ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3272/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
06-NQ/ĐH ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Thuận
lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
53/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện hướng dẫn số
6459/BNV-CCHC ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xây dựng kế
hoạch và báo cáo cải cách hành chính (CCHC) định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2021 tỉnh Bình Thuận”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, các cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Bình Thuận;
- Công ty Điện lực Bình Thuận, Công ty CP cấp thoát nước Bình Thuận;
- Trung tâm HCC tỉnh, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, SNV, NCKSTTHC Lam
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Phong
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3272/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện toàn
diện cải cách hành chính (CCHC) trên các lĩnh vực phù hợp với chương trình, nhiệm
vụ, mục tiêu CCHC của Chính phủ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy hành
chính nhà nước và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ trong tình hình mới; trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính (TTHC),
đẩy mạnh rà soát, đơn giản hóa TTHC, lấy sự hài lòng của người dân, tổ chức là
thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; ứng dụng
mạnh mẽ, có hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước và phục
vụ người dân, tổ chức.
2. Yêu cầu
a) Gắn kết quả CCHC với việc
triển khai các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch; có sự chỉ đạo, phối hợp chặt
chẽ giữa các ngành, các cấp để thực hiện toàn diện, có chất lượng, hiệu quả
trên cơ sở thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, mục tiêu CCHC năm 2021 theo Kế hoạch
này.
b) Tăng cường kiểm tra, đôn đốc,
theo dõi việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong CCHC đảm bảo đạt
kết quả tốt, nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo
đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thực
hiện có hiệu quả cải cách TTHC, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong quá trình triển
khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC, gắn với cải thiện nâng cao chỉ số Par Index,
PaPi, PCI và chỉ số SIPAS trên địa bàn tỉnh.
3. Chỉ tiêu cụ thể
a) 100% các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC
năm 2021 của tỉnh.
b) Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước về giải quyết TTHC đạt
trên 82%.
c) Tỷ lệ giải quyết hồ sơ hành
chính đúng và sớm hạn cho tổ chức, công dân của các cơ quan, đơn vị, địa phương
đạt 98% trở lên.
d) 100% hồ sơ TTHC giải quyết
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) được cập
nhật, quản lý trong hệ thống phần mềm Một cửa điện tử.
đ) Tích hợp 35% các dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia.
e) Tỷ lệ số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến đạt trên 50%.
g) 30% trên tổng số TTHC của tỉnh
được cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; theo đó, có tối thiểu 30% trong tổng
số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được triển khai cung cấp ở mức độ
4.
h) 100% dịch vụ công được hỗ trợ
sử dụng, giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp.
II. NỘI DUNG
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải
cách thể chế
a) Tiếp tục xây dựng, ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật để thể chế chính sách pháp luật tại địa phương,
chính sách về tổ chức bộ máy hành chính, chế độ công vụ, đồng bộ trên cơ sở các
văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương.
b) Nâng cao hiệu quả trong công
tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện.
c) Tăng cường rà soát, kiểm
tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính đồng
bộ, cụ thể, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật. Xử
lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật.
d) Ban hành đầy đủ các chương
trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, theo dõi thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh và thực hiện các ch ế độ thông tin báo cáo đầy đủ theo đúng
quy định.
2. Cải
cách thủ tục hành chính
a) Kiểm soát chặt chẽ việc ban
hành các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp; bảo đảm TTHC mới
ban hành được hướng dẫn thực hiện đơn giản, dễ hiểu.
b) Rà soát, đơn giản hóa quy định
TTHC:
- Quy định rõ các bước và thời
gian thực hiện trong quy trình giải quyết TTHC; trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trong công tác phối hợp thực hiện để đảm bảo chặt chẽ,
đồng bộ, kịp thời.
- Kiểm tra, rà soát, đánh giá
các TTHC trong quá trình thực hiện để phát hiện, loại bỏ các thành phần hồ sơ
và quy trình giải quyết ngoài quy định, gây khó khăn cho người dân, tổ chức.
c) Thường xuyên, kịp thời cập
nhật, công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người
dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện.
d) Đẩy mạnh việc giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử; chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình giải quyết hồ
sơ; trao đổi văn bản trên môi trường mạng; số hóa kết quả TTHC để nâng cao tính
công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.
