ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2011/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 07 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng
dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm
soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai
thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định mối quan hệ
phối hợp giữa các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh Bình Định (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm của các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn trong việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP).
Điều 2.
Quy định thủ tục hành chính
1. Thủ tục hành chính là trình tự,
cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có
thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ
chức.
2. Thủ tục hành chính phải được
quy định trong văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành hoặc trình Quốc
hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành; do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và phải đáp ứng đầy đủ
các bộ phận tạo thành cơ bản theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , cụ thể như sau:
a) Tên thủ tục hành chính;
b) Trình tự thực hiện;
c) Cách thức thực hiện;
d) Hồ sơ;
đ) Thời hạn giải quyết;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính;
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính;
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính;
i) Trường hợp thủ tục hành chính
phải có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả
thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí là bộ phận tạo
thành của thủ tục hành chính.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
3. Một thủ tục hành chính cụ thể
được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật phải bảo đảm đầy đủ các bộ phận tạo
thành tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, k khoản 2 Điều này.
Trường hợp thủ tục hành chính có
yêu cầu, điều kiện quy định tại điểm i khoản 2 Điều này thì yêu cầu, điều kiện
phải được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
Trường hợp một thủ tục
hành chính cụ thể được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Thông tư của Bộ ngành Trung ương thuộc thẩm quyền ban hành
của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh chủ trì soạn thảo văn bản
quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ phải quy định đầy đủ, cụ thể các bộ
phận tạo thành thủ tục hành chính còn lại theo quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân cấp
hoặc ủy quyền về việc quy định hoặc hướng dẫn quy định về thủ tục hành chính,
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của
ngành có trách nhiệm đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định để bảo đảm
thủ tục hành chính khi được công bố, công khai đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo
thành theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 3. Thẩm
quyền, phạm vi công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Tất cả các thủ tục hành chính
sau khi ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công
bố, công khai.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
a) Việc công bố thủ tục hành
chính được thực hiện dưới hình thức quyết định theo quy định tại Điều 15, Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP.
b) Phạm vi công bố, công khai thủ
tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Nghị định số
63/2010/NĐ-CP .
3. Các sở, ban, ngành có trách
nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định công bố kịp thời thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
(cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) khi có văn bản quy phạm pháp luật (của Trung ương
và của tỉnh) thuộc phạm vi quản lý của ngành có quy định việc ban hành, sửa đổi,
bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố thủ tục hành
chính của các sở, ban, ngành trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký,
ban hành.
Điều 4.
Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Đảm bảo sự phối hợp thường
xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố, công khai thủ tục
hành chính.
2. Phát huy tính chủ động, tích
cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan trong việc công bố,
công khai thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ nghiêm các quy định
của pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ
tục hành chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Công
bố thủ tục hành chính
1. Các sở, ban, ngành trên cơ sở
văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành (của Trung ương và của tỉnh) có quy định
về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý của sở, ngành
thực hiện:
a) Thống kê và lập danh mục thủ
tục hành chính.
b) Xác định các bộ phận cấu
thành của từng thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Khoản 2, Điều 2, Quy
chế này.
c) Dự thảo Quyết định công bố thủ
tục hành chính (theo mẫu tại Phụ lục 1), điền đầy đủ,
chính xác tất cả các nội dung có trong các phụ lục kèm theo (phụ lục 2, 3, 4).
d) Trước ngày văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, các sở, ban,
ngành phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu liên quan (cả bản in và file mềm) đến
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để kiểm
soát trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
đ) Hồ sơ, tài liệu trình gồm:
- Tờ trình đề nghị công bố thủ tục
hành chính;
- Dự thảo Quyết định công bố thủ
tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và phải ký tắt vào dự thảo Quyết
định và các trang phụ lục kèm theo Quyết định.
- Các tài liệu đính kèm, gồm:
các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính, mẫu đơn, tờ khai
và các văn bản liên quan khác (cả bản in và file mềm).
2. Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh khi nhận được dự thảo văn bản của
các sở, ban, ngành tỉnh tiến hành: Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định, báo
cáo Chánh Văn phòng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành Quyết định
công bố thủ tục hành chính, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính.
a) Kiểm soát chất lượng dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính.
