ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3273/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 02 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ VAY
VỐN ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP TÀU CÁ, CHO VAY VỐN LƯU ĐỘNG THEO CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA
NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số
chính sách phát triển thuỷ sản;
Căn cứ
Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thuỷ sản;
Căn cứ
Thông tư số 25/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá;
Căn cứ
Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở
đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá;
Căn cứ
Quyết định số 3602/QĐ-BNN-TCTS ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành hướng dẫn về số lượng tàu cá đóng mới thực
hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa tại Tờ
trình số 2114/TTr-SNN ngày 24 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời về
trình tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn đóng mới,
nâng cấp tàu cá, cho vay vốn lưu động theo chính sách tín dụng của Nghị định số
67/2014/NĐ-CP của Chính phủ”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (có biển); Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh Khánh Hòa; Giám đốc các Ngân hàng Thương mại - Chi nhánh
Khánh Hòa và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ VAY VỐN ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP TÀU
CÁ, CHO VAY VỐN LƯU ĐỘNG THEO CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
67/2014/NĐ-CP NGÀY 07/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định
trình tự, thủ tục đăng ký, xét duyệt, thẩm định, phê duyệt việc cho vay đặt
hàng đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần nghề
cá; cho vay vốn lưu động để khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần khai
thác hải sản xa bờ theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2 Điều 10 Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát
triển thuỷ sản (sau đây gọi tắt là Nghị định 67).
2. Các quy định về
trình tự thủ tục đối với các trường hợp hỗ trợ khác theo Nghị định 67 được thực
hiện theo các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, cụ thể:
a) Trình tự, thủ tục
chi trả phí bảo hiểm khai thác hải sản được thực hiện theo Thông tư số
115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính;
b) Trình tự, thủ tục về
chính sách hỗ trợ đầu tư, ưu đãi thuế và một số chính sách khác theo quy định tại
Điều 3, Điều 6 và Điều 7 Nghị định 67 được thực hiện theo Thông tư số
117/2014/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính.
Điều
2. Đối tượng đăng ký
1. Tổ chức, cá nhân
(sau đây gọi là chủ tàu) đặt hàng đóng mới tàu có tổng công suất máy chính từ
400CV trở lên; nâng cấp tàu có tổng công suất máy chính dưới 400CV, thành tàu
có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và nâng cấp công suất máy đối với
tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên để khai thác hải sản xa bờ và
cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ.
2. Chủ tàu đăng ký vay
vốn lưu động để khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản
xa bờ.
Điều
3. Loại nghề khuyến khích phát triển, ưu tiên đăng ký
Các nhóm nghề khai
thác khuyến khích phát triển, ưu tiên đăng ký gồm: Nghề lưới vây (lưới vây mạn
và lưới vây đuôi), nghề câu cá ngừ đại dương, nghề lưới rê khơi (trừ nghề lưới
rê khai thác cá ngừ), nghề câu khơi, nghề chụp mực và tàu dịch vụ hậu cần nghề
cá.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều
4. Điều kiện để đăng ký vay vốn
1. Chủ tàu đang hoạt động
nghề cá có hiệu quả, có khả năng tài chính và có phương án sản xuất cụ thể.
2. Cam kết mua đầy đủ
bảo hiểm theo quy định đối với thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ trên tàu
(bảo hiểm mọi rủi ro) sau khi hoàn thành việc đóng mới, nâng cấp tàu và trước
khi đưa vào sử dụng (được chủ tàu cam kết tại Phụ lục I, II, III kèm theo Quy định
này).
3. Có phương án vay vốn
(theo hướng dẫn của Ngân hàng thương mại cho vay) gửi Ngân hàng cho vay để thẩm
định.
