ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 333/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
25 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực
nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 7435/TTr-SXD ngày 28/12/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số
1527/STP-KSTTHC ngày 18/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tư pháp; Thủ trưởng các Cơ quan, đơn vị
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC-VP Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 333/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực Nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực: Nhà ở
|
1
|
Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong tương
lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
|
2
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP .
|
3
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP .
|
4
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của
UBND cấp tỉnh.
|
5
|
Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
6
|
Cho thuê, thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể
của 06 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY
DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 333/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Thủ tục thông báo nhà ở hình
thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
|
Số seri của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Nhà ở.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Chủ đầu tư chuẩn bị
hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên
nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Chủ đầu tư phải có văn bản gửi Sở Xây dựng Thanh
Hóa, nơi có nhà ở kèm theo giấy tờ chứng minh nhà ở có đủ điều kiện được bán,
cho thuê mua theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản;
trường hợp có thể chấp dự án đầu tư xây dựng hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho
thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi kèm theo giấy tờ chứng minh đã giải chấp hoặc
biên bản thống nhất của bên mua, bên thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp về
việc không phải giải chấp và được mua bán, thuê mua nhà ở đó; trường hợp
không có thể chấp dự án hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu
tư phải ghi rõ cam kết chịu trách nhiệm trong văn bản gửi Sở Xây dựng.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ có đủ
giấy tờ theo quy định thì Sở Xây dựng phải có văn bản thông báo nhà ở đủ điều
kiện được bán, cho thuê mua gửi chủ đầu tư; nếu hồ sơ chưa có đủ giấy tờ theo
quy định thì phải có văn bản nêu rõ lý do. Trường hợp chủ đầu tư đã gửi hồ sơ
nhưng quá thời hạn quy định mà Sở Xây dựng không có văn bản thông báo và nhà ở
đó đã đủ điều kiện được bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư được quyền ký hợp đồng
mua bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai nhưng phải chịu trách
nhiệm về việc bán, cho thuê mua nhà ở này; Sở Xây dựng phải chịu trách nhiệm
về việc thông báo hoặc không có văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được
bán, cho thuê mua sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh
Hóa).
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng Thanh Hóa.
|
3. Hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị thông báo nhà ở
đủ điều kiện bán, cho thuê mua;
- Các giấy tờ chứng minh bao gồm:
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết
kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy phép xây dựng đối
với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn
thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ; trường hợp là
nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai thì
phải có biên bản nghiệm thu hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó;
+ Trường hợp có thể chấp dự án đầu tư xây dựng hoặc
thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi kèm theo giấy tờ
chứng minh đã giải chấp hoặc biên bản thống nhất của bên mua, bên thuê mua
nhà ở và bên nhận thế chấp về việc không phải giải chấp và được mua bán, thuê
mua nhà ở đó;
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ
ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ của chủ đầu tư.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY
DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 333/QĐ-UBND ngày 25 tháng 1 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều
9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
Số seri của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Nhà ở.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Nhà đầu tư chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên
nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi
hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án. Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản
trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến
dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa để xin ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến đồng ý của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp
thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở
Xây dựng và nhà đầu tư biết.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh
Hóa).
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng Thanh Hóa.
|
3. Hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao làm chủ đầu
tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách
pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư
theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo
cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu
tư;
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án xây
dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội dung đề
xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99/2015/NĐ-CP ; lý do đề
nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình
kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ
quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự
án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 32 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan về dự án.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án nhà ở.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Tờ trình của Sở Xây dựng gửi UBND tỉnh đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
- Mẫu văn bản của UBND tỉnh chấp thuận chủ trương
đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở theo phụ lục số 05
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP .
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU TỜ TRÌNH CỦA SỞ
XÂY DỰNG GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ
ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………, ngày …..
tháng …… năm …..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính gửi: UBND tỉnh,
……….
Sở Xây dựng đã chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan lập hồ sơ dự án nhà ở/đã thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án (tên dự án) ………số ……ngày…… tháng…… năm…… của nhà đầu
tư....(phần này áp dụng đối với trường hợp đã có nhà đầu tư) ………………
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan …………….
Trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan gồm...(tên
các cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)…………, Sở Xây dựng đã tổ chức thẩm
định và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư (nếu có):
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa Điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án, diện tích sử dụng đất của dự án:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Tính pháp lý của hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư:
9. Tóm tắt những nội dung chính như: mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất, quy mô dân số....
10. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan
(nếu có):
11. Nhận xét, đánh giá:
a) Sự cần thiết và Mục tiêu đầu tư:
b) Sự phù hợp với quy hoạch phân khu (hoặc quy hoạch
chi tiết nếu đã có quy hoạch chi tiết) đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
c) Sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở của địa phương và phù hợp với danh Mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt (nếu có):
d) Tổng số nhà ở, tỷ lệ và số lượng của từng loại
nhà ở:
đ) Phương án tiêu thụ sản phẩm (bán, cho thuê, cho
thuê mua):
e) Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia
đình, cá nhân:
g) Các công trình hạ tầng kỹ thuật của khu vực có dự
án:
h) Các công trình hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ
các công trình do Nhà nước đầu tư và dự kiến thời hạn đầu tư các công trình
này:
i) Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội hoặc
diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để làm nhà ở xã hội (nếu có):
k) Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án:
l) Thời gian, tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn
nếu có):
12. Những đề xuất ưu đãi của chủ đầu tư:
13. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với dự án:
14. Trách nhiệm của chính quyền địa phương đối với
dự án:
15. Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị UBND tỉnh, thành phố …………xem xét, chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở (tên dự án) …………./.
Nơi nhận:
- Nhà đầu tư (nếu có);
- ……..
|
GĐ Sở Xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU VĂN BẢN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
UBND tỉnh,
thành phố
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
Vv: chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng
nhà ở.
|
………, ngày …..
tháng …… năm …..
|
Kính gửi: ………………..
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân (trường hợp
phải lấy ý kiến HĐND cùng cấp) ……………;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số....ngày....tháng...năm....
đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) …………………
UBND tỉnh, thành phố ……… chấp thuận chủ trương đầu
tư xây dựng dự án (tên dự án) ………… với các nội dung sau đây:
1. Tên dự án: ……………
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa Điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng là:……..căn, tổng diện tích sàn xây dựng
là:……. m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án (bao gồm nhà ở riêng lẻ,
nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như sau: ……………………
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia
đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội, gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền chịu
trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành việc xây dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội hoặc
diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội …….. m2 (nếu
có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
21. Những vấn đề liên quan khác:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư này có hiệu lực
trong…………., kể từ ngày ký văn bản.
Đề nghị ……………..3 căn cứ vào nội dung của
văn bản này để tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp
luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………
|
TM. UBND………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
3 Ghi tên Sở Xây dựng đối với trường hợp
chưa xác định được nhà đầu tư hoặc ghi tên nhà đầu tư đối với trường hợp đã xác
định được nhà đầu tư
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY
DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 333/QĐ-UBND ngày 25 tháng 1 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 6 Điều
9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
Số seri của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Nhà ở.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Nhà đầu tư chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên
nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi
hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án. Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản
trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến
dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo hồ sơ
gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;
trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh
Hóa).
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng Thanh Hóa.
|
3. Hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao làm chủ đầu
tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách
pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư
theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo
cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu
tư;
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án xây
dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội dung đề
xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99; lý do đề nghị chấp
thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình kế hoạch
phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ
quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự
án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 32 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan về dự án.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án nhà ở.
|
8. Lệ phí: Không có.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Tờ trình của Sở Xây dựng gửi UBND tỉnh đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
- Mẫu văn bản của UBND tỉnh chấp thuận chủ trương
đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở theo phụ lục số
05 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP .
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU TỜ TRÌNH CỦA SỞ
XÂY DỰNG GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ
ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………, ngày …..
tháng …… năm …..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính gửi: UBND tỉnh,
……….
Sở Xây dựng đã chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan lập hồ sơ dự án nhà ở/đã thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án (tên dự án) ………số ……ngày…… tháng…… năm…… của nhà đầu tư....(phần
này áp dụng đối với trường hợp đã có nhà đầu tư) ………………
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan …………….
Trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan gồm...(tên
các cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)…………, Sở Xây dựng đã tổ chức thẩm
định và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư (nếu có):
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án, diện tích sử dụng đất của dự án:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Tính pháp lý của hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư:
9. Tóm tắt những nội dung chính như: mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất, quy mô dân số....
10. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan
(nếu có):
11. Nhận xét, đánh giá:
a) Sự cần thiết và Mục tiêu đầu tư:
b) Sự phù hợp với quy hoạch phân khu (hoặc quy hoạch
chi tiết nếu đã có quy hoạch chi tiết) đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
c) Sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở của địa phương và phù hợp với danh Mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt (nếu có):
d) Tổng số nhà ở, tỷ lệ và số lượng của từng loại
nhà ở:
đ) Phương án tiêu thụ sản phẩm (bán, cho thuê, cho
thuê mua):
e) Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia
đình, cá nhân:
g) Các công trình hạ tầng kỹ thuật của khu vực có dự
án:
h) Các công trình hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ
các công trình do Nhà nước đầu tư và dự kiến thời hạn đầu tư các công trình
này:
i) Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội hoặc
diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để làm nhà ở xã hội (nếu có):
k) Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án:
l) Thời gian, tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn
nếu có):
12. Những đề xuất ưu đãi của chủ đầu tư:
13. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với dự án:
14. Trách nhiệm của chính quyền địa phương đối với
dự án:
15. Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị UBND tỉnh, thành phố …………xem xét, chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở (tên dự án) …………./.
Nơi nhận:
- Nhà đầu tư (nếu có);
- ……..
|
GĐ Sở Xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU VĂN BẢN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
UBND tỉnh,
thành phố
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
Vv: chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng
nhà ở.
|
………, ngày …..
tháng …… năm …..
|
Kính gửi: ………………..
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân (trường hợp
phải lấy ý kiến HĐND cùng cấp) ……………;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số....ngày....tháng...năm....
đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) …………………
UBND tỉnh, thành phố ……… chấp thuận chủ trương đầu
tư xây dựng dự án (tên dự án) ………… với các nội dung sau đây:
1. Tên dự án: ……………
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa Điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng là:……..căn, tổng diện tích sàn xây dựng
là:……. m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án (bao gồm nhà ở riêng lẻ,
nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như sau: ……………………
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia
đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội, gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền chịu
trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành việc xây dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội hoặc
diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội …….. m2 (nếu
có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
21. Những vấn đề liên quan khác:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư này có hiệu lực
trong…………., kể từ ngày ký văn bản.
Đề nghị ……………..3 căn cứ vào nội dung của
văn bản này để tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp
luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………
|
TM. UBND………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________
3 Ghi tên Sở Xây dựng đối với trường hợp
chưa xác định được nhà đầu tư hoặc ghi tên nhà đầu tư đối với trường hợp đã xác
định được nhà đầu tư
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY
DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 333/QĐ-UBND ngày 25 tháng 1 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính:
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của
UBND cấp tỉnh.
|
Số seri của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Nhà ở.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị 01
bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận:
- Sở Xây dựng Thanh Hóa (số 36, Đại lộ Lê Lợi,
phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
- Phòng có chức năng quản lý nhà UBND cấp huyện
(đối với trường hợp quỹ nhà ở công vụ mà UBND tỉnh giao cho UBND cấp huyện quản
lý).
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người
có nhu cầu thuê nhà ở công vụ kiểm tra và có văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền
xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ theo quy định như sau:
+ Đối với nhà ở công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý thì cơ quan, tổ chức đang quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ
đăng ký thuê nhà ở công vụ với Sở Xây dựng;
+ Đối với quỹ nhà ở công vụ mà Ủy ban nhân dân tỉnh
giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý thì đăng ký thuê nhà ở công vụ với
Phòng có chức năng quản lý nhà của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Căn cứ quỹ nhà ở công vụ hiện có và tiêu chuẩn
nhà ở công vụ, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ,
cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ có trách nhiệm kiểm
tra, nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ thì ban hành quyết định cho thuê
nhà ở công vụ; trường hợp không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở
công vụ gửi Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ cho đơn vị quản lý vận
hành nhà ở công vụ, cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê và người được
thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản) để phối hợp trong việc quản lý, bố trí
cho thuê nhà ở công vụ.
- Căn cứ quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ
của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có văn bản
(kèm theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề nghị đơn vị quản lý vận
hành ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê theo quy định
sau:
+ Hai Bên trực tiếp trao đổi và ký kết hợp đồng
thuê nhà ở công vụ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định có hiệu lực
thi hành.
+ Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ có trách
nhiệm gửi Hợp đồng đã dược hai bên ký kết cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ
và cơ quan quản lý người thuê, mỗi đơn vị 01 bản chính.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả:
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Xây
dựng Thanh Hóa (số 36, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa).
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa (đối với trường hợp quỹ nhà ở công vụ mà UBND
tỉnh giao cho UBND cấp huyện quản lý).
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Có thể nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ.
|
3. Hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký thuê nhà ở công vụ của cơ quan,
tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ;
- Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ đã có xác nhận của
cơ quan đang trục tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng nhà ở.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân
chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực
tiếp quản lý cán bộ, công chức.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý
người thuê nhà ở công vụ
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ, công chức thuộc diện được ở nhà công vụ của UBND cấp tỉnh.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý
nhà ở công vụ (Sở Xây dựng đối với nhà ở công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý; Phòng có chức năng quản lý nhà cấp huyện đối với trường hợp quỹ nhà ở
công vụ mà UBND tỉnh giao cho UBND cấp huyện quản lý); đơn vị quản lý vận
hành nhà ở công vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức đang trực
tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
|
8. Lệ phí: Không có.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thuê
nhà ở công vụ quy định tại Phụ lục số 01 Thông
tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản
lý sử dụng nhà ở công vụ.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Cán bộ thuê nhà ở công vụ phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình
và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc
đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở
bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2/người.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ. (Điều 9 Khoản
3).
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ
NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ
NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi:
……………………………………..(*)
Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………
Năm sinh ………………………………………. Quê quán ……………………………………
CMND số ………………………………….. cấp ngày …../ ……/…….. tại
…………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………
Đang ở thuê
□
Đang ở nhà khách
□
Đang ở nhờ □
Hiện đang công tác tại:
…………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………; phụ cấp chức vụ:
…………………………
Điện thoại: ………………………………………… Email ………………………………………
Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có nhà ở thuộc sở
hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công tác.
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan …….. xem xét cho
tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà
nước về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (Số thành viên trong gia đình ở cùng là:
…………người).
Kèm theo đơn này là bản sao Quyết định số ……… ngày
…./…./…. của ………………. về việc bổ nhiệm hoặc/và điều động, luân chuyển công tác.
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực
và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ
quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ
(về thực trạng nhà ở tại địa phương nơi đến công tác)
|
………., ngày …..
tháng ….. năm…..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi tên cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
công vụ quy định tại Điều 5 của Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY
DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 333/QĐ-UBND ngày 25 tháng 1 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính:
Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
Số seri của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Nhà ở.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Nhà đầu tư
chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 19/2016/TT-BXD .
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh
Thanh Hóa (số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên
nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng tổ chức họp
Tổ chuyên gia để xem xét, đánh giá năng lực của nhà đầu tư; nếu nhà đầu tư đủ
Điều kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản kèm theo biên bản họp
Tổ chuyên gia và hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để
công nhận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ; nếu nhà đầu tư không đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở
Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do.
Bước 4. Kết quả: Văn bản công nhận chủ đầu
tư dự án xây dựng nhà ở của UBND tỉnh.
|
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng
|
3. Hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án của nhà đầu
tư, bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ nhà đầu tư, các đề xuất của nhà đầu
tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất
trình bản chính để đối chiếu nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ chứng minh có đủ số vốn được
hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn Điều lệ) theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bất động sản;
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của chủ đầu
tư áp dụng như quy định tại điểm d khoản 2 Điều 12 của Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất ở hợp pháp
theo quy định của pháp luật về đất đai.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đăng ký làm chủ đầu tư.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư xây dựng dự án nhà ở thương mại.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo Phụ
lục số 06 ban hành hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU VĂN BẢN CÔNG NHẬN
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
UBND tỉnh,
thành phố
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
Vv: công nhận chủ đầu tư.
|
………, ngày …..
tháng …… năm …..
|
Kính gửi: (Ghi tên
nhà đầu tư được công nhận làm chủ đầu tư dự án)
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số……..hoặc
đề nghị của cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá (đối với trường hợp cơ quan phê
duyệt kết quả đấu giá không phải là UBND cấp tỉnh) kèm theo hồ sơ đề nghị công
nhận chủ đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
UBND tỉnh, thành phố ………….. công nhận (tên nhà đầu
tư)…………..được làm chủ đầu tư dự án (tên dự án) …………….
