dân và tổ chức Thành phố theo quy định

1

 

 

 

 

7.9.1

Tỷ lệ hài lòng

0.5

 

 

 

 

 

Tỷ l hài lòng đạt 90%

0.5

 

 

 

 

 

Tỷ l hài lòng đạt từ 80% đến dưới 90%

0.25

 

 

 

 

 

Tỷ l hài lòng đt dưới 80%

0

 

 

 

 

7.9.2

Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp tham gia đánh giá hài lòng việc giải quyết TTHC đối với từng lĩnh vực đạt từ 40% trở lên.

0.5

 

 

 

 

7.10

Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 80% đến 100% thông tin được cung cấp theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP

1

 

 

 

 

 

Đạt dưới 80% thông tin được cung cấp theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP

0

 

 

 

 

II

ĐIỂM THƯNG, ĐIM TRỪ TRONG CÔNG TÁC CCHC (cộng, trừ tối đa chỉ 5 điểm)

 

 

 

 

 

1

Điểm thưng

+ 5

 

 

 

 

1.1

Có từ 05 sáng kiến, giải pháp trong công tác CCHC được công nhận

+ 1

 

 

 

 

1.2

Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số CCHC đúng thời hạn quy định

+ 1

 

 

 

 

1.3

Thực hiện khắc phục các nội dung bị trừ điểm của năm trước

+ 1

 

 

 

 

1.4

Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC/Các đơn vị trực thuộc có giải quyết thủ tục hành chính thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố Hệ thng quản lý chất lượng phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001/ISO điện tử theo quy định/Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc có ban hành kế hoạch CCHC hàng năm/Khen thưởng tập thể, cá nhân trong công tác CCHC/H trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương khác của Thành phố hoặc ngoài Thành phố thực hiện tốt công tác CCHC và được ghi nhận

+ 1

 

 

 

 

1.5

Đơn vị được lãnh đạo Thành ủy, HĐND TP, UBND TP khen thưởng, biu dương về cht lượng quản lý, điều hành, giải quyết ý kiến của cá nhân, tổ chức/Đơn vị, công chức, viên chức thực hiện tốt các nội dung quản lý, tiếp công dân được báo đài và các phương tiện truyền thông đăng tải biểu dương

+ 1

 

 

 

 

1.6

Phi hợp tốt với các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC TP trong trin khai các hoạt động CCHC

+ 1

 

 

 

 

1.7

Các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách có số điểm hoặc vị trí tăng so với năm trước liền kề (mỗi nội dung tăng hoặc giữ nguyên điểm của năm trước liền kề (đối với nội dung số điểm đã đạt ti đa) được cộng thêm 0,2 điểm nhưng tổng cộng không quá 2 điểm).

(Áp dụng đi với các sở, ban, ngành có trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực có tiêu chí, tiêu chí thành phần trong chỉ số CCHC của Thành ph như: Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyn thông, Sở Khoa học và Công ngh, Sở Kế hoch và Đầu tư...)

+2

 

 

 

 

1.8

Phối hợp chuyển giao TTHC cho đơn vị Bưu chính công ích tiếp nhận và trả kết quả (Mỗi lĩnh vực TTHC được cộng 0.5 điểm và tổng cộng không quá 01 đim)

+ 1

 

 

 

 

1.9

Các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách được các cơ quan trung ương đánh giá là mô hình sáng kiến, trực tiếp góp phần nâng số điểm hoặc tăng vị trí so với năm trước liền kề (mỗi nội dung tăng được cộng thêm 0,2 điểm nhưng tổng cộng không quá 1 điểm).

+ 1

 

 

 

 

1.10

Xử lý ý kiến của người dân, t chức và doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin 1022 thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đảm bảo tiến độ và tỷ lệ theo quy định

+ 1

 

 

 

 

2

Đim trừ

-5

 

 

 

 

2.1

Chưa có giải pháp khắc phục hiệu quả đối với các nội dung bị trừ điểm trong đánh giá ch số CCHC của năm trước

-2

 

 

 

 

2.2

Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số CCHC không đúng thời hạn quy định

- 1

 

 

 

 

2.3

Báo cáo tự chấm điểm kết quả chỉ số CCHC chênh lệch quá 3% so với điểm thẩm định

- 1

 

 

 

 

2.4

Đơn vị có lãnh đạo Thành ủy, HĐND TP, UBND TP phê bình về chất lượng quản lý, điu hành, giải quyết ý kiến của cá nhân, tổ chức

- 1

 

 

 

 

2.5

Đơn vị có đơn thư tố cáo, kiến nghị đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phin hà, nhũng nhiễu của công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý

- 1

 

 

 

 

2.6

Đơn vị thực hiện không tốt các nội dung quản lý để báo đài và các phương tiện truyền thông phản ánh đúng sự thật

- 1

 

 

 

 

2.7

Không phối hợp hoặc phối hợp không tốt với các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC TP trong triển khai các hoạt động CCHC

-1

 

 

 

 

2.8

Không triển khai hoặc trin khai không hiệu quả các sáng kiến, giải pháp trong công tác CCHC thuộc cơ quan, đơn vị mình của các năm trước đã được UBND TP thông báo công nhận, mà không có lý do chính đáng

-1

 

 

 

 

2.9

Các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong chỉ số CCHC của Thành phố thuộc phạm vi phụ trách có số điểm hoặc vị trí giảm so với năm trước liền kề (mỗi nội dung giảm bị trừ 0,2 điểm nhưng tổng cộng không bị trừ quá 2 điểm).