Điều
5. Trình tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ
1. Đăng ký
a) Chủ tàu có nhu cầu
vay vốn đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Quy định này nộp 02 bộ hồ sơ (giống
nhau) cho Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp
xã) nơi mình cư trú để được xét duyệt; Bìa hồ sơ ghi rõ Hồ sơ đăng ký vay vốn
đóng mới (nâng cấp) tàu, hoặc đăng ký vay vốn lưu động để khai thác hải sản
(cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản) xa bờ theo Nghị định 67, UBND cấp
xã có trách nhiệm cung cấp Mẫu hồ sơ cho chủ tàu theo quy định.
b) Đối với các chủ tàu
là doanh nghiệp:
UBND xã chỉ tiếp nhận
hồ sơ đối với chủ doanh nghiệp có hộ khẩu thường trú và trụ sở chính trên địa
bàn xã.
Nếu doanh nghiệp có
tàu thuộc sở hữu của nhiều chủ, có hộ khẩu thường trú trên nhiều địa bàn, hoặc
chủ doanh nghiệp có hộ khẩu thường trú và nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
không cùng địa bàn, hoặc các trường hợp khác vượt quá thẩm quyền xác nhận của
UBND cấp xã thì UBND cấp xã trình Ban Chỉ đạo tỉnh xem xét và có ý kiến chỉ đạo
cụ thể.
Thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đăng ký vay vốn
đóng mới tàu, hoặc đăng ký nâng cấp tàu, hoặc đăng ký vay vốn lưu động (mẫu Phụ
lục I, II, III kèm theo Quy định này) trong đó nêu rõ tên ngân hàng thiết lập
quan hệ vay vốn.
Bản sao có chứng thực
hoặc công chứng Bằng (Chứng chỉ) thuyền trưởng lái tàu phù hợp với công suất
tàu; trường hợp thuê thuyền trưởng phải có hợp đồng lao động giữa chủ tàu với
thuyền trưởng.
Phương án sản xuất
kinh doanh (mẫu Phụ lục IV kèm theo Quy định này), trong đó: Chủ tàu liên hệ với
ngân hàng thiết lập quan hệ vay vốn để được hướng dẫn nội dung “Kế hoạch vay vốn
và trả nợ” của phương án.
Bản sao có chứng thực
hoặc công chứng Giấy phép khai thác thuỷ sản (đối với tàu khai thác) hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tàu dịch vụ hậu cần nghề cá).
Bản sao có chứng thực
hoặc công chứng Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đang chủ sở hữu.
Bản sao có chứng thực
hoặc công chứng Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đang chủ sở hữu.
Bản sao Quy ước hoạt động
tổ, đội đoàn kết sản xuất trên biển.
2. Xác nhận hồ sơ tại
UBND cấp xã
a) UBND cấp xã có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ chủ tàu thuộc địa bàn quản lý. Trong vòng 07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ 2 bộ hồ sơ, UBND cấp xã tổ chức xem xét, xác nhận
và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận của mình.
Đối với hồ sơ xác nhận
đủ điều kiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này thì trình 01 bộ đến UBND
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) để xem xét, thẩm
định theo quy định; bộ còn lại chuyển đến ngân hàng thương mại (NHTM) để thẩm định
phương án vay vốn (NHTM cho vay do chủ tàu lựa chọn và ghi rõ trong Đơn đăng
ký).
Đối với hồ sơ không đủ
điều kiện để xác nhận thì trả lại cho chủ tàu, kèm theo ý kiến nhận xét cụ thể
về từng nội dung không đủ điều kiện.
b) Các nội dung xác nhận
của UBND cấp xã với chủ tàu:
Đang sinh sống và có hộ
khẩu thường trú trên địa bàn xã, phường, thị trấn;
Đang hoạt động nghề cá
có hiệu quả, bao gồm đảm bảo các điều kiện sau:
+ Đang hoạt động nghề
cá (khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần) có thời gian hoạt động ít nhất 3 năm.
+ Hoàn thành nghĩa vụ
thuế với Nhà nước.
