ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ
TĨNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 3578/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH ÁP
DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan
đến
kiểm
soát
thủ tục
hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của
Bộ Tư pháp
hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Văn bản số 2717 ngày
31/8/2015; của Sở
Tư
pháp tại Văn bản số 1394/STP-KSTT ngày 25/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính mới ban hành; 02 (hai) thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục
thủ tục hành chính và nội
dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm
soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó VP.
UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC,
TH1;
-
Gửi:
+ Bản giấy: Trung ương, STC, STP (13b);
+ Bản điện tử: Thành
phần
còn
lại.
|
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành hèm theo Quyết định số 3578/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của
UBND tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực Tài chính
- Ngân sách
|
1
|
Quyết toán dự án hoàn thành các dự
án sử dụng vốn nhà nước do UBND cấp huyện
quyết định đầu tư.
|
2
|
Quyết toán hạng mục hoàn thành thuộc
các dự án sử dụng vốn Nhà
nước do UBND cấp huyện quyết định đầu tư.
|
3
|
Quyết toán dự án quy hoạch hoàn
thành, chi phí chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước do UBND cấp
huyện quyết định đầu tư.
|
4
|
Quyết toán dự án bồi
thường giải phóng mặt
bằng, tái định cư do UBND cấp
huyện quyết định đầu tư (hoặc chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái
định cư các dự án do UBND cấp
huyện phê duyệt
phương án bồi thường).
|
5
|
Thẩm tra quyết toán dự án hoàn
thành các dự án
sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp xã quyết định đầu tư (Đối
với các dự án do UBND xã đề
nghị UBND huyện thẩm tra).
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ ban hành kèm
theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 11/7/2009 của
UBND tỉnh
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực Quản lý
ngân sách nhà nước
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành các dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước thuộc UBND cấp
huyện phê
duyệt.
|
2
|
Thẩm định, quyết toán
dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn ngân sách xã thuộc thẩm quyền của
UBND xã, phường, thị trấn phê duyệt quyết toán.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH
1. Quyết toán dự án hoàn thành các
dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND huyện quyết định đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra danh mục hồ
sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài
liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán
bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Thông tư số
04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra
quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để thực hiện thẩm
tra quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện tổ chức
thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết
toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo huyện ký Quyết định phê duyệt
quyết toán.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của
Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu
kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính (Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA, bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính
hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu
tư) gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc phê
duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của cấp có thẩm quyền.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình.
+ Quyết định phê duyệt dự toán hạng mục
công trình (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt hoặc văn bản
cho phép của cấp quyết định đầu tư điều chỉnh tổng mức đầu tư, quyết định điều
chỉnh thiết kế kỹ thuật và tổng
dự toán (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu,
phê duyệt kết quả trúng thầu, phê duyệt chỉ định thầu và các văn
bản phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung các quyết định này nếu có.
+ Quyết định hủy bỏ dự án đầu tư
hoặc ngừng đầu tư
vĩnh viễn của cấp có thẩm quyền (nếu có).
+ Văn bản thỏa thuận áp dụng của cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án có các công tác
xây dựng mới chưa có trong hệ thống
định mức xây dựng do Chủ đầu tư,
nhà thầu, tổ chức tư vấn xây dựng định mức hoặc áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các
công trình khác (đối với các dự án được phê duyệt và thực hiện trước ngày Nghị
định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình có hiệu lực thi hành).
- Các hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp
đồng (nếu có)
(bản chính hoặc bản sao đóng
dấu treo của Chủ đầu tư).
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công
trình đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu
tư)
- Toàn bộ các bản quyết toán A-B (bản chính).
(Bản quyết toán A-B là tổng hợp toàn bộ
giá trị đề nghị quyết toán sau khi đã tổng hợp giá trị, khối lượng tăng, giảm, do
phát sinh, thay đổi thiết kế, bổ sung theo các Thông tư điều chỉnh chi phí vật
liệu, máy, nhân công của Nhà nước và các kết quả kiểm tra, thanh tra,
kiểm toán của cơ quan thanh toán, cơ quan thanh tra, cơ quan kiểm toán độc lập
(nếu có). Bản quyết toán A-B được lập cho theo từng gói thầu, nhà thầu. Tổng hợp
giá trị quyết toán A-B phải bằng chi phí đề nghị quyết toán trong các biểu
mẫu của Thông tư số 19/2011/TT-BTC).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án
hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của
Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán nếu có như: Nội dung thống nhất, không thống nhất,
kiến nghị.
- Quyết định xử lý thanh tra, biên bản thanh
tra, báo cáo kiểm toán và biên bản kiểm toán, kèm theo chi tiết tăng giảm (bản
chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) của các cơ quan: Thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán
nhà nước
(nếu có) kèm theo báo cáo tình
hình chấp hành của Chủ đầu tư.
- Biên bản bàn giao tài sản lưu động sau khi kết
thúc dự án (nếu có). (Bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của
Chủ đầu tư).