Văn bản công nhận này có hiệu lực trong……, kể từ
ngày ký văn bản. Quá thời hạn này mà chủ đầu tư không triển khai thực hiện dự
án thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật liên
quan.
Đề nghị ………………. (ghi tên nhà đầu tư được công nhận
làm chủ đầu tư dự án) tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định
của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Xây dựng;
- Lưu....
|
TM. UBND………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY
DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 333/QĐ-UBND ngày 25 tháng 1 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính:
Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
|
Số seri của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Nhà ở.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ
sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa) hoặc đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở.
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên
nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra
và phân loại hồ sơ; nếu hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì phải
trả lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ. Trường hợp đơn vị quản lý vận
hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì sau khi kiểm tra và phân loại hồ sơ, đơn vị
này phải có báo cáo danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm
theo hồ sơ hợp lệ gửi Sở Xây dựng xem xét, kiểm tra.
- Trên cơ sở danh sách người đủ điều kiện thuê,
thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng trực tiếp xét duyệt hoặc
thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ để thực hiện xét duyệt từng hồ sơ đăng ký,
xác định đối tượng đủ điều kiện hoặc chấm điểm xét chọn đối tượng ưu tiên (nếu
có).
- Trường hợp đủ điều kiện hoặc được ưu tiên xét
duyệt thuê, thuê mua nhà ở thì Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo danh sách và
biên bản xét duyệt hoặc biên bản chấm điểm báo cáo UBND tỉnh quyết định; trường
hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được xét duyệt thì Sở Xây dựng có văn bản
thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để trả lời cho người nộp đơn biết.
- Trên cơ sở báo cáo của Sở Xây dựng, UBND tỉnh
xem xét, ban hành quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua
nhà ở và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng để ký hợp đồng thuê mua với người
được thuê mua hoặc gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký hợp đồng thuê
nhà với người được thuê nhà ở.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả:
- Sở Xây dựng Thanh Hóa, số 36 Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở (nếu
cá nhân nộp hồ sơ tại đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở).
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực liếp
hoặc qua đường bưu điện tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc Sở Xây dựng
Thanh Hóa
|
3. Hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở
hữu nhà nước;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều
kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập (Theo quy định tại Điều 14 Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng);
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn,
giảm tiền thuê nhà ở xã hội
(Nếu có: Theo quy định tại Điều 15 Thông
tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày,
kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải
xét duyệt, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở
hữu nhà nước.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội
theo phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ;
- Mẫu xác nhận đối tượng, thực trạng về nhà ở
theo phụ lục số 13, 14,
15, 16 ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ;
- Mẫu xác nhận đối tượng, thực trạng về nhà ở
theo phụ lục số 13, 14,
15, 16 ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD .
- Mẫu kê khai về thu nhập theo phụ lục số 17, 18 ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD .
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở bao gồm: (1) Người có công với
cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
(2) Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; (3) Người
lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
(4) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân
đội nhân dân; (5) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về
cán bộ, công chức, viên chức; (6) Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ; (7)
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở
theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở
đáp ứng các điều kiện sau:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được
mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở,
đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu
của mình thì phải có diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 10m2
sàn/người;
- Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường
trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này,
- Đối với các đối tượng (2), (3), (4), (5) nêu
trên thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định
của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì
phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC SỐ 09
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Hình thức đăng ký13
Thuê □
Thuê mua □
Kính gửi14: …………………………………………
Họ và tên người viết đơn:
............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước
công dân)
số …………….. cấp ngày ……/……/ tại
........................................................................
Nghề nghiệp15:
............................................................................................................
Nơi làm việc16:
.............................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số …………..tại:
......................................................
Thuộc đối tượng17: ......................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình18 ……………….người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………CMND số …………………..là:
...............................
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan (đơn vị)
................................................
2. Họ và tên: ……………………………CMND số …………………..là:
...............................
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan (đơn vị) ................................................
3. Họ và tên: ……………………………CMND số …………………..là:
...............................
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan (đơn vị)
................................................
4. ...............................................................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa
được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào (không
áp dụng đối với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau19: (có Giấy xác nhận về thực trạng
nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới
10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng
khung - tường, mái)
|
□
|
- Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn viên đất ở thấp
hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng
theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà
nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở
nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện nay chưa có
nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác20 (ghi rõ nội dung)
.................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ
(căn nhà) theo hình thức ………………tại dự án:
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ (căn nhà) số
......................................................