đ) Tăng tính liên thông trong
giải quyết TTHC:
- Ban hành kịp thời danh mục
TTHC thực hiện liên thông theo quy định. Xây dựng quy trình giải quyết TTHC
liên thông (đảm bảo quy định cụ thể thời gian và trách nhiệm của từng cơ
quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan trong quy trình giải quyết);
nghiên cứu, thực hiện cắt giảm đáng kể thời gian và số lần đi lại cho người
dân, tổ chức khi giải quyết TTHC liên thông.
- Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa
các cơ quan ngành dọc và cơ quan chuyên môn trong giải quyết TTHC liên thông.
- Rà soát, đơn giản hóa quy
trình liên thông giải quyết công việc giữa các cơ quan hành chính nhà nước với
nhau và trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo hướng
minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình.
e) Kiện toàn, đổi mới và nâng
cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp để cải thiện chất lượng giải
quyết TTHC cho người dân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Mở rộng
và triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức đối với quy định TTHC.
3. Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục rà soát sắp xếp tổ
chức, bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch
số 991/KH-UBND ngày 15/3/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Kế hoạch số 82-KH/TU
ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “Một số vấn đề về
tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả” và Kế hoạch số 992/KH-UBND ngày 15/3/2018 của UBND tỉnh
thực hiện Chương trình hành động số 43-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức
và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập” và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định
về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. Triển khai thực
hiện Nghị định số 107 và 108/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Đẩy mạnh thực hiện phân
công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy biên chế và công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh.
c) Rà soát, tiếp tục thí điểm
chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất
thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
d) Thực hiện nghiêm nội quy,
quy chế làm việc của UBND các cấp; quy chế làm việc của các cơ quan, đơn vị.
đ) Thực hiện đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định các nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước trên các lĩnh vực quản lý
của ngành, địa phương được cấp có thẩm quyền giao.
4. Cải cách
chế độ công vụ
a) Tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi,
bổ sung hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng, quản lý đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đồng bộ với các quy định của Trung ương.
Ban hành chính sách đặc thù của địa phương về đào tạo, thu hút nguồn nhân lực.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức.
c) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung
năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
d) Nghiên cứu, đổi mới phương
pháp, quy trình đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân
chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm
người đứng đầu.
đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong hoạt động công vụ; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh những
tổ chức, cá nhân sai phạm.
e) Tiếp tục đổi mới nội dung,
phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên
chức. Rà soát, sửa đổi, bổ sung chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
5. Cải cách
tài chính công
a) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công, đổi mới toàn diện hoạt động, đẩy mạnh việc giao
quyền tự chủ, nâng cao mức độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính theo Nghị định số
16/2015/NĐ-CP , Nghị định số 54/2016/NĐ- CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn
thi hành. Gắn chặt cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công với việc cung cấp
chất lượng dịch vụ công tốt hơn cho các tầng lớp nhân dân, trong đó đặc biệt
chú trọng đến chất lượng dịch vụ y tế, giáo dục, đào tạo.
b) Nâng cao chất lượng hoạt động
của các dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp; cải thiện chất lượng phục vụ các
dịch vụ công y tế, giáo dục...
c) Đổi mới cơ chế phân bổ ngân
sách địa phương, cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ
chế cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát
đầu ra, chất lượng chỉ tiêu theo mục tiêu nhiệm vụ của địa phương, cơ quan, đơn
vị. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện ngân sách theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, công bằng, công khai và
minh bạch của ngân sách; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Xây dựng
và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
a) Xây dựng và hoàn thiện Khung
kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh theo kế hoạch, lộ trình được UBND tỉnh
phê duyệt.
b) Xây dựng một nền hành chính
điện tử, hiện đại, đồng bộ và liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã; hoàn thiện các
hệ thống thông tin (HTTT), các cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của tỉnh.
c) Thiết lập hệ thống thông tin
liên thông chia sẻ từ Trung ương xuống cấp xã, phường, thị trấn, bảo đảm an
toàn thông tin và an ninh mạng.
d) Cung cấp và triển khai các
giải pháp thiết thực, phù hợp và hiệu quả nhằm nâng cao tần suất sử dụng dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích trong tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC cho người dân và doanh nghiệp.
