|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3503/QĐ-UBND thủ tục hành chính biển hải đảo thuộc Sở Tài nguyên Môi trường Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
3503/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3503/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 13 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH
HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày
06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày
29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 947/TTr-STNMT ngày 01/9/2016 và Giám đốc Sở Tư
pháp tại Công văn số 1097/STP-KSTTHC ngày 24/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 04 thủ tục hành chính chuẩn hóa nội dung, 04 thủ tục hành chính bị bãi
bỏ lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3503/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
Lĩnh vực: Biển và hải
đảo.
|
1
|
Giao khu vực biển.
|
2
|
Gia hạn Quyết định giao khu vực biển.
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu
vực biển.
|
4
|
Trả lại khu vực biển.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
|
Giao khu vực biển.
|
Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ
quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
|
2
|
|
Gia hạn Quyết định giao khu vực biển.
|
3
|
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu
vực biển.
|
4
|
|
Trả lại khu vực biển.
|
(Các thủ tục này được Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa công bố dưới hình thức “Bản sao y bản chính” tại Văn bản sao y số
32/SY ngày 23/3/2015).
Phần II
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
Thủ tục hành chính:
Giao
khu vực biển.
|
Lĩnh vực: Biển và hải
đảo.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đã được công
khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc
Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định
thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ:
1. Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
2. Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường Thanh Hóa trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xem xét,
ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ liên quan.
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc
Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ
sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Đơn đề nghị giao khu vực biển (được
lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép
hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển
đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường,
bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở
khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao
(được lập theo Mẫu số 06 quy định tại
Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá
năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định:
không quá 45 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần
thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có
liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa
không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
không quá bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh
Hóa trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả
hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải
quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
|
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quyết định giao đối với các khu vực biển nằm
trong phạm vi vùng biển 03 hải lý, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao
của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại điểm a
và b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP .
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): trường
hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan.
|
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01: Đơn đề nghị
giao khu vực biển.
Mẫu số 05: Ranh giới,
tọa độ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển.
Mẫu số 06: Bản đồ khu
vực biển đề nghị giao khu vực biển.
Mẫu số 07: Quyết định
về việc giao khu vực biển.
Mẫu số 08: Ranh giới,
tọa độ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực
biển số ............/QĐ-UBND ngày... tháng.... năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa.
Mẫu số 09: Bản đồ khu
vực biển đề nghị giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số
.........../QĐ-UBND ngày... tháng... năm.... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa.
Mẫu số 12: Phiếu tiếp
nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển.
|
8. Phí, lệ phí: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức
thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
|
9. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP .
|
10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân
đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy
phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển
đề nghị giao;
- Khu vực biển đề nghị giao phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường
hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, khu vực biển đề nghị giao phải
phù hợp quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày
21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ
quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày … tháng … năm
……..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Tên tổ chức, cá nhân
………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại:
……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………………………………………………..
Quyết định thành lập
doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số...
ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư
số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)
……….. (nếu có).
Đề
nghị được giao khu vực biển tại xã ………….,
huyện …………., tỉnh
……………..
Mục đích sử dụng:
(loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)
Diện tích khu vực
biển đề nghị sử dụng là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị được sử dụng là: ... (m),
được giới hạn bởi các điểm góc ..... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo
(Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu
vực biển theo (Mẫu số 06).
Thời hạn đề nghị sử
dụng khu vực biển ……………… (tháng/năm).
(Tên tổ chức, cá
nhân) …………….. cam đoan thực hiện đúng quy
định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có
liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ GIAO
Để (loại hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại
khu vực
……...,
xã ……….., huyện ……….., tỉnh ………..
Tên điểm
|
Hệ tọa độ
VN-2000
|
Tọa độ địa
lý
|
Tọa độ
vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút,
giây)
|
(Độ, phút,
giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ,
Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông
góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THANH HÓA
-------
|
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực
biển
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số
18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử
dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ….. ngày … tháng ….. năm ….. về việc ……………………………….;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị giao quyền sử
dụng khu vực biển ngày
….. tháng
... năm
….. của
(tên tổ chức, cá nhân)
……… nộp
tại Sở Tài nguyên
và Môi trường Thanh Hóa.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng
khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân) …………………………..
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường ....
quận/huyện .... tỉnh/thành phố ....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện
tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi
các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được
thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. (tháng, năm),
kể từ ngày Quyết
định
này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:
……………………………………………………………………..
Điều 2. (Tên tổ chức, cá
nhân)
…………………………………………………. có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo
đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy
định tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển
phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... kiểm tra thực địa tại khu vực biển
được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình
sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết
hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác,
sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên
biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định
này, (tên
tổ
chức,
cá
nhân)...
chỉ
được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TNMT;
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT Thanh
Hóa;
- Cục QLKT;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: HS, VT.