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ ………………m2
(đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng ………………...m2 (đối
với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Khi được giải quyết21………………. nhà ở
xã hội. Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng
nhà ở xã hội./.
|
………., ngày …….
tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 13
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ
ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ
HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân cấp xã35: …………………………….
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ...............................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn
cước công dân)
số ..........................................cấp
ngày ......../......../........tại .......................................
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số
...............tại: ......................................................
Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh về
đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau36:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới
10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng khung tường,
mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối
thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng
khung - tường, mái
|
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà
nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng
không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác37 (ghi rõ nội dung)
.................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa
được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
………., Ngày …….
tháng ……. năm …….
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã38 ............................về:
1. Ông/Bà là đối tượng có công với cách mạng
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình:
......................................
3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở, đất ở của Nhà nước
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 14
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỐI
TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN VỀ THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY
ĐỊNH TẠI KHOẢN 4, 5, 6, 7 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA
NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi39: …………………………………………..
Họ và tên người đề nghị:
.............................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn
cước công dân)
số .....................................cấp
ngày......../......../........tại .............................................
Nghề nghiệp
...............................................................................................................
Nơi làm việc40:
.............................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại41: ...........................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
.........................................nơi cấp .................
Số thành viên trong hộ gia đình ................người.
Thuộc đối tượng42: ......................................................................................................
.............................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau43:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới
10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng
khung - tường, mái)
|
□
|
- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái
nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối
thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà
nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở
nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác44 (ghi rõ nội dung) .................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa
được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi và hộ gia đình của tôi hiện không phải nộp thuế
thu nhập thường xuyên.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê
khai./.
|
………., ngày …….
tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc
lãnh đạo UBND cấp xã45 của người
đề nghị
1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng chính sách
hỗ trợ nhà ở
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình46: ........................................................
3. Là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường
xuyên
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 15
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỐI
TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG VỀ NHÀ Ở ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 8 ĐIỀU
49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ
HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi47: …………………………………………….
Họ và tên người đề nghị xác nhận:
...............................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn
cước công dân)
số .................................... cấp ngày......../......../.......tại
..............................................
Nghề nghiệp:
..............................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Nơi làm việc48:
.............................................................................................................
Nơi ở hiện tại49:
...........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại:
.............................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
...................................................................... nơi cấp
.................................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình ............người.
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như
sau:
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại50
.................................................................................
- Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi
trả lại nhà ở công vụ.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê
khai./.
|
………., ngày …….
tháng ……. năm …….
Người đề nghị xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
1. Xác nhận của
Thủ trưởng cơ quan nơi đang làm việc/trước khi nghỉ hưu: Ông/Bà chưa có nhà ở
tại nơi sinh sống sau khi đã trả lại nhà ở công vụ
|
2. Xác nhận của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị: Ông/Bà đã
trả lại nhà ở công vụ
|
(ký tên, đóng dấu)
|
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 16
MẪU GIẤY XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP HUYỆN NƠI ĐỐI TƯỢNG CÓ NHÀ, ĐẤT BỊ THU HỒI QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 10 ĐIỀU
49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG ĐỂ ĐĂNG KÝ
THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi51: …………………………………………….
Họ và tên người đề nghị được xác nhận52:
.....................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn
cước công dân)
số .................................. cấp
ngày......../......../.......tại
................................................
Nơi ở hiện tại:
...................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.................
tại: ........................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như
sau53:
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà
nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở
nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất bị thu hồi tại địa
chỉ ..................................................
chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái
định cư.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
............, ngày
....... tháng ....... năm .......
Người đề nghị xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện
.................về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà nước bồi thường
bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 17
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ
ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5, 6, 7 ĐIỀU
49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY KÊ KHAI
VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP54
Họ và tên người kê khai:
.............................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn
cước công dân)
số .................................. cấp
ngày......../......../........tại................................................
Nơi ở hiện tại55:
...........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại56:
...........................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
......................................nơi cấp.....................