+ Đang là thành viên của
tổ đội sản xuất trên biển.
Có khả năng tài chính,
bao gồm đảm bảo các điều kiện sau:
+ Cam kết có đủ vốn đối
ứng tham gia vào dự án vay.
+ Đang hoạt động nghề
cá bằng chính phương tiện do mình sở hữu.
Có phương án sản xuất
cụ thể, khả thi;
Loại nghề đăng ký,
công suất tàu phù hợp với chính sách khuyến khích của Nhà nước và UBND tỉnh.
3. Thẩm định hồ sơ tại
UBND cấp huyện
a) UBND cấp huyện có
trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp hồ sơ từ UBND cấp xã. Trong vòng 07 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định các nội
dung xác nhận của UBND cấp xã và gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Nghị định 67 (thông qua Chi cục Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản - Cơ quan thường trực Tổ tư vấn giúp việc Ban
Chỉ đạo 67).
Đối với hồ sơ thẩm định
không đạt yêu cầu, UBND cấp huyện thông báo cho UBND cấp xã và gửi hồ sơ trả lại
cho chủ tàu kèm theo văn bản nêu rõ lý do nội dung không đạt. Trong trường hợp
xét thấy cần thiết, UBND cấp huyện có thể tổ chức kiểm tra, xác minh thực tế kết
quả xác nhận của UBND cấp xã.
b) Để thuận lợi trong
công tác thẩm định, UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp huyện
tại địa phương. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp huyện có chức năng tư vấn giúp
UBND cấp huyện tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và thẩm định hồ sơ theo quy
định.
4. Thẩm định phương án
vay vốn tại các Ngân hàng thương mại
a) Trong vòng 07 ngày
làm việc kể từ khi nhận hồ sơ từ UBND cấp xã, Ngân hàng thương mại (NHTM) tiến
hành thẩm định tính hiệu quả, khả thi của phương án vay vốn (Ngân hàng thương mại
cho vay có trách nhiệm hướng dẫn chủ tàu viết phương án vay vốn theo quy định)
và báo cáo kết quả thẩm định về Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa và Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi thủy sản).
b) Đối với vay vốn lưu
động: Ngân hàng thương mại và chủ tàu thỏa thuận thời hạn cho vay, Ngân hàng
thương mại xem xét và quyết định việc cho vay có đảm bảo hoặc không có đảm bảo
bằng tài sản đối với chủ tàu theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp kết luận
phương án vay vốn không hiệu quả, khả thi, thuyết minh rõ lý do nội dung không
đạt yêu cầu. Nếu có khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, các NHTM báo
cáo Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa và Ban Chỉ đạo 67 tỉnh để kịp thời
xử lý.
5. Xét duyệt và phê
duyệt của UBND tỉnh
a) Trong vòng 05 ngày
làm việc, kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ thẩm định của UBND cấp huyện và kết quả
thẩm định của NHTM; Tổ tư vấn giúp việc Ban Chỉ đạo 67 sẽ tiến hành họp xét duyệt,
chọn lựa lần cuối (riêng NHTM, chủ tàu tham gia vay NHTM nào, thì NHTM đó tham
gia Tổ tư vấn giúp việc để thẩm định, xét duyệt).
b) Sau xét duyệt, Tổ
tư vấn giúp việc báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả xét duyệt,
tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập danh sách chủ tàu đóng mới
và nâng cấp; chủ tàu vay vốn lưu động để khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ
hậu cần khai thác hải sản xa bờ đủ điều kiện vay vốn, trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Đối với hồ sơ không
đạt yêu cầu, Tổ tư vấn tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông
báo cho UBND cấp huyện và gửi hồ sơ để trả lại cho chủ tàu kèm theo văn bản nêu
rõ lý do. Đối với hồ sơ, tài liệu xét duyệt đạt yêu cầu, giao cho Chi cục Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản lưu trữ theo đúng quy định của pháp luật.