- Hóa đơn đối với thiết bị trong nước (bản
chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); các chứng từ vận chuyển, bảo
hiểm, thuế, phí lưu kho
(trường hợp chưa được tính trong giá thiết bị). Đối với các dự
án có vật tư thiết bị do Chủ đầu tư cấp. Chủ đầu tư phải có bảng tổng hợp tình
hình tiếp nhận và sử dụng vật tư thiết bị cho dự án, tổng hợp giá trị vật tư,
thiết bị tồn đọng, đề xuất phương án xử lý.
- Hồ sơ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng,
tái định cư gồm:
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt,
(nếu chưa có trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt) (bản
sao đóng dấu treo của Chủ đầu
tư).
+ Bản xác nhận giá trị bồi thường giải
phóng mặt bằng đã thực hiện (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Các hồ sơ chi phí khác:
+ Đối với chi phí phá dỡ vật kiến trúc
cũ (nếu có): Hợp đồng A-B (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của
Chủ đầu tư); Dự toán được duyệt (bản sao); Biên bản nghiệm thu (bản chính hoặc
bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); Biên bản thanh lý vật tư thu hồi (nếu
có) (bản chính).
+ Đối với các khoản chi phí thẩm tra,
thẩm định, lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng ... phải có bảng kê
nội dung chi kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền (bản sao có
đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Đối với chi phí quản lý
dự án: Theo quy định về hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư
05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính.
- Hồ sơ xuất trình:
+ Hồ sơ và Báo cáo kết quả khảo sát, Báo cáo
kinh tế kỹ thuật, tổng dự toán, dự toán chi tiết (dự toán điều chỉnh, bổ sung nếu
có), hồ sơ mời thầu (đối với đấu thầu), hồ sơ yêu cầu (đối với chỉ định thầu),
hồ sơ đề xuất (đối với chỉ định thầu), hồ sơ dự thầu, hồ sơ trúng thầu (đối với
đấu thầu).
Thông
báo kết quả kiểm soát thanh toán, chi tiết cắt giảm của cơ quan thanh toán (nếu
có).
+ Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến
các khoản chi phí khác, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: 60 ngày.
- Đối với dự án nhóm B: 45 ngày.
- Đối với dự án nhóm C: 45 ngày.
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: 30 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Biên bản thẩm tra báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án và quyết định phê
duyệt quyết toán.
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu
số 10 ban hành kèm theo Quyết định).
Tổng mức đầu
tư (Tỷ đồng)
|
£ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
³ 10.000
|
Thẩm tra, phê
duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn
thành. (Mẫu số 01/QTDA ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (Mẫu số 02/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (Mẫu số 03/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Quyết toán chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán theo công trình, hạng mục công trình (Mẫu số 04/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Số lượng và giá trị tài sản cố định mới
tăng (Mẫu số 05/QTDA ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Tài sản lưu động bàn giao (Mẫu số 06/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay,
thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số
08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ
Tài chính);
- Bảng xác định chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính).
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo quyết
toán để thực hiện TTHC được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của
Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối
với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của
Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011
của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng
công trình bằng nguồn vốn Ngân sách
Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN
THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt: .......................
Thực hiện: ..................
Tổng mức đầu tư được duyệt: .......................................
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được
duyệt: .................
Thực hiện:.............
I. Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: Đồng
Tên nguồn vốn
|
Theo Quyết định đầu
tư
|
Thực hiện
|
Đã thanh toán
|
Chênh lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà
nước
|
|
|
|
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
|
|
|
|
- Vốn ĐTPT của đơn vị
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tổng hợp chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán:
Đơn vị: Đồng
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Dự toán được
duyệt
|
Đề nghị quyết
toán
|
Tăng, giảm
so với dự toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Đền bù, GPMB,
TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III. Chi phí đầu tư không
tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá trị tài
sản (đồng)
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
1
|
Tài sản cố định
|
|
|
2
|
Tài sản lưu động
|
|
|
IV. Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết
định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công
trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu,
nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng
dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện
dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây
dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá
trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN
QUAN
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu;
ngày tháng năm ban hành
|
Cơ quan ban
hành
|
Tổng giá trị
được duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..............., ngày ... tháng ... năm ....
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC
NĂM
Đơn vị: Đồng
STT
|
Năm
|
Kế hoạch
|
Vốn đầu tư
thực hiện
|
Vốn đầu tư quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU
TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: Đồng
Tên công
trình
(hạng
mục công trình)
|
Dự toán được
duyệt
|
Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán
|
Tổng số
|
Gồm
|
GPMB
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
Quản lý dự
án
|
Tư vấn
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình
(HMCT)
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI
TĂNG
Đơn vị: Đồng
STT
|
Tên và ký
hiệu tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Tổng nguyên
giá
|
Ngày đưa
TSCĐ vào sử dụng
|
Nguồn vốn đầu
tư
|
Đơn vị tiếp
nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
BÀN GIAO
Đơn
vị: Đồng
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Giá trị
|
Đơn vị tiếp
nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
07/QTDA
TÌNH HÌNH
THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến
ngày khóa sổ lập báo
cáo quyết toán)
Đơn vị: Đồng
Stt
|
Tên cá
nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung
công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị được
A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh
toán, tạm ứng
|
Công nợ đến
ngày khóa sổ lập báo cáo quyết
toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY,
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn: ..........................................