Số thành viên trong hộ gia đình57.....................người, bao gồm:
1. Họ và tên:
............................................CMND số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
2. Họ và tên:
............................................CMND số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
3. Họ và tên:
............................................CMND số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
4. Họ và tên:
............................................CMND số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
5.................................................................................................................................
Thuộc đối tượng58:
......................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên không
thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê
khai./.
|
............, ngày
....... tháng ....... năm ........
Người kê khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi người
đề nghị đang làm việc
Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập
thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 18
MẪU GIẤY TỰ KÊ KHAI
VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 VÀ KHOẢN
5, 6, 7 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014 (TRƯỜNG HỢP ĐÃ ĐƯỢC NGHỈ VIỆC, NGHỈ CHẾ ĐỘ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY TỰ KHAI59 VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai:
.............................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn
cước công dân)
số ...................................... cấp
ngày........./......../.......tại ...........................................
Nơi ở hiện tại60:
...........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại61:
...........................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
..........................................nơi cấp.................
Số thành viên trong hộ gia đình62 ....................người, bao gồm:
1. Họ và tên:
............................................CMND số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
2. Họ và tên:
............................................CMND số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
3. Họ và tên:
............................................CMND số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
4.
...............................................................................................................................
Thuộc đối tượng63:
......................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên không
thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê
khai./.
|
............, ngày
....... tháng ....... năm .......
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
13 Đánh
dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở.
14 Ghi
tên cơ quan quản lý nhà ở xã hội hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội.
15 Nếu
đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự
do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu....
16 Nếu
đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
17 Ghi
rõ người viết đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (ví dụ
như là cán bộ công chức, viên chức ...)
18 Ghi
rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng
thành viên với người đứng tên viết đơn.
19 Người
viết đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình.
20 Những
khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
21 Ghi
rõ nhu cầu mua, thuê, thuê mua
35 Ghi
tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký
thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
36 Căn
cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1
trong 6 ô cho phù hợp.
37 Những
khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
38
UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường
trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
39 Gửi
Cơ quan, đơn vị của người đề nghị xác nhận (nếu hộ gia đình có 02 người trở lên
là đối tượng thuộc 02 cơ quan, tổ chức thì phải gửi đề nghị đến các cơ quan, tổ
chức để được xác nhận). Trường hợp người đề nghị xác nhận đã nghỉ việc hoặc
hành nghề tự do thì UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo
hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên chỉ xác nhận
về đối tượng và thực trạng nhà ở, không phải xác nhận về điều kiện thu nhập.
40 Nếu
đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
41 Ghi
địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người
đề nghị.
42 Ghi
rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định (ví dụ như là cán bộ
công chức, viên chức...)
43 Căn
cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1
trong 6 ô cho phù hợp.
44 Những
khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
45 Trường
hợp người đề nghị xác nhận đã nghỉ việc hoặc hành nghề tự do thì UBND cấp xã
nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên chỉ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở,
không phải xác nhận về điều kiện thu nhập.
46 Cơ
quan phải xác nhận rõ thực trạng của nhà ở là thuộc 1 trong 7 nội dung khó khăn
về nhà ở mà người đề nghị xác nhận đã khai.
47 Gửi
Cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đang làm việc hoặc làm việc trước
khi nghỉ hưu và cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị.
48 Nếu
đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
49 Nơi
cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở
lên.
50 Ghi
rõ địa chỉ nhà ở công vụ đã trả.
51 Gửi
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà, đất bị thu hồi.
52 Tên
người đề nghị xác nhận đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
53 Căn
cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1
trong 2 ô cho phù hợp.
54 Mẫu
này chỉ áp dụng đối với trường hợp người kê khai đã được xác nhận về đối tượng
và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trước ngày Thông tư
19/2016/TT-BXD có hiệu lực thi hành nhưng chưa có xác nhận về điều kiện thu nhập.
55 Ghi
địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
56 Ghi
địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người
kê khai.
57 Ghi
rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng
thành viên với người kê khai.
58 Ghi
rõ người kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở xã hội (ví dụ như là công chức, viên chức...).
59
Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác
minh.
60 Ghi
địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
61 Ghi
địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú của người kê khai hoặc ghi địa chỉ nơi đăng
ký tạm trú.
62 Ghi
rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng
thành viên với người kê khai.
63 Ghi
rõ người kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở xã hội (ví dụ như là công chức, viên chức...).