6. Niêm yết danh sách,
thông báo cho chủ tàu làm thủ tục vay vốn
Sau khi nhận được Quyết
định phê duyệt của UBND tỉnh, UBND cấp xã (có chủ tàu cá được UBND tỉnh phê duyệt)
niêm yết công khai danh sách chủ tàu cá đủ điều kiện vay vốn theo quy định,
thông báo cho chủ tàu liên hệ với Ngân hàng thương mại để tiến hành các thủ tục
vay vốn theo quy định.
Chương
III
PHÂN CÔNG
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
Điều
6. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Là cơ quan thường
trực Ban Chỉ đạo Nghị định 67 tỉnh Khánh Hòa, có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp
tình hình, kết quả thực hiện theo nội dung Quy định này và các chính sách phát
triển thủy sản liên quan khác, xây dựng các báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm
của Ban Chỉ đạo 67 tỉnh để báo cáo UBND tỉnh, Bộ, ngành Trung ương và Chính phủ
theo quy định.
2. Chỉ đạo Tổ tư vấn
(cơ quan thường trú đặt tại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản), tiếp
nhận hồ sơ thẩm định của UBND cấp huyện và kết quả thẩm định phương án vay vốn
của Ngân hàng thương mại; tổ chức họp Tổ tư vấn để thẩm định, xét duyệt, chọn lựa
lần cuối; báo cáo và tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập danh
sách chủ tàu đóng mới và nâng cấp, chủ tàu vay vốn lưu động để khai thác hải sản
và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ đủ điều kiện vay vốn, trình
Ban Chỉ đạo 67 để trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
3. Chỉ đạo Chi cục
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tổ chức in ấn các mẫu hồ sơ có liên quan
và giao cho UBND cấp xã để phát cho người dân có nhu cầu đăng ký; căn cứ vào chỉ
tiêu phân bổ của UBND tỉnh cho từng địa phương về số lượng tàu đóng mới công suất
từ 400CV trở lên (thay thế tàu công suất dưới 90CV), tham mưu văn bản của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo đến Ủy ban nhân dân các cấp, Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa, các Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa
bàn để ngừng tiếp nhận hồ sơ khi đã đủ chi tiêu theo quy định.
Điều
7. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa, các Ngân hàng
thương mại - Chi nhánh Khánh Hòa
1. Ngân hàng Nhà nước
- Chi nhánh Khánh Hòa chỉ đạo các Ngân hàng thương mại cho vay hướng dẫn chủ
tàu lập kế hoạch vay vốn, phương án vay vốn theo quy định, thực hiện thẩm định
phương án vay vốn và báo cáo kết quả thẩm định về Ngân hàng Nhà nước - Chi
nhánh Khánh Hòa và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) theo nội dung Quy định này.
2. Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chính quyền địa phương các cấp tổ chức
tuyên truyền các chủ trương, chính sách có liên quan; định kỳ báo cáo UBND tỉnh
và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kết quả thực hiện việc giải ngân sau khi chủ tàu
cá được UBND tỉnh phê duyệt đủ điều kiện vay vốn.
3. Các Ngân hàng
thương mại bố trí kinh phí đảm bảo cho hoạt động phát sinh của Tổ tư vấn giúp
việc cấp tỉnh (đối với hồ sơ thẩm định do đơn vị mình cho vay) bằng nguồn kinh
phí của đơn vị.
Điều
8. Trách nhiệm của UBND cấp huyện và UBND cấp xã
1. UBND cấp huyện căn
cứ vào điều kiện của địa phương, thành lập Hội đồng xét duyệt theo nội dung Quy
định này.
2. UBND cấp huyện chỉ
đạo UBND cấp xã xác nhận đối tượng được vay đảm bảo công khai, minh bạch, đúng
đối tượng, đúng chính sách theo quy định của Nghị định 67.