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn,
cho vay, thanh toán:
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số liệu của
chủ đầu tư
|
Số liệu của
cơ quan thanh toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh
toán từ khởi công
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và
kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và
xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn,
cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu
tư và chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
|
Ngày ... tháng ... năm .....
Cơ
quan cấp vốn, cho vay, thanh toán
|
Kế toán
trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 10/QTDA
BẢNG XÁC ĐỊNH
CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ
DUYỆT QUYẾT TOÁN
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh)
của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng mức đầu
tư (Tỷ đồng)
|
£ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
³ 10.000
|
Thẩm tra,
phê duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng
quát sau:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự
án cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án
cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự
án cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn
vị: Tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận
trên, đơn vị: Tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới,
đơn vị: Tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm
toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí
hạng mục = Mức chi phí của cả dự án
|
x
|
Dự toán của HMCT
|
Tổng mức đầu tư của
dự án
|
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị
chiếm từ 51% trở lên so với
tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 70% định mức nêu trong
Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo
cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm
tra được tính bằng
50% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án
nhóm A, chương
trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì
chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng,
định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng
trên.
2. Quyết toán hạng mục
hoàn thành thuộc các dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND cấp
huyện quyết định đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định
rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn
thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán
bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Thông tư số
04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra quyết
toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện để thực hiện thẩm tra
quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện tổ chức
thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết
quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo
huyện ký Quyết định phê duyệt quyết toán.
Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án)
nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết
toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính (Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA, bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính
hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc phê
duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của cấp có thẩm quyền.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán công trình.
+ Quyết định phê duyệt dự toán hạng mục
công trình (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt hoặc
văn bản cho phép của cấp quyết định đầu tư điều chỉnh tổng mức đầu tư, quyết định
điều chỉnh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu,
phê duyệt kết quả trúng thầu, phê duyệt chỉ định thầu và các văn bản phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung các quyết định này nếu có.
+ Quyết định hủy bỏ dự án đầu tư hoặc
ngừng đầu tư vĩnh viễn của cấp
có thẩm quyền (nếu có).
+ Văn bản thỏa thuận áp dụng của cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án có các công tác xây dựng mới
chưa có trong hệ thống
định mức xây dựng do Chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn xây dựng định mức hoặc
áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các công trình khác (đối với các dự án
được phê duyệt và
thực
hiện trước ngày Nghị
định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình có hiệu lực thi hành).
- Các hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp
đồng (nếu có) (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công
trình đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu
tư).
- Toàn bộ các bản quyết toán A-B (bản chính).
(Bản quyết toán A-B là tổng hợp toàn bộ
giá trị đề nghị quyết toán sau khi đã tổng hợp giá trị, khối lượng tăng, giảm, do phát sinh,
thay đổi thiết kế, bổ sung theo các Thông tư điều chỉnh chi phí vật liệu, máy, nhân
công của Nhà nước và các kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan thanh
toán, cơ quan thanh tra, cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có). Bản quyết toán A-B
được lập cho theo từng gói thầu, nhà thầu. Tổng hợp giá trị quyết toán A-B phải
bằng chi phí đề nghị quyết toán trong các biểu mẫu của Thông tư số
19/2011/TT-BTC).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án
hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của
Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán nếu có như: nội dung thống nhất, không thống nhất,
kiến nghị.
- Quyết định xử lý thanh tra, biên bản thanh
tra, báo cáo kiểm toán và biên bản kiểm toán (bản sao chứng thực), kèm theo chi
tiết tăng giảm (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) của các
cơ quan: Thanh tra, kiểm tra. Kiểm toán
nhà nước (nếu có) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư.
- Biên bản bàn giao tài sản lưu động sau khi kết
thúc dự án (nếu có). (Bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu
tư).
- Hóa đơn đối với thiết bị trong nước (sao
y bản chính có chữ ký và dấu của Chủ đầu tư); các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm,
thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa
được tính trong giá thiết bị). Đối với các dự án có vật tư thiết
bị do Chủ đầu tư cấp. Chủ đầu tư phải có bảng tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử
dụng vật tư thiết bị cho dự án, tổng hợp giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng, đề
xuất phương án xử lý.
- Hồ sơ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng,
tái định cư gồm:
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư được duyệt, (nếu chưa có trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
được duyệt) (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Bản xác nhận giá trị bồi thường giải
phóng mặt bằng đã thực hiện (bản chính).