(Áp dụng đối với các sở, ban, ngành có trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực có tiêu chí, tiêu chí thành phần trong chỉ số CCHC của Thành phố như: Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, S Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư...)

-2

 

 

 

 

2.10

Xử lý ý kiến của người dân, tổ chức và doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin 1022 thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị không đảm bảo tiến độ và tỷ lệ theo quy định.

- 1

 

 

 

 

III

TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC CCHC

20

 

 

 

 

1

Đánh giá, nhận xét của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố (Ban Thường trực và các đoàn th thành viên)

10

 

 

 

y ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố chấm

2

Đánh giá của đại biểu HĐND TP, lãnh đạo của các sở - ban - ngành và UBND quận - huyện, đại biu HĐND quận - huyện; Trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở - ban - ngành, UBND các quận - huyện; Lãnh đạo UBND các phường - xã - thị trấn

10

 

 

 

Điều tra xã hội học

I + II + III

100

 

 

 

 

* Xếp loại:

- Đạt từ 90 đến 100 điểm: Xếp loại Xuất sắc;

- Đạt từ 85 đến dưới 90 điểm: Xếp loại Tốt;

- Đạt từ 80 đến dưới 85 điểm: Xếp loại Khá;

- Đạt từ 75 đến dưới 80 điểm: xếp loại Trung bình;

- Đạt từ 70 đến dưới 75 điểm: Xếp loại Yếu;

- Dưới 70 điểm: Xếp loại Kém.

 

PHỤ LỤC IIA

CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo
Quyết định s 3879/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 ca Chủ tịch y ban nhân dân Thành phố)

STT

Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

UBNDTP đánh giá

Chỉ s

Ghi chú

I

ĐÁNH GIÁ KT QUẢ THC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)

75

 

 

 

 

1

Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC

18

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC năm

4

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC năm của Thành phố kịp thời

1

 

 

 

 

 

Ủy ban nhân dân Thành phố (UBND TP) ban hành Kế hoạch trong vòng 07 ngày k từ ngày Văn phòng UBND TP nhận được h sơ trình của Sở Nội vụ

1

 

 

 

 

 

Ban hành sau 07 ngày

0

 

 

 

 

1.1.2

Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời

1

 

 

 

 

1.1.3

Chất lượng kế hoạch CCHC Văn phòng UBND TP

1

 

 

 

 

1.1.4

Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong các kế hoạch của Văn phòng UBND TP

1

 

 

 

 

 

Đt 100% kế hoạch

1

 

 

 

 

 

Đt từ 80% đến dưới 100% kế hoạch

0.5

 

 

 

 

 

Dưới 80% kế hoạch

0

 

 

 

 

1.2

Thực hiện báo cáo công tác CCHC

5

 

 

 

 

1.2.1

Báo cáo công tác CCHC Thành phố

1

 

 

 

 

 

UBND TP ban hành Báo cáo CCHC định kỳ trong vòng 07 ngày k từ ngày Văn phòng UBND TP nhn đưc hồ sơ trình của Sở Nội vụ

1

 

 

 

 

 

Ban hành sau 07 ngày

0

 

 

 

 

1.2.2

Báo cáo công tác CCHC của Văn phòng UBND TP

4

 

 

 

 

 

Số lưng báo cáo của Văn phòng UBND TP

2

 

 

 

 

 

Thời gian gửi báo cáo của Văn phòng UBND TP

3

 

 

 

 

1.3

Kiểm tra công tác CCHC

2

 

 

 

 

1.3.1

Tỷ l các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc được kim tra trong năm

 

 

 

 

 

 

Đạt từ 30% số phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc tr lên

1

 

 

 

 

 

Đt từ 20% đến dưới 30% số phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc

0.5

 

 

 

 

 

Đạt dưới 20% s phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc

0

 

 

 

 

1.3.2

Xử lý các vấn đề phát hiện qua kim tra

1

 

 

 

 

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

1

 

 

 

 

1.5

Sáng kiến trong công tác CCHC

1

 

 

 

 

1.6

Công tác thi đua về CCHC

2

 

 

 

 

1.6.1

Triển khai đăng ký và báo cáo kết quả thi đua CCHC kịp thời

1

 

 

 

 

 

Đăng ký thi đua CCHC kịp thời

0.5

 

 

 

 

 