3. UBND cấp xã niêm yết
công khai danh sách chủ tàu cá đủ điều kiện vay vốn theo quy định, thông báo
cho chủ tàu liên hệ với Ngân hàng thương mại để tiến hành các thủ tục vay vốn
theo quy định.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
9.
1. Quy định này được thực hiện từ ngày ban hành đến hết năm
2016.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu các Bộ, ngành Trung ương có quy định khác so với nội dung của Quy định
này, UBND tỉnh sẽ tiến hành điều chỉnh cho phù hợp.
3. Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, đồng
thời phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan để đảm bảo triển khai có hiệu
quả chính sách tín dụng thực hiện Nghị định 67; báo cáo kịp thời những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện về Ban Chỉ đạo 67 tỉnh (thông qua Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp) để được xem xét, giải quyết./.
PHỤ
LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3273/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ ĐÓNG MỚI TÀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP
Kính
gửi:
- UBND xã/phường/thị trấn:...............................................................
;
- UBND huyện/thị xã/thành phố:.........................................................
;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa;
- Ngân hàng Thương mại
Tôi
tên là (ghi rõ họ tên):
Năm
sinh:
CMND
số:................................. Cấp ngày:...............................
Nơi cấp:
Đăng
ký hộ khẩu thường trú tại:
Điện
thoại liên lạc:
Có
tàu cá đăng ký số (liệt kê hết tàu đang có):
Đang
hoạt động thuỷ sản nghề (liệt kê hết các nghề đang hoạt động):
Thời
điểm bắt đầu tham gia hoạt động thuỷ sản liên tục từ:
Sau khi nghe phổ biến
một số chính sách hỗ trợ phát triển ngành thủy sản theo Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ, tôi làm đơn đăng ký đóng
mới tàu cá như sau:
- Thông số kỹ thuật
tàu: Lmax x Bmax x Dmax (m):
-
Vật liệu vỏ (thép, gỗ, vật liệu mới):
-
Tổng công suất máy chính:............................... CV
-
Nghề đăng ký hoạt động:
-
Vùng biển đăng ký hoạt động:
-
Thời gian bắt đầu thực hiện (dự kiến): Năm
-
Đăng ký vay vốn tại Ngân hàng:
-
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện:..................................................................
đồng
(Bằng
chữ.............................................................................................
...... đồng)
Trong
đó:
-
Vốn vay ngân
hàng:....................................................................................
đồng
(Bằng
chữ...........................................................................................................
)
-
Vốn tự có (đối ứng):...................................................................................
đồng
(Bằng
chữ...........................................................................................................
)
Nếu được xét duyệt,
tôi cam kết mua đầy đủ bảo hiểm theo quy định đối với thân tàu, trang thiết bị,
ngư lưới cụ trên tàu (bảo hiểm mọi rủi ro) sau khi hoàn thành việc đóng mới và
trước khi đưa vào sử dụng; thực hiện đầy đủ việc hoàn trả vốn vay và lãi vay
theo quy định./.
Xác nhận
của chính quyền địa phương
|
Khánh Hòa, ngày..... tháng..... năm 2014
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Nghề hoạt động: Ghi nghề đăng ký hoạt động của ngư dân:
Nghề câu cá ngừ đại dương, nghề lưới vây khơi, nghề lưới rê khơi, nghề câu
khơi, nghề chụp mực, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá.
* Vùng biển hoạt động: Ghi vùng biển tàu hoạt động (vùng biển
vịnh Bắc Bộ, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ,…).
PHỤ
LỤC II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3273/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP TÀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP
Kính gửi:
- UBND xã/phường/thị trấn:...............................................................
;
- UBND huyện/thị xã/thành phố:.........................................................