- Các hồ sơ chi phí khác:
+ Đối với chi phí phá dỡ vật kiến
trúc cũ (nếu có): Hợp đồng A-B (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu
tư); Dự toán được duyệt (bản sao); Biên bản nghiệm thu (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu
tư); Biên bản thanh lý vật tư thu hồi (nếu có) (bản chính).
+ Đối với các khoản chi phí thẩm tra,
thẩm định, lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng... phải có bảng kê nội
dung chi kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền (bản sao
có đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Đối với chi phí quản lý dự án: Theo
quy định về hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư 05/2014/TT-BTC
ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính.
- Hồ sơ xuất trình:
+ Hồ sơ và Báo cáo kết quả khảo sát,
Báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng dự toán, dự toán chi tiết (dự toán điều chỉnh, bổ
sung nếu có), hồ sơ mời thầu (đối với đấu thầu), hồ sơ yêu cầu (đối với chỉ định
thầu), hồ sơ đề xuất (đối với chỉ định thầu), hồ sơ dự thầu, hồ sơ trúng thầu
(đối với đấu thầu). Thông báo kết
quả kiểm soát thanh toán, chi tiết cắt giảm của cơ quan thanh toán (nếu có).
+ Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến
các khoản chi phí
khác, chi phí bồi thường GPMB.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: 60 ngày.
- Đối với dự án nhóm B: 45 ngày.
- Đối với dự án nhóm C: 45 ngày.
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: 30 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Biên bản thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án (hoặc quyết định
phê duyệt quyết toán).
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu
số 10 ban hành kèm theo Quyết định).
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng)
|
£ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
³ 10.000
|
Thẩm tra,
phê duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn
thành. (Mẫu số 01/QTDA ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Các văn bản pháp lý có liên quan (Mẫu số 02/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (Mẫu số 03/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Quyết toán chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán theo công trình, hạng mục công trình (Mẫu số 04/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Số lượng và giá trị tài sản cố định mới
tăng (Mẫu số 05/QTDA ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Tài sản lưu động bàn giao (Mẫu số 06/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay,
thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số
08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ
Tài chính)
- Bảng xác định chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính).
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo
quyết toán để thực hiện TTHC được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của
Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối
với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài
chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của
UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành
quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn
Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN
THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt: ................. Thực hiện: ......................
Tổng mức đầu tư được duyệt: .......................................
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được
duyệt: ...................
Thực hiện: .............
I/ Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: Đồng
Tên nguồn vốn
|
Theo Quyết định đầu
tư
|
Thực hiện
|
Đã thanh toán
|
Chênh lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà
nước
|
|
|
|
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
|
|
|
|
- Vốn ĐTPT của đơn vị
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán:
Đơn vị: Đồng
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Dự toán được
duyệt
|
Đề nghị quyết
toán
|
Tăng, giảm
so với dự toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Đền bù, GPMB,
TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không
tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá trị tài
sản (đồng)
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
1
|
Tài sản cố định
|
|
|
2
|
Tài sản lưu động
|
|
|
IV/ Thuyết minh
báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết
định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công
trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu,
nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng
dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện
dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và
xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá
trình đầu tư.
3. Kiến nghị:
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN
QUAN
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu;
ngày tháng năm ban hành
|
Cơ quan ban
hành
|
Tổng giá trị
được duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..............., ngày ... tháng ... năm ....
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC
NĂM
Đơn vị: Đồng
STT
|
Năm
|
Kế hoạch
|
Vốn đầu tư
thực hiện
|
Vốn đầu tư quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU
TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: Đồng
Tên công
trình
(hạng
mục công trình)
|
Dự toán được
duyệt
|
Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán
|
Tổng số
|
Gồm
|
GPMB
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
Quản lý dự
án
|
Tư vấn
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình
(HMCT)
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI
TĂNG
Đơn vị: Đồng
STT
|
Tên và ký
hiệu tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Tổng nguyên
giá
|
Ngày đưa
TSCĐ vào sử dụng
|
Nguồn vốn đầu
tư
|
Đơn vị tiếp
nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
BÀN GIAO
Đơn
vị: Đồng
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Giá trị
|
Đơn vị tiếp
nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
07/QTDA
TÌNH HÌNH
THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến
ngày khóa sổ lập báo
cáo quyết toán)
Đơn vị: Đồng
STT
|
Tên cá
nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung
công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị được
A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh
toán, tạm ứng
|
Công nợ đến
ngày khóa sổ lập báo cáo quyết
toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 10/QTDA
BẢNG XÁC ĐỊNH
CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ
DUYỆT QUYẾT TOÁN
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều
chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng mức đầu
tư (Tỷ đồng)
|
£ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
³ 10.000
|
Thẩm tra,
phê duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng
quát sau:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự
án cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án
cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự
án cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn
vị: Tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận
trên, đơn vị: Tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới,
đơn vị: Tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm
toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí
hạng mục = Mức chi phí của cả dự án
|
x
|
Dự toán của HMCT
|
Tổng mức đầu tư của
dự án
|
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị
chiếm từ 51% trở lên so với
tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 70% định mức nêu trong
Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo
cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm
tra được tính bằng
50% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án
nhóm A, chương
trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì
chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng,
định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng
trên.
