ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2017/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
05 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC
TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công
chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày
06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài
vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức;
Căn cứ Thông tư
số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày
22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày
15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Nghị Quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày
27/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, kỳ họp Chuyên đề
lần thứ I quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước;
mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
Thái Nguyên và mức chi, mức hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4100/TTr-STC
ngày 31 tháng 10 năm 2017, Báo cáo số 316/BC-STP ngày 30 tháng 10 năm 2017 của
Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước đối với
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
c) Sở Nội vụ (cơ quan thường trực cải cách hành
chính của UBND tỉnh);
d) Các cơ quan được giao nhiệm tổ chức thực hiện
các đề án quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011-2020.
2. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác cải cách hành
chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên.
3. Nguồn kinh phí
a) Nguồn kinh phí bảo
đảm cho công tác cải cách hành chính do ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn
huy động hợp pháp khác.
b) Kinh phí bảo đảm cho
công tác cải cách hành chính thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo
phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các cơ
quan nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Nội dung chi
a) Chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của cơ quan
thường trực tổ chức triển khai thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Chi xây dựng đề
cương chương trình; chi tổ chức các cuộc họp góp
ý, thẩm định kế hoạch hàng năm, 5 năm, đề cương, chuyên đề cải cách hành
chính.
c) Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
phục vụ công tác cải cách hành chính.
d) Chi nghiên cứu xây dựng
bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách
hành chính của các ngành và địa phương: xây dựng các chuyên đề của
các đề án, dự án về cải
cách hành chính.
đ) Chi tổ chức các
lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ
chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ
cán bộ công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức
các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng
viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục
cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài thuộc tỉnh
Thái Nguyên.
e) Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin, tổng hợp số liệu và xử lý dữ liệu thống kê về
cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của
các cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính.
g) Chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo khoa học, diễn đàn chia sẻ kinh
nghiệm về cải cách hành chính.
h) Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính:
- Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền
thông về cải cách hành chính; chi thiết kế băng
rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính;
- Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên
mục về cải cách hành chính trên các
phương tiện thông tin đại chúng;
chi
xây dựng, nâng cấp, quản
lý và
vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải
cách hành chính, website cải
cách hành chính;
- Chi tổ chức các cuộc thi về cải cách hành
chính.
i) Chi tổ chức các
đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải
cách hành chính, các đoàn đi công tác triển khai các công việc liên quan đến
cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm
về cải cách hành chính ở trong nước
và nước ngoài.
k) Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải
cách hành chính.
l) Chi mua các ấn phẩm,
sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính.
m) Chi khen thưởng cho
các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có thành
tích trong hoạt động cải cách hành chính.
n) Chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm
việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa
phương (một cửa, một cửa liên thông).
o) Một số khoản chi
khác phục vụ công tác cải cách hành chính: Chi làm thêm giờ, chi dịch tài liệu, chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang
thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính.
5. Mức chi: Quy định chi tiết tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
6. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh
phí
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo
quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán
và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
a) Lập dự toán
Hàng năm, căn cứ dự án, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước theo
kế hoạch 5 năm, hàng năm của tỉnh Thái Nguyên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
ban hành; các cơ quan cấp tỉnh, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển
khai và lập dự toán ngân sách thực hiện.
Đối với nhiệm vụ cải cách hành chính thường xuyên của cơ quan cấp tỉnh, ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (tăng cường công tác chỉ
đạo việc thực hiện cải cách hành chính; tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ,
cán bộ công chức; kiểm tra đánh giá việc thực hiện công tác cải
cách hành chính; tuyên truyền về cải cách hành chính đối với các cán bộ, công
chức thuộc phạm vi quản lý...) được bố trí trong dự
toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách
hiện hành.
b) Sử dụng và quyết toán kinh phí
- Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền
giao, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và
giao dự toán kinh phí cho các đơn vị trực thuộc để thực
hiện công tác cải cách hành chính sau khi có ý kiến
thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
- Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách
hành chính phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện
hành và theo các quy định tại Quyết định này.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính chi cho nội dung
nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy
định hiện hành.
- Quyết toán kinh phí cải cách hành chính được tổng
hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ
quan, đơn vị theo quy định.
7. Các nội dung khác
a) Căn cứ các nội dung chi và mức chi quy định tại Khoản 4, Khoản
5 Điều này; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ, quyết định thực hiện chi
tiêu cho các nội dung công việc với mức chi phù hợp (có thể thấp hơn định mức chi quy định).
b) Khi
các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phản
ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2017.
Mức
chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước đối với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên quy định tại Quyết định này được thực hiện
từ ngày 07/11/2017.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH.
(Dunglq/QPPL.02.11/80b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|