;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh
Hòa;
- Ngân hàng Thương mại
Tôi tên là (ghi rõ họ tên):
Năm sinh:
CMND số:................................. Cấp
ngày:............................... Nơi cấp:
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:
Điện thoại liên lạc:
Có tàu cá số đăng ký và công suất (liệt kê hết tàu đang
có):
Đang hoạt động thuỷ sản nghề (liệt kê hết các nghề đang hoạt
động):
Thời điểm bắt đầu tham gia hoạt động thuỷ sản liên tục từ:
Sau khi nghe
phổ biến một số chính sách hỗ trợ phát triển ngành thủy sản theo Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ, tôi làm đơn đăng ký nâng
cấp tàu cá như sau:
1. Số đăng ký
tàu cá đăng ký nâng cấp:................................ Công suất:............
CV
2. Nghề hoạt động
sau nâng cấp:
3. Vùng biển
hoạt động sau nâng cấp:
4. Nội dung
nâng cấp:.......................................................... ;Cụ thể:
a) Phần vỏ tàu
Kích thước
chính: Lmax x Bmax x Dmax (m):
Vật liệu vỏ:
b) Phần máy
tàu
Công suất máy:
Hãng và nơi sản
xuất:
c) Ngư lưới cụ;
trang thiết bị khai thác, thiết bị khác:
d) Đăng ký vay
vốn tại Ngân hàng:
e) Tổng kinh
phí dự kiến thực hiện:
............................................................... đồng
(Bằng chữ:..................................................................................................
đồng)
Trong đó:
- Vốn vay ngân
hàng:....................................................................................
đồng
(Bằng chữ:..........................................................................................................
)
- Vốn tự có (đối
ứng):...................................................................................
đồng
(Bằng chữ:..........................................................................................................
)
Nếu được xét
duyệt, tôi cam kết mua đầy đủ bảo hiểm theo quy định đối với thân tàu, trang
thiết bị, ngư lưới cụ trên tàu (bảo hiểm mọi rủi ro) sau khi hoàn thành việc cải
hoán, nâng cấp và trước khi đưa vào sử dụng; thực hiện đầy đủ việc hoàn trả vốn
vay và lãi vay theo quy định./.
Xác nhận
của chính quyền địa phương
|
Khánh Hòa, ngày..... tháng..... năm 2014
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Vùng biển hoạt
động: Ghi vùng biển tàu hoạt động (vùng biển vịnh Bắc Bộ, Hoàng Sa, Trường Sa,
Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ,…).
* Nội dung
nâng cấp tàu: Thay máy mới/gia cố bọc vỏ thép/gia cố bọc vật liệu mới/mua ngư
lưới cụ/mua trang thiết bị hàng hải/mua trang thiết bị bảo quản sản phẩm/thiết
bị bốc xếp hàng hoá.
PHỤ
LỤC III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3273/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
VAY VỐN LƯU ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP
Kính gửi:
- UBND xã/phường/thị trấn:...............................................................
;
- UBND huyện/thị xã/thành phố:.........................................................
;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh
Hòa;
- Ngân hàng Thương mại
Tôi tên là (ghi rõ họ tên):
Năm sinh:
CMND số:................................. Cấp
ngày:............................... Nơi cấp:
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:
Điện thoại liên lạc:
Có tàu cá đăng ký số (liệt kê hết tàu đang có):
Đang hoạt động thuỷ sản nghề (liệt kê hết các nghề đang hoạt
động):
Thời điểm bắt đầu tham gia hoạt động thuỷ sản liên tục từ:
Sau khi nghe
phổ biến một số chính sách hỗ trợ phát triển ngành thủy sản theo Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ, tôi làm đơn đăng ký vay vốn
lưu động cho tàu cá như sau:
- Số đăng ký
tàu cá đăng ký vay vốn:......................................... Công suất:.......
CV
- Nghề hoạt động:
- Vùng biển hoạt
động:
- Nội dung
đăng ký vay vốn:
- Đăng ký vay
vốn tại Ngân hàng:
- Nhu cầu vốn
lưu động:................................................................................
đồng
(Bằng chữ:..................................................................................................