- Căn cứ văn bản quy phạm pháp
luật mới ban hành và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành
chính, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
xác định số lượng thủ tục hành chính trong dự thảo Quyết định công bố. Nếu chưa
đầy đủ, chính xác, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính soạn thảo văn bản trình
Chánh Văn phòng ký yêu cầu các đơn vị dự thảo thống kê bổ sung hoặc sửa đổi, bổ
sung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính.
- Nếu nội dung dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính chưa đạt yêu cầu, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
soạn thảo văn bản trình Chánh Văn phòng ký yêu cầu các đơn vị dự thảo bổ sung
thông tin hoặc chỉnh lý. Trường hợp không thực hiện, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, xử lý.
- Kiểm tra các tài liệu đính kèm
có liên quan (cả bản in và file mềm).
b) Công bố thủ tục hành chính.
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính báo cáo Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính khi dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại Điều
14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
- Quyết định công bố thủ tục
hành chính phải được ban hành chậm nhất trước 10 (mười) ngày làm việc tính đến
ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực
thi hành.
c) Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục
hành chính trên phần mềm máy xén theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính dự thảo công văn đề nghị công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính, báo cáo Chánh Văn phòng trình Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh ký gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 6. Công
khai thủ tục hành chính
1. Thông tin về thủ tục hành chính
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố phải được công khai đầy đủ, thường
xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng theo đúng quy
định.
2. Hình thức công khai:
a) Hình thức công khai bắt buộc:
- Niêm yết công khai tại trụ sở
cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
- Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
b) Ngoài hình thức công khai bắt
buộc trên, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một hoặc các
hình thức sau đây:
- Đăng tải trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính.
- Thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 7.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc công bố, công khai thủ tục hành
chính
1. Các sở, ban, ngành:
a) Thường xuyên rà soát, cập nhật
các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh có quy định về thủ tục
hành chính để thống kê, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời
các thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 5, Quy chế này.
b) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ
tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
c) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực
hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết
công việc cho cá nhân, tổ chức.
d) Kiểm tra, hướng dẫn việc thực
hiện thủ tục hành chính cho các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực
quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc công khai thủ tục hành
chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc và tại
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ
tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
c) Tuyên truyền, thông báo trên
các phương tiện thông tin đại chúng của huyện, xã: phát thanh thôn, xã, công
khai tại bản tin thôn, bản, các điểm văn hóa xã,… về thủ tục hành chính và các
quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương, đơn vị để
nhân dân biết, tổ chức thực hiện.
d) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực
hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết
công việc cho cá nhân, tổ chức.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh
thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục
hành chính để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định.
b) Kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh để có biện pháp xử lý đối với những sở, ban, ngành không thực hiện
đúng các quy định về việc công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định tại
Điều 6, Quy chế này.
c) Kiểm tra và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên
Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
d) Phối hợp với các sở, ngành
liên quan kiểm tra tình hình công khai và thực hiện thủ tục hành chính tại các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh:
giao nhiệm vụ cho ban thời sự, ban chuyên đề dành thời lượng phù hợp để tuyên
truyền các quy định về thủ tục hành chính; có chuyên mục riêng để đưa các vấn đề
gay cấn, bức xúc nhất về tình hình công khai, tình hình thực hiện thủ tục hành
chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh vào chương trình.
5. Báo Bình Định: bình luận, nêu
gương người tốt, việc tốt để tuyên truyền cho công tác cải cách thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức, thực hiện tốt Quy
chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công bố, công
khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ
quan, đơn vị trực thuộc.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình
hình công khai và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị
trực thuộc và tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
4. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn định kỳ hàng quý, trước ngày 10 của tháng cuối quý,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình công khai minh bạch thủ tục
hành chính và số lượng thủ tục hành chính được công khai hoặc báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Việc thực hiện đúng quy định
về công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong các tiêu
chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân
trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.
6. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./
PHỤ LỤC 1
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 33 /2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-CTUBND
|
Bình
Định, ngày
tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Bình Định
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X và Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Ghi chú:
- Quyết định do các sở, ban, ngành, các đơn vị dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký công bố, công khai thủ
tục hành chính;
- Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị phải ký tắt cuối trang dự thảo
Quyết định và cuối mỗi trang phụ lục đính kèm theo Quyết định.