đ) Tiếp tục xây dựng một số
CSDL chuyên ngành phục vụ quản lý Nhà nước, người dân và doanh nghiệp phù hợp với
danh mục các CSDL quốc gia ưu tiên triển khai theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.
7. Công tác
chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Ban hành kế hoạch CCHC của
cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ và thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm
tập thể, cá nhân trong việc thực hiện các nội dung CCHC có hiệu quả.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm
người đứng đầu trong chỉ đạo; tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao tại
kế hoạch CCHC năm 2021 gắn với thực hiện nhiệm vụ chủ yếu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh và kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả
của các sở, ngành, địa phương trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, góp
phần cải thiện các chỉ số Par Index, PaPi, SIPAS, PCI của tỉnh, gắn với phục vụ
người dân, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh
nghiệp và xã hội.
đ) Huy động và bố trí đủ cán bộ,
công chức, viên chức có năng lực xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ CCHC. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc
triển khai các nhiệm vụ CCHC ở các nội dung phân công; tăng cường công tác phối
hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong triển khai, đánh giá thực hiện nhiệm vụ.
III. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
Các nhiệm vụ cụ thể phân công
cho các cơ quan, địa phương triển khai: theo Phụ lục đính kèm.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương, các cơ quan thuộc tổ chức ngành dọc Trung ương trên địa bàn
tỉnh căn cứ các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh và các nhiệm
vụ cụ thể tại Phụ lục đính kèm để chỉ đạo xây dựng kế hoạch, cụ thể hóa thành
các nhiệm vụ, chỉ tiêu CCHC của đơn vị, địa phương và tổ chức thực hiện đồng bộ,
hiệu quả. Thời gian gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày
30/01/2021.
b) Tăng cường phối hợp, đôn đốc
việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC và chủ động đề xuất với UBND tỉnh để
chỉ đạo, triển khai những nhiệm vụ trọng tâm về CCHC thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của ngành, địa phương.
c) Chỉ đạo nâng cao hiệu quả hoạt
động tuyên truyền CCHC và hoàn thành tốt các nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch CCHC tại
cơ quan, địa phương mình; khắc phục những tồn tại, hạn chế thuộc trách nhiệm của
cơ quan, địa phương trong tỉnh và của tỉnh qua kết quả công bố các chỉ số Par
Index, PAPI, PCI, ICT Index. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin báo
cáo CCHC định kỳ theo quy định.
d) Tăng cường công tác kiểm tra
CCHC; thanh tra, kiểm tra công vụ, kỷ cương, kỷ luật hành chính. Kiểm soát chặt
chẽ hoạt động của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp
xã.
2. Trách
nhiệm các cơ quan, đơn vị có liên quan
Ngoài những nhiệm vụ giao tại Mục
III và Khoản 1 Mục IV của Kế hoạch này; các cơ quan, đơn vị tập trung tham mưu,
triển khai thực hiện tốt một số nội dung sau:
2.1. Sở Nội vụ
a) Giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn
đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh;
đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy; cải cách chế độ công vụ; theo dõi, hướng
dẫn thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
c) Theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, địa phương thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ
số Par Index hàng năm của tỉnh theo quy định.
đ) Tham mưu báo cáo định kỳ,
báo cáo công tác CCHC năm; báo cáo công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức; báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh cho Bộ, ngành Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
e) Tham mưu đánh giá, xếp loại
chỉ số CCHC hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
g) Đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh bố
trí nguồn lực, kinh phí để đẩy mạnh, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC của
tỉnh theo kế hoạch đề ra.
h) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan kiểm tra công tác CCHC tại các cơ quan, địa phương theo kế
hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
2.2. Văn phòng UBND tỉnh
a) Theo dõi, đôn đốc các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong công tác tham mưu xây dựng và ban hành
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo kịp thời, tuân thủ chặt chẽ,
đúng quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh
triển khai đầy đủ các hoạt động về kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
c) Kiểm soát chặt chẽ việc thực
hiện quy trình và công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong
giải quyết TTHC, nhất là các TTHC liên thông để khắc phục tình trạng hồ sơ trễ
hẹn hoặc hồ sơ trả lại nhiều lần dẫn đến gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp.
d) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện công
tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
đ) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức
đánh giá và khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải
quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh theo quy định
tại Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh.
e) Nâng cao hiệu quả hoạt động
của Trung tâm HCC tỉnh, kiện toàn sắp xếp mô hình Trung tâm phù hợp theo Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của
Trung ương.
g) Theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, địa phương thực hiện nghiêm quy chế làm việc của UBND tỉnh.
h) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm chỉ số CCHC về kết quả thực hiện xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của tỉnh; về cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông và thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao theo Bộ tiêu chí đánh giá.
2.3. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp các cơ
quan có liên quan, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách thể chế; chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng
cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; việc kiểm
tra, rà soát, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành
pháp luật trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu báo cáo định kỳ,
báo cáo năm về kết quả hoạt động kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh cho Bộ, ngành, Trung
ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm chỉ số CCHC các nội dung về cải cách thể chế của tỉnh.
2.4. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chịu trách nhiệm theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc nội dung về xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính
phủ số đối với các nhiệm vụ, chỉ tiêu tại kế hoạch này liên quan đến ứng dụng
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
năm 2021 của tỉnh.
b) Triển khai đầy đủ, kịp thời
các nhiệm vụ có liên quan được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2376/QĐ-UBND
ngày 12/9/2018 và Quyết định số 2290/QĐ-UBND ngày 10/9/2019 của UBND tỉnh về
phê duyệt Đề án nâng cấp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã
theo hướng hiện đại trên địa bàn tỉnh.
c) Theo dõi đôn đốc, triển khai
các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích trên địa
bàn tỉnh để đảm bảo hiệu quả, chất lượng, hoàn thành chỉ tiêu Chính phủ giao và
tình hình thực tế của địa phương.
d) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan, địa phương hoàn thành cập nhật quy trình, kết quả giải quyết TTHC vào phần
mềm một cửa điện tử; đảm bảo đưa 100% các TTHC ứng dụng trên phần mềm một cửa
điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã.
đ) Kiểm tra, hướng dẫn các cơ
quan, địa phương sử dụng và khai thác có hiệu quả các phần mềm đã đầu tư; phối
hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những tồn tại, hạn chế
trong thực hiện phần mềm một cửa điện tử, sử dụng khai thác các dịch vụ công trực
tuyến, phần mềm quản lý văn bản và điều hành, hộp thư công vụ, chữ ký số, triển
khai phần mềm một cửa điện tử, chỉnh sửa các trang thông tin quản lý điều hành,
danh mục TTHC và thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đầy đủ, kịp thời theo
quy định.
e) Tham mưu báo cáo định kỳ,
báo cáo năm kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh cho Bộ,
ngành, Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
g) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm chỉ số CCHC các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
2.5. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Triển khai kế hoạch áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các cơ quan, địa phương.
b) Hướng dẫn, kiểm tra và duy
trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các cơ quan,
đơn vị, địa phương và thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đầy đủ, kịp thời
theo quy định.
c) Tham mưu báo cáo định kỳ,
báo cáo năm kết quả hoạt động hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
trên địa bàn tỉnh cho Bộ, ngành, Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ
quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2.6. Sở Tài chính
a) Chủ trì cùng các sở, ngành,
địa phương tiếp tục triển khai thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ tài chính đối với
các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
54/2016/NĐ-CP , Nghị định số 130/2005/NĐ-CP , Nghị định số 117/2013/NĐ-CP , Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP , Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ và các cơ quan có liên quan tham mưu phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương phù hợp với Luật ngân sách nhà nước;
hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí; thực hiện chế độ
thông tin báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định.
c) Tham mưu báo cáo định kỳ,
báo cáo năm kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước;
kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh cho Bộ, ngành, Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên
lĩnh vực ngân sách, về cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh.
