ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
37/2020/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 24 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG,
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG TỈNH
SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản
lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định điều kiện,
tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Chánh Văn
phòng, Phó Chánh Văn phòng; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng).
b) Riêng chức danh Chánh Thanh tra,
Phó Chánh Thanh tra Sở Xây dựng thực hiện theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND
ngày 01/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định tiêu chuẩn
chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra
tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh
tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức được xem xét để
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này
và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 2. Vị trí,
trách nhiệm
1. Trưởng phòng và tương đương là
công chức (hoặc viên chức) đứng đầu một phòng (hoặc tương đương), điều hành hoạt
động của phòng (hoặc tương đương), chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng,
trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách.
2. Phó Trưởng phòng và tương đương là
công chức (hoặc viên chức), người giúp Trưởng phòng (hoặc tương đương) phụ
trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng, trước Trưởng phòng (hoặc tương đương) và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 3. Tiêu chuẩn
của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc
Sở Xây dựng
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức
a) Có phẩm chất, đạo đức tốt, tận tụy
phục vụ Nhân dân, trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Có tinh thần yêu nước, kiên định mục
tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước.
c) Có nếp sống lành mạnh, trung thực,
cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu
tranh chống tham nhũng, lãng phí; có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê
bình.
d) Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng
nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm.
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu
chấp hành pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị.
2. Năng lực
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối
với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
b) Có khả năng nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, xây dựng các chương trình,
kế hoạch, đề án thuộc lĩnh vực đảm nhiệm; đề xuất các giải pháp, phương pháp quản
lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phục vụ hoạt động quản lý nhà nước của
cơ quan, đơn vị, ngành và địa phương.
c) Có năng lực quản lý, điều hành
công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng; có khả năng quy tụ, đoàn kết,
phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; có phương pháp làm việc khoa học,
chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao.
3. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của
Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với lĩnh vực công tác và các
công tác khác liên quan đến nhiệm vụ của đơn vị được phân công đảm nhiệm.
b) Nắm vững mục tiêu, đối tượng quản
lý: chủ trương, định hướng của ngành để vận dụng vào việc thực hiện nhiệm vụ của
đơn vị.
c) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp
luật của Nhà nước thuộc lĩnh vực công tác hoặc có liên quan đến lĩnh vực công
tác và nhiệm vụ của đơn vị được giao quản lý.
d) Nắm vững nội dung công việc thuộc
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
đ) Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; có kinh nghiệm tổ chức và xử
lý các tình huống nghiệp vụ; có kiến thức khoa học, công nghệ cần thiết có liên
quan. Có kiến thức và khả năng tổ chức quản lý, chỉ đạo, điều hành.
e) Nắm vững các nguyên tắc tổ chức,
quy chế làm việc và mối quan hệ trong công tác của hệ thống chính trị và của cơ
quan.
g) Hiểu biết tình hình chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương và của đất nước.
4. Trình độ
a) Đạt tiêu chuẩn ngạch Chuyên viên
hoặc tương đương trở lên.
b) Có trình độ Đại học trở lên phù hợp
với chuyên ngành kỹ thuật xây dựng, kiến trúc hoặc các chuyên ngành khác phù hợp
với chức danh theo vị trí việc làm.
c) Có trình độ lý luận chính trị từ
trung cấp trở lên.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý
hành chính nhà nước ngạch Chuyên viên hoặc tương đương theo quy định pháp luật.
đ) Có Chứng chỉ bồi dưỡng Quản lý nhà
nước theo tiêu chuẩn lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương.
e) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng
chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với
những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số.
g) Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học
ứng dụng tương đương.
Điều 4. Điều kiện
đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực
thuộc Sở Xây dựng
1. Đối với chức danh Trưởng phòng và
tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng phải có 05 năm công tác
trong ngành trở lên, trong đó có ít nhất 03 năm làm công tác chuyên môn, chuyên
ngành được giao; đã kinh qua chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên
và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liền kề gần nhất
tại thời điểm bổ nhiệm.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng
và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng phải có ít nhất 03
năm làm công tác chuyên môn, chuyên ngành được giao và được đánh giá hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liền kề gần nhất tại thời điểm bổ nhiệm.
3. Trường hợp bổ nhiệm viên chức vào
chức danh lãnh đạo cấp phòng ở vị trí là công chức phải đảm bảo về tiêu chuẩn, điều
kiện tiếp nhận công chức không qua thi tuyển.
4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức
do được điều động, luân chuyển từ đơn vị khác đến làm Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền thì không tính thời gian công tác trong ngành xây dựng
nhưng phải đảm bảo đủ về tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương theo quy định chung.
5. Công chức, viên chức khi được đề
nghị bổ nhiệm lần đầu đối với chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng phải còn đủ 05 năm công tác
tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm.
6. Thuộc đối tượng quy hoạch chức
danh bổ nhiệm đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt (trừ
trường hợp nhân sự được cấp có thẩm quyền giới thiệu từ nơi khác đến).
7. Trường hợp công chức, viên chức đã
thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm
giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng, đơn vị thuộc
và trực thuộc Sở Xây dựng thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ
nhiệm lần đầu
8. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ được giao; kê khai tài sản, thu nhập rõ ràng.
9. Không trong thời hạn bị xử lý kỷ
luật, bị điều tra, truy tố, xét xử, thi hành quyết định kỷ luật của tổ chức, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ
theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều khoản
chuyển tiếp
Trường hợp công chức, viên chức đã được
bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định
này, đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng tiêu chuẩn, điều
kiện theo quy định thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng để công chức, viên chức sớm bảo đảm đủ điều kiện, tiêu
chuẩn theo quy định hiện hành. Nếu đến thời hạn bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo,
quản lý đang giữ mà công chức, viên chức chưa bổ sung đủ tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định thì không được bổ nhiệm lại.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm
thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, Giám đốc Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
21 tháng 01 năm 2021.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Xây dựng, Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh
Sóc Trăng và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp)-
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Email: [email protected];
- Lưu: TH, KT, VX, XB; NC, NV, VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|