đồng)
- Trong đó:
+ Vốn vay ngân
hàng:...................................................................................
đồng
(Bằng chữ:..................................................................................................
đồng)
+ Vốn tự có (đối ứng):..................................................................................
đồng
(Bằng chữ:..................................................................................................
đồng)
- Dự kiến thời hạn vay
vốn:
Nếu được xét duyệt,
tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ việc hoàn trả vốn vay và lãi vay theo quy định./.
Xác nhận
của chính quyền địa phương
|
Khánh Hòa, ngày..... tháng..... năm 2014
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Vùng biển hoạt động: Ghi vùng biển tàu hoạt động (vùng biển
vịnh Bắc Bộ, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ,…).
* Nội dung đăng ký vay vốn: Khai thác hải sản/cung cấp dịch
vụ hậu cần khai thác thủy sản.
PHỤ
LỤC IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3273/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
PHƯƠNG
ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá
xa bờ, vay vốn lưu động
theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày
07/7/2014 của Chính phủ)
I. Thông
tin chung
Tên tổ chức,
cá nhân hoạt động khai thác (dịch vụ khai thác thủy sản):
Năm sinh:
Số
CMND:.......................................... Ngày cấp:.........................
Nơi cấp:
Địa chỉ/Trụ sở:
Điện thoại:....................................................................................
Fax:
Số đăng ký tàu
đang sở hữu.......................................................... Công suất:
Số Giấy
CNĐKKD:.............................. Ngày cấp:......................... Cơ
quan cấp:
Mã số thuế hoặc
mã số kinh doanh:
Nghề chính:
Nghề phụ:
II. Nội
dung phương án sản xuất kinh doanh
1. Mục tiêu
của phương án sản xuất kinh doanh:
2. Giá trị
tài sản tàu cá hiện có:
Nguồn vốn sở hữu:
- Tàu cá 1:
Số Đăng
ký:................................................. Công suất:
Nghề:......................................................................................
Tổng giá trị:
- Tàu cá
2: Số
Đăng ký:................................................. Công suất:
Nghề:......................................................................................
Tổng giá trị:
- Tàu cá
3: Số
Đăng ký:................................................. Công suất:
Nghề:......................................................................................
Tổng giá trị:
Tổng giá trị
tài sản tàu cá:
3. Hạch
toán phương án sản xuất kinh doanh:
3.1. Chi phí đầu
tư sản xuất khai thác thủy sản: (A)
a) Giá thành một
con tàu kể cả máy có các thông số như sau:
- Tàu LxBxD
(m):.......................................................... Vật liệu vỏ:
Tỷ lệ
%:....................................................................... Số tiền:
- Máy ký hiệu:..............................................................
Nước sản xuất:
Công suất:..............................
Tỷ lệ %:........................ Số tiền:
Tổng cộng
(a):
b) Các trang thiết bị:
- Ngư cụ:............................................................................
Tỷ lệ:.......... Số tiền:
- Trang thiết bị khai
thác:...................................................... Tỷ lệ:.......... Số
tiền:
- Trang thiết bị hàng
hải:....................................................... Tỷ lệ:.......... Số
tiền:
- Trang thiết bị cứu
sinh:....................................................... Tỷ lệ:.......... Số
tiền:
- Trang thiết bị bảo
quản sản phẩm:....................................... Tỷ lệ:.......... Số tiền:
- Trang thiết bị bảo
quản hàng hóa:........................................ Tỷ lệ:.......... Số tiền:
- Trang thiết bị bốc xếp
hàng hóa:.......................................... Tỷ lệ:.......... Số tiền:
- Máy điện:..........................................................................
Tỷ lệ:.......... Số tiền:
- Máy lọc nước biển:............................................................