2.7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu UBND tỉnh triển
khai thực hiện các giải pháp cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) của tỉnh.
b) Tham mưu UBND tỉnh triển
khai đánh giá chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh (DDCI) của các sở, ngành và
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
c) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan,
địa phương thực hiện tốt quy chế phối hợp trong việc tham gia ý kiến góp ý đối
với lĩnh vực đầu tư dự án ngoài ngân sách để khắc phục tình trạng hồ sơ trễ hẹn.
đ) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên
lĩnh vực đầu tư, doanh nghiệp, về tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế,
xã hội trên địa bàn tỉnh.
2.8. Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh, Báo Bình Thuận
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền CCHC năm 2021 của tỉnh. Định kỳ hàng
quý, 06 tháng và năm báo cáo kết quả thực hiện công tác tuyên truyền CCHC về
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp.
Yêu cầu người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch này đúng quy
định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2021
(Kèm theo Quyết định số 3272/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Nhiệm vụ CCHC
|
Sản phẩm đầu ra
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I. Về cải
cách thể chế
|
1. Tham mưu ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương được cấp
có thẩm quyền giao đầy đủ, kịp thời theo quy định
|
Văn bản QPPL được phê duyệt
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Trong năm 2021
|
2. Thực hiện công tác kiểm
tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh, UBND cấp huyện ban
hành
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
|
Sở Tư pháp: Báo cáo kết quả của tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Định kỳ trong năm
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện: Báo cáo kết quả của đơn vị, UBND cấp huyện
|
3. Ban hành, triển khai Kế hoạch
và tham mưu Báo cáo về tình hình theo dõi thi hành pháp luật
|
Báo cáo năm 2021 của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp về theo dõi thi hành pháp
luật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
Báo cáo định kỳ, năm về theo dõi thi hành pháp luật của các cơ quan, địa
phương gửi Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Theo hướng dẫn của Sở Tư pháp
|
4. Rà soát, đăng ký và tham mưu
xây dựng, ban hành văn bản QPPL thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị
|
Văn bản chấp thuận của UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
II. Cải
cách thủ tục hành chính
|
1. Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện công
tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
2. Tham mưu ban hành, triển
khai và thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC năm 2021
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh: Tham mưu kế hoạch của UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2021
|
- Các sở, ngành, UBND cấp huyện: Kế hoạch của cơ quan, địa phương
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
3. Tham mưu công bố danh mục
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của các ngành trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
4. Cập nhật TTHC vào hệ thống
CSDL quốc gia về TTHC kịp thời, chính xác, đầy đủ
|
Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm HCC tỉnh và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
5. Tham mưu UBND tỉnh văn bản
chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường trách nhiệm trong phối hợp
giải quyết TTHC để khắc phục tình trạng hồ sơ trễ hẹn, trả lại nhiều lần (nguyên
nhân do công tác phối hợp)
|
Văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh; các sở, ngành và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
6. Tổng hợp, tham mưu công bố
kết quả đánh giá và khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với
việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
năm 2021
|
Tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh công bố kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh: Tham mưu công bố kết quả trên địa bàn tỉnh
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Trước 20/12/2021
|
Các Sở, ngành, địa phương: Báo cáo kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp xã
|
Theo hướng dẫn của UBND cấp huyện
|
7. Triển khai tổ chức mô hình
4 tại chỗ trong giải quyết TTHC
|
Đưa các TTHC thực hiện mô hình 4 tại chỗ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Trong năm 2021
|
8. Ban hành kế hoạch kiểm tra
công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Tháng 02/2021
|
9. Ban hành kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định ban hành kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Tháng 12/2021
|
III. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính Nhà nước
|