3. Quyết toán dự án quy
hoạch hoàn thành, chi phí chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn
nhà nước do UBND cấp
huyện quyết định đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ
hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán
bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Thông tư số
04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra quyết
toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện để thực hiện thẩm tra
quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện tổ chức
thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập
Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo
huyện ký Quyết định phê duyệt quyết toán.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê
duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (Mẫu số 07, 08, 09/QTDA, bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính
hoặc bản sao đóng dấu treo của
Chủ đầu tư)
- Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng điều chỉnh (nếu có) và biên bản
thanh lý hợp đồng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Các biên bản nghiệm thu khối lượng quy hoạch
hoàn thành hoặc báo cáo kết quả công việc hoàn thành kèm bản tính giá trị khối
lượng được nghiệm thu của công tác quy hoạch hoặc công tác chuẩn bị đầu tư (bản
chính hoặc bản sao đóng dấu Chủ đầu
tư).
- Thông báo kết quả kiểm soát, chi tiết cắt giảm
của cơ quan thanh toán (nếu có, bản sao chủ đầu tư ký tên đóng dấu).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án
hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của
Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, không thống nhất, kiến
nghị.
- Quyết định xử lý thanh tra, biên bản kiểm
tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính)
kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư.
- Hồ sơ xuất trình: Các chứng từ chỉ tiêu có liên
quan đến các khoản chi phí khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Biên bản thống nhất số liệu, Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn
thành, quyết định phê duyệt quyết toán.
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu
số 10 ban hành kèm theo Quyết định).
Tổng mức đầu
tư (Tỷ đồng)
|
£ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
³ 10.000
|
Thẩm tra,
phê duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay,
thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số
08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ
Tài chính);
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
(dùng cho dự án quy hoạch và chuẩn bị đầu tư (Mẫu số 09/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
- Bảng xác định chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính);
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo quyết
toán để thực hiện TTHC được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của
Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn
thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của
Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày
29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu
tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số:
07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN
VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến
ngày khóa sổ lập báo
cáo quyết toán)
Đơn vị: Đồng
STT
|
Tên cá
nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung
công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị được
A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh
toán, tạm ứng
|
Công nợ đến
ngày khóa sổ lập báo cáo quyết
toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:..........................................
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn,
cho vay, thanh toán:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số liệu của
chủ đầu tư
|
Số liệu của
cơ quan thanh toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh
toán từ khởi công
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và
kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và
xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn,
cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu
tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
|
Ngày ... tháng ... năm .....
Cơ
quan cấp vốn, cho vay, thanh toán
|
Kế toán
trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:...................................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn
đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ký kiệu văn
bản; ngày ban hành
|
Tên cơ quan
duyệt
|
Tổng giá trị
phê duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn
bị đầu tư dự án
|
|
|
|
|
- Văn bản phê
duyệt đề cương (đối
với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối
với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: Đồng
Nguồn vốn đầu
tư
|
Được duyệt
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: Đồng
Nội dung chi
phí
|
Dự toán được
duyệt
|
Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán
|
Tăng (+)
Giảm
(-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ
hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo
cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ
trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện
dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và
xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá
trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại
của dự án
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 10/QTDA
BẢNG XÁC ĐỊNH
CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ
DUYỆT QUYẾT TOÁN
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều
chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng mức đầu
tư (Tỷ đồng)
|
£ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
³ 10.000
|
Thẩm tra,
phê duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng
quát sau:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự
án cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án
cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự
án cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn
vị: Tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận
trên, đơn vị: Tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới,
đơn vị: Tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm
toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí
hạng mục = Mức chi phí của cả dự án
|
x
|
Dự toán của HMCT
|
Tổng mức đầu tư của
dự án
|
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị
chiếm từ 51% trở lên so với
tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 70% định mức nêu trong
Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo
cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm
tra được tính bằng
50% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án
nhóm A, chương
trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì
chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng,
định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng
trên.
4. Quyết toán dự án bồi
thường giải phóng mặt bằng, tái định cư do UBND cấp huyện quyết định đầu tư (hoặc
chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư các dự án do
UBND cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ
hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán
bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Thông tư số
04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra quyết
toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện để thực hiện thẩm tra
quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện tổ chức
thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập
Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo
huyện ký Quyết định phê duyệt quyết toán.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết
toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính (Mẫu số
01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA, bản chính).
- Văn bản phê duyệt dự án giải phóng mặt bằng,
tái định cư (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt (nếu
có) (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư được duyệt (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ
đầu tư).