Tỷ lệ:.......... Số tiền:
Tổng cộng (b):
Tổng kinh phí đầu
tư: A = (a) + (b) =
Số tiền tối đa được
cho vay: F* =
3.2. Chu kỳ sản xuất
khai thác thủy sản
- Số ngày thu mua, bảo
quản/chuyến biển:
- Số ngày khai thác thủy
sản/chuyến biển:
- Số chuyến biển/năm
(m):
3.3. Tổng chi phí cho
một chuyến biển: (B)
a) Chi phí nhiên liệu:
b) Chi phí lương thực,
thực phẩm:
c) Chi phí đá làm lạnh
bảo quản sản phẩm trên tàu:
d) Chi phí lương cho
thuyền viên:
e) Chi phí khác:
Tổng cộng B = (a) +
(b) + (c) + (d) + (e) =
3.4. Tổng chi phí
trong một năm: (C)
a) Tổng chi phí cho một
chuyến biển (B) x số chuyến biển trong năm (m):
=
b) Khấu hao tài sản cố
định (D) = 1/20 chi phí đầu tư sản xuất kinh doanh (A):
=
Tổng cộng (C) = (a)
+ (b) =
3.5. Hiệu quả sản xuất
kinh doanh:
a) Tổng doanh thu bình
quân một năm P = Tổng doanh thu bình quân một chuyến biển (E) x Số chuyến biển
trong năm (m):
P = E x m =
b) Lợi nhuận bình quân
năm L = Tổng doanh thu bình quân một năm (P) – tổng chi phí bình quân một năm
(C) – Lãi xuất năm (l)**:
L = P – C – l =
3.6. Thời hạn hoàn vốn:
H = F / L =
III. Kế hoạch vay vốn
và trả nợ
1. Tổng nhu cầu vốn:.....................................................................
đồng. Trong đó:
- Vốn tự có tham
gia:....................................................................................
đồng
- Nhu cầu vay vốn Ngân
hàng:........................................................................ đồng
+ Vay vốn ngắn hạn:.....................................................................................
đồng
+ Vay vốn trung, dài hạn:...............................................................................
đồng
2. Thời hạn xin vay ngắn
hạn:................................ tháng
3. Thời hạn xin vay
trung, dài:................................ tháng
4. Phương thức cho
vay:
- Trả nợ gốc
làm:................................................... kỳ. Mỗi kỳ trả:...................
đồng
- Trả lãi theo:
IV. Biện pháp tổ chức
quản lý, thực hiện phương án sản xuất kinh doanh
1. Đang là thành viên
của tổ đội sản xuất trên biển theo Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2007 của Chính phủ, với số tàu cá của tổ đội là: tàu.
2. Có thuê mướn lao động
hoặc sử dụng lao động gia đình (số lượng):
Tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự đúng đắn, trung thực trong phương án sản xuất khai thác
thủy sản này./.
Xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường........................
Ông
(Bà):.................................. hiện đang cư trú tại địa phương.
Đang hoạt động nghề
cá có hiệu quả, có khả năng tài chính để thực hiện phương án sản xuất, kinh
doanh theo mục tiêu của phương án.
Khánh Hòa, ngày..... tháng.... năm 201...
TM. UBND xã (phường, thị trấn)
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Khánh Hòa, ngày..... tháng.... năm 201...
Chủ dự án
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
|
|
(*): F= A x (70 –
95)%
|
- 70% đối với đóng mới
và cải hoán đối với tàu vỏ gỗ
|
|
- 90% đối với đóng
tàu vỏ vật liệu mới, sắt và công suất từ 400CV – 800CV
|
|
- 95% đối với đóng
tàu vỏ vật liệu mới, sắt và công suất từ 800CV trở lên
|
(**): l = F x (1 –
3) %
|
- 3% đối với đóng mới
và cải hoán đối với tàu vỏ gỗ
|
|
- 2% đối với đóng
tàu vỏ vật liệu mới, sắt và công suất từ 400CV – 800CV
|
|
- 1% đối với đóng
tàu vỏ vật liệu mới, sắt và công suất từ 800CV trở lên
|