1. Tham mưu UBND tỉnh Quyết định
thay thế Quyết định số 07/2016/QĐ- UBND ngày 14/3/2016 về việc ban hành quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy biên chế và công chức, viên chức
thuộc UBND tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Trong năm 2021
|
2. Tham mưu, giúp UBND tỉnh
trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy phương án số lượng cấp phó của các sở, cơ quan
ngang sở, đơn vị thuộc UBND tỉnh phù hợp với quy mô chức năng, nhiệm vụ, khối
lượng công việc của từng cơ quan, đơn vị
|
Tờ trình UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Trong năm 2021
|
3. Quyết định của UBND tỉnh về
cơ cấu tổ chức của các sở phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh
vực ở địa phương và các tiêu chí quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Trong năm 2021
|
4. Quyết định của UBND tỉnh về
cơ cấu tổ chức của các Chi cục thuộc Sở theo quy định tại Nghị định số
107/2020/NĐ-CP
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Trong năm 2021
|
IV. Cải
cách chế độ công vụ
|
1. Xây dựng và thực hiện tốt
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Tham mưu Báo cáo kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh
theo kế hoạch gửi Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Báo cáo kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, địa phương
theo kế hoạch
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
2. Rà soát bố trí công chức,
viên chức theo Bản mô tả công việc và khung năng lực theo từng vị trí việc
làm được phê duyệt
|
Bố trí theo đúng quy định
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong năm
|
3. Tham mưu tổ chức tuyển dụng
công chức tại các cơ quan hành chính; tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch
cán sự lên ngạch chuyên viên
|
Tổ chức tuyển dụng
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Trong năm 2021
|
4. Tham mưu xây dựng Nghị quyết
của HĐND tỉnh về đào tạo, thu hút nguồn nhân lực
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Tháng 11/2021
|
5. Tham mưu xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên
trách cấp xã năm 2021
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Tháng 02/2021
|
V. Cải
cách tài chính công
|
1. Theo dõi, đôn đốc tình
hình thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh
|
Tham mưu Báo cáo kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Tài chính
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
|
Báo cáo kết quả thực hiện tại cơ quan, địa phương gửi Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Theo hướng dẫn của Sở Tài chính
|
2. Theo dõi, đôn đốc tình hình
triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khoa học, công nghệ
công lập hàng năm
|
Tham mưu Báo cáo kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Tài chính
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, BND cấp huyện
|
Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
|
Báo cáo kết quả thực hiện tại cơ quan, địa phương gửi Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Theo hướng dẫn của Sở Tài chính
|
3. Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh
sắp xếp tổ chức hoạt động, chuyển đổi sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ; Kế hoạch số 992/KH-UBND ngày 15/3/2018 và Quyết định số
1313/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh
|
Kế hoạch rà soát, sắp xếp và báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm 2021
|
4. Khảo sát đánh giá mức độ
hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong
các lĩnh vực y tế và báo cáo kết quả thực hiện khảo sát
|
Văn bản triển khai khắc phục của ngành và tiến hành khảo sát, báo cáo kết
quả thực hiện
|
Sở Y tế
|
Tháng 10/2021
|
5. Khảo sát đánh giá mức độ
hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp
trong các lĩnh vực giáo dục và báo cáo kết quả thực hiện khảo sát
|
Văn bản triển khai khắc phục của ngành và tiến hành khảo sát, báo cáo kết
quả thực hiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng 10/2021
|
VI. Hiện đại
hóa hành chính
|
1. Triển khai thực hiện đầy đủ,
kịp thời Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2021 của tỉnh
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện ứng dụng CNTT của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành và UBND cấp huyện
|
Báo cáo định kỳ và năm theo quy định
|
2. Triển khai Đề án phê duyệt
nâng cấp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo hướng hiện đại
giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Quyết định số 2376/QĐ- UBND
ngày 12/9/2018 và Quyết định số 2290/QĐ-UBND ngày 10/9/2019 của UBND tỉnh
|
Triển khai các nhiệm vụ của Đề án được duyệt
|
Sở Thông tin và Truyền thông:
Triển khai đầu tư các hệ thống phần mềm theo Danh mục Đề án
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Theo lộ trình của Đề án
|
UBND cấp huyện: Đầu tư, cải tạo