- Đối với dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư có
hạng mục xây dựng khu tái định cư hoặc mua nhà tái định cư, xây dựng hạ tầng
khu sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp phải gửi thêm các tài liệu (bản
chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư):
+ Hợp đồng mua nhà phục vụ tái định cư
của chủ đầu tư (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư);
+ Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định
của pháp luật về đấu thầu;
+ Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu
(bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư);
+ Dự toán chi tiết được duyệt của các
công việc, gói thầu chỉ định thầu và tự thực hiện.
- Biên bản xác nhận khối lượng bồi thường, hỗ trợ đó thực hiện
(bản chính):
+ Đối với hợp đồng mua nhà phục vụ tái
định cư: Bảng tổng hợp giá trị khối lượng hoàn thành chi phí mua nhà phục vụ
tái định cư (bản chính), biên bản bàn giao nhà (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu
tư);
+ Đối với khối lượng xây dựng hoàn
thành, khối lượng thiết
bị hoàn thành của khu tái định cư, khu sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông
nghiệp và khối lượng hoàn thành của các công việc khác: Hợp đồng kinh tế, biên
bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu (bản chính hoặc bản
sao có đóng dấu của chủ đầu tư); biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình
hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu
treo của chủ đầu tư);
+ Đối với chi phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư: Bảng tổng hợp chi phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ đó thực hiện (bản chính);
- Hồ sơ xuất trình: Các chứng từ chi tiêu có
liên quan đến các khoản chi phí khác, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Biên bản thống nhất số liệu, Báo cáo kết quả thẩm
tra quyết toán và quyết định phê duyệt quyết toán.
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết
định).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của
Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của
Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của
UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành
quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn
Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014
của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN
THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:
....................... Thực hiện: ......................
Tổng mức đầu tư được duyệt: .......................................
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được
duyệt: ........................
Thực hiện: .............
I/ Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: Đồng
Tên nguồn vốn
|
Theo Quyết định đầu
tư
|
Thực hiện
|
Đã thanh toán
|
Chênh lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà
nước
|
|
|
|
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
|
|
|
|
- Vốn ĐTPT của đơn vị
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán:
Đơn vị: Đồng
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Dự toán được
duyệt
|
Đề nghị quyết
toán
|
Tăng, giảm
so với dự toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Đền bù, GPMB,
TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không
tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá trị tài
sản (đồng)
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
1
|
Tài sản cố định
|
|
|
2
|
Tài sản lưu động
|
|
|
IV/ Thuyết minh
báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết
định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công
trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu,
nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng
dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện
dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và
xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá
trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN
QUAN
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu;
ngày tháng năm ban hành
|
Cơ quan ban
hành
|
Tổng giá trị
được duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..............., ngày ... tháng ... năm ....
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC
NĂM
Đơn vị: Đồng
STT
|
Năm
|
Kế hoạch
|
Vốn đầu tư
thực hiện
|
Vốn đầu tư quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU
TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: Đồng
Tên công
trình
(hạng
mục công trình)
|
Dự toán được
duyệt
|
Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán
|
Tổng số
|
Gồm
|
GPMB
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
Quản lý dự
án
|
Tư vấn
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình
(HMCT)
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI
TĂNG
Đơn vị: Đồng
STT
|
Tên và ký
hiệu tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Tổng nguyên
giá
|
Ngày đưa
TSCĐ vào sử dụng
|
Nguồn vốn đầu
tư
|
Đơn vị tiếp
nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
BÀN GIAO
Đơn
vị: Đồng
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Giá trị
|
Đơn vị tiếp
nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH
TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến
ngày khóa sổ lập báo
cáo quyết toán)
Đơn vị: Đồng
STT
|
Tên cá
nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung
công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị được
A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh
toán, tạm ứng
|
Công nợ đến
ngày khóa sổ lập báo cáo quyết
toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:..........................................
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn,
cho vay, thanh toán:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số liệu của
chủ đầu tư
|
Số liệu của
cơ quan thanh toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh
toán từ khởi công
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và
kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và
xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn,
cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu
tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
|
Ngày ... tháng ... năm .....
Cơ
quan cấp vốn, cho vay, thanh toán
|
Kế toán
trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:...................................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn
đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ký kiệu văn
bản; ngày ban hành
|
Tên cơ quan
duyệt
|
Tổng giá trị
phê duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn
bị đầu tư dự án
|
|
|
|
|
- Văn bản phê
duyệt đề cương (đối
với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối
với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: Đồng
Nguồn vốn đầu
tư
|
Được duyệt
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: Đồng
Nội dung
chi phí
|
Dự toán được
duyệt
|
Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán
|
Tăng (+)
Giảm
(-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ
hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo
cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ
trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện
dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và
xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá
trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại
của dự án
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
..........., ngày ... tháng ... năm .....