( ).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH
HÓA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực ………, xã ……….., huyện ………….., tỉnh ……….
Kèm theo Quyết
định giao khu vực biển số..., ngày.... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa)
Tên điểm
|
Hệ tọa độ
VN-2000
|
Tọa độ địa
lý
|
Tọa độ
vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ,
Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc xác định giá trị tọa độ
vuông góc chỉ tính đến đơn vị
mét)
|
- Diện tích của khu vực biển: ……………..(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là: ………… (m).
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THANH
HÓA
-------
|
|
Mẫu số 12
Thủ tục hành chính:
Gia
hạn Quyết định giao khu vực biển.
|
Lĩnh vực: Biển và hải
đảo.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc
Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và
hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn thiện.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ:
1. Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
2. Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xem xét, ra quyết định
gia hạn bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp
không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả: Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện
các nghĩa vụ liên quan.
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc
Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ
sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Đơn đề nghị gia hạn quyết định
giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển đã được
cấp;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép
hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực
hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
không quá năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn tiến
hành thẩm định: không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy
ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy
ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn
không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình,
giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
không quá bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh
Hóa trình hồ sơ.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
|
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): trường
hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan.
|
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 02: Đơn đề nghị
gia hạn Quyết định giao khu vực biển.
Mẫu số 05: Ranh giới,
tọa độ khu vực biển đề nghị gia hạn.
Mẫu số 06: Bản đồ khu
vực biển đề nghị gia hạn.
Mẫu số 07: Quyết định
về việc giao khu vực biển.
Mẫu số 08: Ranh giới,
tọa độ khu vực biển đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển kèm theo Quyết
định giao khu vực biển số ............/QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu số 09: Bản đồ khu
vực biển đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển kèm theo Quyết định
giao khu vực biển số .........../QĐ-UBND ngày... tháng... năm.... của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu số 12: Phiếu tiếp
nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển.
|
8. Phí, lệ phí: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức
thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
|
9. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo
mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP .
|
10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép
hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
- Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực
biển đúng mục đích; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường biển
theo quy định của pháp luật;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ
chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của
pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn
thời hạn giao khu vực biển phải nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi
quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày
21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ
quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Tên tổ chức, cá nhân
…………………………………………………………………………….….
Trụ sở tại:
……………………………………………………………………………………….…….
Điện thoại: ………………………. Fax:
……………………………………………………………..
Được phép sử dụng khu vực biển tại xã ………., huyện ………., tỉnh …………. theo Quyết định
giao khu vực biển số
………. ngày ………. tháng …….. năm …….. của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Đề nghị được gia hạn Quyết định khu vực
biển, thời gian gia hạn ……………..
(tháng/năm).
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)
Khu vực biển có diện tích là: ... (ha,
Km2), độ sâu đề nghị được sử dụng là: ... (m), được giới hạn bởi các điểm góc ………. có tọa độ thể
hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực
biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị gia hạn
………………………………………………………………………………..
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………….. cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
Để (loại hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ……..., xã ……….., huyện ……….., tỉnh ………..
Tên điểm
|
Hệ tọa độ
VN-2000
|
Tọa độ địa
lý
|
Tọa độ
vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút,
giây)
|
(Độ, phút,
giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ,
Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông
góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THANH HÓA
-------
|
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực
biển
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số
18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử
dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ….. ngày … tháng ….. năm ….. về việc ……………………………….;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị gia hạn Quyết
định giao khu vực biển ngày ….. tháng ... năm ….. của (tên tổ chức, cá
nhân)
……… nộp
tại Sở Tài nguyên
và Môi trường Thanh Hóa.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng
khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân) …………………………..
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường ....
quận/huyện .... tỉnh/thành phố ....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện
tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi
các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được
thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. (tháng, năm),
kể từ ngày Quyết
định
này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
Điều 2. (Tên tổ chức, cá
nhân)
…………………………………………………. có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo
đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy
định tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển
phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... kiểm tra thực địa tại khu vực biển
được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình
sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết
hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác,
sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên
biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định
này, (tên
tổ
chức,
cá
nhân)...
chỉ
được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TNMT;
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT Thanh
Hóa;
- Cục QLKT;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: HS, VT.
( ).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH
HÓA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực ………, xã ……….., huyện ………….., tỉnh ……….
Kèm theo Quyết
định giao khu vực biển số..., ngày.... tháng... năm ... của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố....
Tên điểm
|
Hệ tọa độ
VN-2000
|
Tọa độ địa
lý
|
Tọa độ
vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ,
Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc xác định giá trị tọa độ
vuông góc chỉ tính đến đơn vị
mét)
|
- Diện tích của khu vực biển: ……………..(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là: ………… (m).