Báo cáo kết quả thi đua CCHC kịp thời

0.5

 

 

 

 

1.6.2

Mức độ hoàn thành các nội dung đăng ký thi đua CCHC

1

 

 

 

 

 

Đạt 100% nội dung đăng ký

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 80% đến dưới 100% nội dung đăng ký

0.5

 

 

 

 

 

Đạt dưới 80% nội dung đăng ký

0

 

 

 

 

1.7

Thực hiện các nhiệm vụ về CCHC được UBND TP, Chủ tịch UBND TP giao trong năm

1

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao

1

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% số nhiệm vụ được giao

0.5

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% s nhiệm vụ được giao

0

 

 

 

 

1.8

Kiểm soát việc thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND TP giao cho các quan, đơn vị trong năm

2

 

 

 

 

1.8.1

Cập nhật nhắc việc đầy đủ trên phần mềm chậm nhất 02 ngày k từ ngày ban hành văn bản

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 90% trở lên

1

 

 

 

 

 

Dưới 90%

0

 

 

 

 

1.8.2

Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được UBND TP giao đối với các nhiệm vụ quá hạn hoặc chưa hoàn thành từ 10 ngày trở lên mà chưa có báo cáo

1

 

 

 

 

 

Đạt từ 90% trở lên

1

 

 

 

 

 

Dưới 90%

0

 

 

 

 

2

Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

6

 

 

 

 

2.1

Mức độ thực hiện đề nghị xây dựng VBQPPL đã được UBND TP chấp thuận, danh mục VBQPPL quy định chi tiết đã được UBND TP phê duyệt

2

 

 

 

 

 

Đt từ 80% đến 100% số văn bản được ban hành đúng quy trình và đúng tiến độ

2

 

 

 

 

 

Đt từ 80% đến 100% s văn bản được ban hành đúng quy trình nhưng chậm so với tiến độ

1.5

 

 

 

 

 

Đạt từ 50% đến dưới 80% số văn bản được ban hành đúng quy trình và đúng tiến độ

1

 

 

 

 

 

Đt từ 50% đến dưới 80% số văn bản được ban hành đúng quy trình nhưng chậm tiến độ

0.5

 

 

 

 

 

Đạt dưới 50% số văn bản ban hành hoặc không đề xuất danh mục văn bn quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Thành phố (HĐND TP), UBND TP quy định chi tiết những nội dung được giao theo các văn bản quy phạm pháp luật ca cơ quan nhà nước cấp trên

0

 

 

 

 

2.2

Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ thng hóa

1

 

 

 

 

2.2.1

Từ 70%-100% s văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì đim đánh giá được tính theo công thức

1

 

 

 

 

2.2.2

Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0

 

 

 

 

2.3

Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kim tra

1

 

 

 

 

2.3.1

Từ 70%-100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì đim đánh giá được tính theo công thức

1

 

 

 

 

2.3.2

Dưới 70% s văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0

 

 

 

 

2.4

Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)

2

 

 

 

 

2.4.1

Thực hiện các hoạt động về TDTHPL

1

 

 

 

 

 

Thu thập thông tin v tình hình thi hành pháp luật

0.5

 

 

 

 

 

Kim tra tình hình thi hành pháp luật

0.5

 

 

 

 

2.4.2

Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật

1

 

 

 

 

 

Ban hành đy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thm quyn

1

 

 

 

 

 

Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thm quyền

0

 

 

 

 

3

Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)

17

 

 

 

 

3.1

Triển khai nhiệm vụ cải cách TTHC

4

 

 

 

 

3.1.1

Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC của Văn phòng UBND TP

1.5

 

 

 

 

 

Kế hoạch đảm bo yêu cầu về nội dung và thời hạn

1

 

 

 

 

 

Kế hoạch không đảm bo yêu cầu về nội dung và thời hạn

0

 

 

 

 

 

Hoàn thành trên 80% Kế hoạch

1

 

 

 

 

3.1.2

Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ: công khai TTHC, hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết; xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) về TTHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố

1.5

 

 

 

 

 

Tham mưu UBND TP ban hành Kế hoạch kim tra

0.5

 

 

 

 

 

Trên 50% sở, ban, quận, huyện được kim tra

1

 

 

 

 

3.1.3

Báo cáo kiểm soát TTHC của Thành phố

1

 

 

 

 

 

Báo cáo đầy đ, đúng thời hạn

1

 

 

 

 

 

Báo cáo thiếu, tr thời hạn

0

 

 

 

 

3.2

Kiểm soát quy định TTHC (Văn phòng UBND TP)

1

 

 

 

 

3.2.1

Thực hiện quy định v ban hành TTHC theo thẩm quyn

0.5

 

 

 

 

 

Không có TTHC ban hành trái thm quyền

0.5

 

 

 

 

 

Có TTHC ban hành trái thm quyn

0

 

 

 

 

3.2.2

Xử lý các vn đ phát hiện qua rà soát TTHC

0.5