Chủ
đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 10/QTDA
BẢNG XÁC ĐỊNH
CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều
chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng mức đầu
tư (Tỷ đồng)
|
£ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
³ 10.000
|
Thẩm tra,
phê duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng
quát sau:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự
án cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án
cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự
án cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn
vị: Tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên,
đơn vị: Tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới,
đơn vị: Tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm
toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí
hạng mục = Mức chi phí của cả dự án
|
x
|
Dự toán của HMCT
|
Tổng mức đầu tư của
dự án
|
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị
chiếm từ 51% trở lên so với
tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 70% định mức nêu trong
Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo
cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm
tra được tính bằng
50% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án
nhóm A, chương
trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì
chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng,
định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng
trên.
5. Thẩm tra quyết toán dự
án hoàn thành các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp xã quyết định
đầu tư (Đối với các dự án do UBND xã đề nghị UBND huyện thẩm tra).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi phiếu hẹn; hướng dẫn bổ sung, hoàn
chỉnh nếu hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện để thực hiện thẩm tra quyết
toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện tổ chức
thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập
Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán
theo các nội dung quy định.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình của Chủ đầu tư, Ban quản lý
dự án đề nghị thẩm tra gửi cơ quan
thẩm tra quyết toán (01 bản gốc);
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo
mẫu tại Thông tư 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính theo các biểu mẫu số 01/QTDA và biểu mẫu số 02/QTDA (bản gốc).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc
bản sao):
+ Quyết định chỉ định thầu tư
vấn khảo sát địa chất (nếu có), Quyết định chỉ định thầu tư vấn lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật;
+ Quyết định phê duyệt đề cương khảo
sát địa chất, địa hình (nếu có);
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế
- kỹ thuật;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế - dự
toán công trình, hạng mục công trình (nếu có);(8)
+ Quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng
mức đầu tư, quyết định điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (nếu có);
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu,
phê duyệt kết quả trúng thầu, các văn bản phê duyệt bổ sung trong quá trình đấu
thầu đối với gói thầu thực hiện đấu thầu;
+ Quyết định chỉ định thầu đối với các
gói thầu thực hiện chỉ thị thầu; các phần việc phát sinh bổ sung
trong các gói thầu phải
có ý kiến bằng văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện.
+ Tổng dự toán và dự toán chi
tiết được duyệt
(bản gốc hoặc bản sao).
- Hợp đồng giao nhận thầu giữa Chủ đầu tư với
các nhà thầu xây lắp và tư vấn (bản gốc hoặc bản sao).
- Biên bản nghiệm thu bàn giao dự án hoàn
thành.
- Đối với các dự án đầu tư dở dang hoặc
không đầu tư tiếp hoặc chi phí đầu tư không tính vào giá thành công trình phải có Quyết
định đình chỉ hoặc hủy bỏ của cơ quan quyết định đầu
tư và các biên bản xác nhận
giữa Chủ đầu tư, tư vấn giám sát, nhà thầu (bản gốc hoặc bản sao).
- Báo cáo kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà
nước hoặc tổ chức kiểm toán độc lập, biên bản kết luận của Thanh tra (nếu có). (bản gốc hoặc
bản sao).
* Các hồ sơ khác:
- Đối với vốn xây lắp:
+ Tổng hợp quyết toán khối lượng A - B
kèm theo các biên bản nghiệm thu giai đoạn (bản gốc).
+ Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề
xuất), báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (hoặc báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất) (bản gốc
hoặc bản sao).
- Đối với vốn thiết bị:
+ Hợp đồng lắp đặt thiết
bị (bản gốc).
+ Thông báo giá của cơ quan Tài chính
(bản gốc hoặc bản sao).
+ Biên bản nghiệm thu có tải, nghiệm
thu không tải (nếu có) và nghiệm thu thiết bị hoàn thành lắp đặt
bàn giao đưa vào sử dụng (bản gốc).
- Chi phí khác:
Đối với các khoản chi khác chưa có định
mức chi phí, được xác định bằng lập dự
toán chi phí như: khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo, khảo sát xây
dựng, tuyển chọn phương án kiến trúc,
tổ chức thực hiện
công tác đền bù giải phóng mặt bằng, kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình, chi phí nguyên, nhiên vật liệu, nhân công cho chạy thử không tải,
chi phí lập định mức đơn giá, đăng kiểm quốc tế, quan trắc biến dạng...
+ Dự toán được duyệt (bản gốc hoặc bản
sao).
+ Các chứng từ chi tiêu có liên quan
(bản sao).
Đối với các khoản chi khác được tính bằng
định mức tỷ lệ (%) theo qui định như: lập dự án, thiết kế, thẩm định
dự án, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, chi phí lựa chọn nhà
thầu, chi phí giám sát thi công xây dựng, thẩm định quyết toán.
+ Dự toán được duyệt (bản gốc hoặc bản
sao).
+ Hợp đồng A - B (đối với công việc phải
thuê tư vấn), (bản gốc hoặc bản sao).
+ Các chứng từ chi tiêu có liên quan
(bản sao).
- Chi phí quản lý dự án: Theo quy định về hồ sơ
quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của
Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Biên bản thống nhất số liệu, báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán.