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
-------
|
|
Mẫu số 12
Thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ
sung Quyết định giao khu vực biển.
|
Lĩnh vực: Biển và hải
đảo.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc
Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và
hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn thiện.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ:
1. Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
2. Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xem xét, ra quyết định
sửa đổi, bổ sung bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường
hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả: Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả giải quyết
hồ sơ.
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc
Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ
sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết
định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu
số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển đã được
cấp;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép
hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:
+ Thay đổi tổ chức, cá nhân được
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi quy mô, diện tích khai
thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được
giao.
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp
có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực
hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
không quá năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn tiến
hành thẩm định: không quá 20 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy
ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy
ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn
không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình,
giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
không quá bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh
Hóa trình hồ sơ.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
|
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): trường
hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan.
|
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 04: Đơn đề nghị
sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển.
Mẫu số 05: Ranh giới,
tọa độ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng.
Mẫu số 06: Bản đồ khu
vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng.
Mẫu số 07: Quyết định
về việc giao khu vực biển.
Mẫu số 08: Ranh giới,
tọa độ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng kèm theo Quyết định giao khu vực
biển số ........../QĐ-UBND ngày... tháng.... năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa.
Mẫu số 09: Bản đồ khu
vực biển đề nghị đề nghị tiếp tục sử dụng kèm theo Quyết định giao khu vực biển
số .........../QĐ-UBND ngày... tháng... năm.... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu số 12: Phiếu tiếp
nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển.
|
8. Phí, lệ phí: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức
thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
|
9. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo
mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP .
|
10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi,
bổ sung quyết định giao khu vực biển đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ
sơ;
- Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ
sung quyết định giao khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:
+ Sử dụng khu vực biển được giao
đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển
nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;
+ Chỉ được tiến hành hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;
+ Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử
dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật
khác có liên quan;
+ Bảo vệ môi trường biển; báo cáo,
cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài
nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật;
- Quyết định giao khu vực biển còn
hiệu lực.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày
21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ
quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa.
Tên tổ chức, cá nhân
…………………………………………………………….………………….
Trụ sở tại:
………………………………………………………………………….………………….
Điện thoại: ………………………. Fax:
……………………………………………………………..
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển số
………., ngày ….. tháng ….. năm .... của Ủy
ban nhân dân tỉnh/
thành phố...)
về việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện...., tỉnh ……….
Lý do xin đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết
định giao khu vực biển:
..........................................
……………………………………………………………………………………………………………
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:
………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) ………………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------
|
Mẫu số 05
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ……..., xã ……….., huyện ……….., tỉnh ………..
Tên điểm
|
Hệ tọa độ
VN-2000
|
Tọa độ địa
lý
|
Tọa độ
vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút,
giây)
|
(Độ, phút,
giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ,
Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông
góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THANH HÓA
-------
|
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực
biển
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số
18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử
dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ….. ngày … tháng ….. năm ….. về việc ……………………………….;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung Quyết định giao khu vực biển ngày ….. tháng ... năm ….. của (tên tổ
chức, cá nhân)
……… nộp
tại Sở Tài nguyên
và Môi trường Thanh Hóa.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng
khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân) …………………………..
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường ....
quận/huyện .... tỉnh/thành phố ....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện
tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi
các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được
thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. (tháng, năm),
kể từ ngày Quyết
định
này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:
……………………………………………………………………..
Điều 2. (Tên tổ chức, cá
nhân)
…………………………………………………. có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo
đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy
định tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển
phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... kiểm tra thực địa tại khu vực biển
được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình
sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết
hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác,
sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên
biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định
này, (tên
tổ
chức,
cá
nhân)...
chỉ
được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TNMT;
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT Thanh
Hóa;
- Cục QLKT;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: HS, VT.
( ).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH
HÓA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực ………, xã ……….., huyện ………….., tỉnh ……….
Kèm theo Quyết
định giao khu vực biển số..., ngày.... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa
Tên điểm
|
Hệ tọa độ
VN-2000
|
Tọa độ địa
lý
|
Tọa độ
vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ,
Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc xác định giá trị tọa độ
vuông góc chỉ tính đến đơn vị
mét)
|
- Diện tích của khu vực biển: ……………..(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là: ………… (m).
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
-------
|
|
Mẫu số 12
Thủ tục hành chính: Trả lại
khu vực biển.
|
Lĩnh vực: Biển và hải
đảo.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đã được công
khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc
Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và
hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn thiện.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ:
1. Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
2. Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xem xét, ra quyết định
cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển
hoặc bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp trả lại
một phần khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ liên quan.
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc
Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ
sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Đơn đề nghị trả lại khu vực biển
(được lập theo Mẫu số 03 quy định tại
Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển đã được
cấp;
- Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực
biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập
theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục
của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực
hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP
tính đến thời điểm trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
không quá năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn tiến
hành thẩm định: không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy
ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy
ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn
không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình,
giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
không quá bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường
Thanh Hóa trình hồ sơ.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
|
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): trường
hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan.
|
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 03: Đơn đề nghị
trả lại khu vực biển (trả lại một phần khu vực biển).