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 33 /2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm
2011 của UBND tỉnh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-CTUBND ngày
tháng
năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND
CẤP XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực …
|
1
|
Thủ tục a
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
II. Lĩnh vực …
|
3
|
Thủ tục c
|
|
4
|
Thủ tục d
|
|
…
|
…………………….
|
|
n
|
Thủ tục n
|
|
Ghi chú:
Sau khi lập danh mục thủ tục hành chính theo mẫu
tại phần I, cần phải làm tiếp
phần II
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực
…
1. Thủ tục a
- Trình tự thực
hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian
và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
- Nộp hồ sơ tại: ….
- Địa chỉ: …
- Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+ Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+ Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải
quyết:
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực
hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian
và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
- Nộp hồ sơ tại: ….
- Địa chỉ: …
- Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+ Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+ Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải
quyết:
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
....................
II. Lĩnh vực
…
1. Thủ tục c
- Trình tự thực
hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian
và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
-
Nộp hồ sơ tại: ….
-
Địa chỉ: …
-
Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+
Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+
Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải
quyết:
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
...................
Ghi chú:
- Mỗi
thủ tục hành chính phải đính kèm theo cả mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục;
- Mỗi thủ tục
hành chính được trình bày trên 1 hoặc nhiều trang liên tiếp; hết thủ tục hành
chính này mới chuyển sang thủ tục hành chính kế tiếp (ở các trang kế tiếp).
PHỤ LỤC 3
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 33 /2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2011 của UBND
tỉnh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP
HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-CTUBND ngày
tháng
năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
STT
|
Số hiệu TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Nội dung kiến nghị
sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lý do sửa đổi, bổ
sung, thay thế
|
Căn cứ pháp lý
|
|
1
|
|
Ví dụ: Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2
|
- Sửa thời hạn giải quyết
- Sửa trình tự thực hiện
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
- Sửa mẫu đơn, mẫu tờ khai
- ………………………….
|
|
|
II. Lĩnh vực …
|
3
|
|
Thủ tục c
|
|
|
|
4
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
…
|
|
…………………….
|
|
|
|
n
|
|
Thủ tục n
|
|
|
|
Ghi chú: Sau
khi lập danh mục thủ tục hành
chính theo mẫu tại phần I, cần phải làm tiếp phần II
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực
…
1. Thủ tục a
- Trình tự thực
hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian
và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
-
Nộp hồ sơ tại: ….
-
Địa chỉ: …
-
Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+
Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+
Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực
hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian
và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
-
Nộp hồ sơ tại: ….
-
Địa chỉ: …
-
Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+
Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+
Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
………………………
II. Lĩnh vực
…
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực
hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian
và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
-
Nộp hồ sơ tại: ….
-
Địa chỉ: …
-
Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+
Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+
Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực
hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian
và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
-
Nộp hồ sơ tại: ….
-
Địa chỉ: …
-
Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+
Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+
Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải
quyết:
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
.......................
Ghi chú:
- Mỗi thủ
tục hành chính phải đính kèm theo cả mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục.
- Mỗi thủ tục
hành chính được trình bày trên 1 hoặc nhiều trang liên tiếp; hết thủ tục
hành chính này mới chuyển sang thủ tục hành chính kế tiếp (ở các trang kế
tiếp).
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế,
ngoài việc chứa đựng thông tin nêu trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, lý do sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế, căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung, thay thế thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC 4
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 33 /2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm
2011 của UBND tỉnh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-CTUBND ngày
tháng
năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND
CẤP XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
STT
|
Số hiệu TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực …
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
II. Lĩnh vực …
|
3
|
|
Thủ tục c
|
|
4
|
|
Thủ tục d
|
|
…
|
|
…………………….
|
|
n
|
|
Thủ tục n
|
|
Ghi chú:
- Đối với thủ tục hành chính đề nghị hủy bỏ
hoặc bãi bỏ chỉ cần lập danh mục theo mẫu;
- Những thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ đã đăng tải trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, khi lập danh mục thủ tục hành chính phải
ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có
quy định việc huỷ bỏ hoặc bãi bỏ Thủ tục hành chính.