8. Lệ phí (nếu có):
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt báo cáo
quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: được tính bằng 0,38% giá trị tổng mức đầu
tư của dự án đầu tư (tối thiểu là 500.000 đồng).
- Đối với dự án có tổng mức đầu tư được duyệt
(hoặc được điều chỉnh) lớn hơn 5 tỷ đồng thì thời gian lập, phê duyệt và định mức
chi phí kiểm toán, định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt báo cáo quyết toán vốn
đầu tư dự án hoàn thành thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn
thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng
mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra và định mức chi phí kiểm toán được tính bằng 70% định mức
nêu trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo
cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức
nêu trên.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biểu mẫu số 01/QTDA - Báo cáo quyết
toán vốn đầu tư hoàn thành.
- Biểu mẫu số 02/QTDA - Bảng đối chiếu
số liệu sử dụng nguồn vốn đầu tư.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ
Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách
xã, phường, thị trấn.
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của
Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011
của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành
quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn
Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN........
|
Biểu mẫu
số: 01/QTDA
(Kèm
theo Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm
2012 của Bộ
Tài chính)
|
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN
THÀNH
Tên dự án đầu tư:
1. Các văn bản pháp lý
liên quan:
Số TT
|
TÊN VĂN BẢN
|
KÝ HIỆU,
NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH
|
CHỨC DANH NGƯỜI
KÝ
|
GIÁ TRỊ ĐƯỢC DUYỆT (NẾU CÓ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
Đơn vị: Đồng.
SỐ TT
|
TÊN CÁC NGUỒN VỐN
|
NGUỒN VỐN THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC
DUYỆT
|
NGUỒN VỐN ĐÃ THỰC HIỆN
|
TĂNG (+),
GIẢM
(-) SO VỚI ĐƯỢC DUYỆT
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 = 1 - 2
|
1
|
Ngân sách xã
|
|
|
|
2
|
Ngân sách cấp trên hỗ trợ
|
|
|
|
3
|
Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá
nhân nước ngoài
|
|
|
|
4
|
Nguồn tài trợ của các tổ
chức, cá nhân trong nước
|
|
|
|
5
|
Nguồn đóng góp của nhân dân:
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Bằng tiền mặt
|
|
|
|
|
- Giá trị hiện vật
|
|
|
|
|
- Giá trị công lao động
|
|
|
|
|
Tổng cộng 1+2+3+4+5
|
|
|
|
3. Vốn đầu tư đề nghị quyết
toán:
Đơn vị: Đồng.
NỘI DUNG CHI PHÍ
|
DỰ TOÁN ĐƯỢC
DUYỆT
|
GIÁ TRỊ ĐỀ
NGHỊ QUYẾT TOÁN
|
+ Chi phí xây dựng
|
|
|
+ Chi phí thiết bị
|
|
|
+ Chi phí khác
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
4. Giá trị tài sản cố định
mới tăng:
5. Giá trị tài sản Iưu động bàn
giao:
6. Thuyết minh, nhận xét,
kiến nghị:
NGƯỜI
LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......, ngày ... tháng ... năm....
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
|
Biểu mẫu
số: 02/QTDA
(Kèm
theo Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm
2012 của Bộ
Tài chính)
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Tên dự án đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư đã
thanh toán đến ngày bàn giao:
Đơn vị: Đồng
STT
|
TÊN CÁC NGUỒN VỐN
|
SỐ LIỆU CỦA
CHỦ ĐẦU TƯ
|
SỐ LIỆU CỦA CƠ QUAN THANH
TOÁN VỐN
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 = 1 - 2
|
1
|
Ngân sách xã chi cho dự án đầu tư
|
|
|
|
2
|
Ngân sách cấp trên hỗ trợ
|
|
|
|
3
|
Nguồn tài trợ của các tổ chức cá
nhân nước ngoài
|
|
|
|
4
|
Nguồn tài trợ của các tổ chức cá
nhân trong nước
|
|
|
|
5
|
Nguồn đóng góp của nhân dân:
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Bằng tiền mặt
|
|
|
|
|
- Giá trị hiện vật
|
|
|
|
|
- Giá trị công lao động
|
|
|
|
|
Tổng cộng 1+2+3+4+5
|
|
|
|
2. Nhận xét, kiến nghị: Ý kiến nhận
xét, kiến nghị đối với cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành của cơ quan quản lý, thanh toán vốn đầu tư; nêu những nguyên nhân
chênh lệch và kiến nghị xử lý (nếu có):
...., ngày ... tháng ... năm...
|
...., ngày ... tháng ... năm...
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN.......
|
CƠ QUAN THANH TOÁN
VỐN
|
KẾ TOÁN
(Ký,
ghi rõ họ
tên
|
ĐẠI DIỆN
BAN
GIÁM
SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG
ĐỒNG
(Ký,
ghi rõ họ
tên
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ
tên)
|
KIỂM SOÁT,
THANH TOÁN
(Ký,
ghi rõ họ
tên
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ
tên)
|
|
|
|
|
|