Mẫu số 05: Ranh giới,
tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại.
Mẫu số 06: Bản đồ khu
vực biển đề nghị trả lại.
Mẫu số 07: Quyết định
về việc giao khu vực biển (trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển).
Mẫu số 08: Ranh giới,
tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại kèm theo Quyết định giao khu vực biển số
......../QĐ-UBND ngày... tháng.... năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh
Hóa.
Mẫu số 09: Bản đồ khu
vực biển đề nghị trả lại hoặc tiếp tục sử dụng kèm theo Quyết định giao khu vực
biển số ........./QĐ-UBND ngày... tháng... năm.... của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu số 10: Quyết định
về việc cho phép trả lại khu vực biển.
Mẫu số 12: Phiếu tiếp
nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển.
|
8. Phí, lệ phí: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức
thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
|
9. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo
mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP .
|
10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đến thời điểm đề nghị trả lại khu
vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ sau:
+ Sử dụng khu vực biển được giao
đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển
nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;
+ Chỉ được tiến hành hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;
+ Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử
dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật
khác có liên quan;
+ Bảo vệ môi trường biển; báo cáo,
cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài
nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
- Quyết định giao khu vực biển còn
hiệu lực.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày
21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ
quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN KHU VỰC BIỂN)
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Tên tổ chức, cá nhân
………………………………………………………………………….…….
Trụ sở tại:
………………………………………………………………………………………….….
Điện thoại: ………………………, Fax:
……………………………………………………………..
Đề nghị được trả lại khu vực biển (hoặc một phần
diện tích khu vực biển) theo Quyết định giao khu vực biển số...., ngày....
tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... về việc giao quyền sử dụng
khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện......, tỉnh...
Đối với trường hợp trả lại một phần diện
tích khu vực biển cần nêu rõ các nội dung sau:
- Phần khu vực biển đề nghị trả lại có diện
tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: …(m)
- Phần khu vực biển tiếp tục sử dụng có diện
tích là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị sử dụng là: ...(m)
Phần khu vực biển đề nghị trả lại và
phần khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng được giới hạn bởi các điểm góc... có
tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện
trên Bản đồ khu
vực biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị trả lại
……………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………. cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI HOẶC TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ……..., xã ……….., huyện ……….., tỉnh ………..
Tên điểm
|
Hệ tọa độ
VN-2000
|
Tọa độ địa
lý
|
Tọa độ
vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút,
giây)
|
(Độ, phút,
giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ,
Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông
góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THANH HÓA
-------
|
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực
biển
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số
18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử
dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ….. ngày … tháng ….. năm ….. về việc ……………………………….;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung Quyết định giao khu vực biển ngày … tháng ... năm ….. của (tên tổ
chức, cá nhân)
……… nộp
tại Sở Tài nguyên
và Môi trường Thanh Hóa.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng
khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân) …………………………..
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường ....
quận/huyện .... tỉnh/thành phố ....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện
tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi
các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được
thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. (tháng, năm),
kể từ ngày Quyết
định
này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:
……………………………………………………………………..
Điều 2. (Tên tổ chức, cá
nhân)
…………………………………………………. có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo
đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy
định tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển
phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... kiểm tra thực địa tại khu vực biển
được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình
sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết
hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác,
sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên
biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định
này, (tên
tổ
chức,
cá
nhân)...
chỉ
được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TNMT;
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT Thanh
Hóa;
- Cục QLKT;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: HS, VT.
( ).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH
HÓA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực ………, xã ……….., huyện ………….., tỉnh ……….
Kèm theo Quyết
định giao khu vực biển số..., ngày.... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa)
Tên điểm
|
Hệ tọa độ
VN-2000
|
Tọa độ địa
lý
|
Tọa độ
vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ,
Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc xác định giá trị tọa độ
vuông góc chỉ tính đến đơn vị
mét)
|
- Diện tích của khu vực biển: ……………..(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là: ………… (m).
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
-------
|
|
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH
HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép trả
lại khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số
18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển
của (Tên tổ chức,
cá nhân)
……………………;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường Thanh Hóa;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức,
cá nhân)
…………………… được trả lại khu vực biển theo Quyết định giao khu vực biển số ... ngày
... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân) ………. phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực
biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết
quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển
theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải thiện, phục
hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao sử dụng và các nghĩa vụ
liên quan theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa có trách nhiệm đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ TNMT;
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT Thanh
Hóa;
- Cục Quản lý khai thác biển và hải đảo
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: HS, VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3503/QĐ-UBND ngày 13/09/2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
961
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|