cơ sở vật chất và các trang thiết bị công nghệ thông tin theo Danh mục Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Theo lộ trình của Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh: Theo dõi
đôn đốc các cơ quan, địa phương triển khai nhiệm vụ Đề án, báo cáo UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Theo lộ trình của Đề án
|
3. Triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp để nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh (phấn đấu hoàn
thành theo chỉ tiêu cụ thể tại kế hoạch này)
|
Triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện
|
Các Sở, ngành, địa phương: Triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2021
|
4. Triển khai thực hiện Đề án
chính quyền điện tử, gắn với Bộ phận một cửa hiện đại trên địa bàn thị xã La
Gi
|
Triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện
|
UBND thị xã La Gi
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Theo lộ trình của Đề án
|
5. Hướng dẫn các cơ quan xây
dựng, chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
trong hoạt động cơ quan hành chính
|
Triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Tháng 10/2021
|
6. Kiểm tra áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong trong hoạt động các cơ quan hành
chính
|
Triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ: Triển khai chung trên địa bàn tỉnh
|
|
Tháng 11/2021
|
Các Sở, ngành, địa phương: Triển khai tại cơ quan, đơn vị
|
|
Theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ
|
7. Kiểm tra, đôn đốc để đảm bảo
100% hồ sơ thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thực hiện đầy đủ,
kịp thời việc cập nhật, xử lý kết quả giải quyết hồ sơ trên hệ thống phần mềm
điện tử
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời 100% hồ sơ
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
VII. Công
tác chỉ đạo điều hành
|
1. Xây dựng và ban hành Kế hoạch
CCHC, Kế hoạch tự kiểm tra CCHC năm 2021 của cơ quan, địa phương (Kế hoạch
CCHC phải xác định đầy đủ các nhiệm vụ chung của công tác CCHC, nhiệm vụ, chỉ
tiêu cụ thể, gắn với bảng phân công cho cá nhân, bộ phận có liên quan chủ trì
tham mưu, thực hiện, thời gian và sản phẩm hoàn thành)
|
Kế hoạch của cơ quan, đơn vị
|
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 01/2021
|
2. Tham mưu ban hành Kế hoạch
kiểm tra công tác CCHC trên địa bàn tỉnh năm 2021
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ (chủ trì), Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2021
|
Kế hoạch tự kiểm tra của Sở, ngành, địa phương
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2021
|
3. Báo cáo tự đánh giá, chấm
điểm để xác định Chỉ số CCHC (PAR INDEX) năm 2020 của tỉnh
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Tháng 01/2021
|
4. Khắc phục những tồn tại, hạn
chế qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số CCHC năm 2020 của các cơ quan, địa
phương
|
Văn bản chỉ đạo thực hiện
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi công bố kết quả đánh giá xếp loại của UBND tỉnh
|
5. Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số Par
Index, PAPI năm 2020 của tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo thực hiện của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Sau khi có kết quả
|
6. Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả công bố chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI)
|
Văn bản chỉ đạo thực hiện của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sau khi công bố kết quả của Bộ Nội vụ
|
7. Tham mưu UBND tỉnh triển
khai xây dựng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh (DDCI) của các sở, ngành
và các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
Bộ chỉ số đánh giá (DDCI)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2021
|
8. Thông tin, tuyên truyền
CCHC
|
|
|
|
|
a) Xây dựng và thực hiện kế
hoạch tuyên truyền CCHC năm 2021 của cơ quan, địa phương hoặc đưa nội dung
tuyên truyền cụ thể vào kế hoạch CCHC hàng năm và chỉ đạo thực hiện
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2021
|
b) Tạo các Video clip, tờ rơi
tuyên truyền hướng dẫn về thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch
vụ bưu chính công ích của cơ quan, địa phương
|
Đăng các Video clip, tờ rơi trên Trang thông tin điện tử; tại quầy tra
cứu TTHC
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý I/2021
|
c) Đưa tin, bài về CCHC trong
chuyên mục CCHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh (ít nhất 02 tin, bài/tháng)
|
Đăng tin, bài
|
Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
d) Đưa tin, bài về CCHC trong
chuyên mục CCHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị (ít nhất 02 tin,
bài/tháng)
|
Đăng tin, bài
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
đ) Xây dựng quy chế phối hợp
trong tiếp nhận trả lời ý kiến trên chuyên mục “Hỏi - Đáp” trên Trang thông
tin điện tử của cơ quan, địa phương
|
Quy chế
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 02/2021
|