|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 313/QĐ-UBND thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ủy ban nhân dân cấp xã Khánh Hòa 2015
Số hiệu:
|
313/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Bắc
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 313/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
05 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
2 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày
27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-UBND ngày 09 tháng
02 năm 2010 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Văn bản số 163/STNMT-VP ngày 22/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới và
bãi bỏ 26 thủ tục hành chính theo Quyết định số 445/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02
năm 2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; UBND các
xã, phường thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Cổng TTCCHC tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI VỀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Đất đai
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
STT
|
Số hồ sơ
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Tên Văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Đất đai
|
01
|
|
Tiếp nhận hồ sơ giao đất trồng cây hàng năm, đất
làm muối đối với hộ gia đình, cá nhân (Sửa đổi nội dung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
02
|
|
Tiếp nhận hồ sơ giao đất, cho thuê đất trồng cây
lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng,
đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân (Sửa
đổi nội dung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
03
|
|
Tiếp nhận hồ sơ giao đất làm nhà ở đối với hộ gia
đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng
đất (Sửa đổi nội dung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
04
|
|
Tiếp nhận hồ sơ giao đất làm nhà ở đô thị không
thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất (Bổ sung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
05
|
|
Tiếp nhận hồ sơ giao đất làm nhà ở tái định cư đối
với hộ gia đình, cá nhân(Bổ sung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
06
|
|
Tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất theo
chủ trương chung về dồn điền, đổi thửa (Sửa đổi nội dung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
07
|
|
Tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân (Sửa đổi nội dung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
08
|
|
Tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đối với đất sử
dụng cho kinh tế trang trại (Sửa đổi nội dung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
09
|
|
Tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại
xã, thị trấn (Đăng ký đất đai ban đầu đối với trường hợp đang sử dụng đất mà
chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) (Sửa đổi nội dung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
10
|
|
Tiếp nhận hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận do mất Giấy
chứng nhận(Bổ sung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
11
|
|
Tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền đối với
trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng
không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở
hữu của chủ khác (Bổ sung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
12
|
|
Tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đối với trường
hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
(Bổ sung).
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
13
|
|
Tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đối với trường
hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công, trình xây dựng (Bổ
sung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
14
|
|
Tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cho người sử
dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (Bổ sung).
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
15
|
|
Tiếp nhận hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
(Sửa đổi nội dung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
16
|
|
Tiếp nhận hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất (Sửa đổi
nội dung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
17
|
|
Tiếp nhận hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất (Sửa đổi
nội dung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
18
|
|
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Bổ sung).
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
19
|
|
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký chuyển nhượng, nhận thừa
kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Bổ sung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
20
|
|
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất(Bổ sung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
21
|
|
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất (Bổ sung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
22
|
|
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký cho thuê, cho thuê lại
tài sản gắn liền với đất (Bổ sung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 cua
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
23
|
|
Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất(Bổ sung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
24
|
T-KHA-093371-TT
|
Xác nhận tình trạng nhà, đất để làm hộ khẩu (Sửa
đổi nội dung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
25
|
T-KHA-093363-TT
|
Cung cấp thông tin đất đai (Sửa đổi nội dung)
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
II. Lĩnh vực Môi trường
|
01
|
T-KHA-093374-TT
|
Xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường (Sửa đổi nội
dung)
|
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá Môi trường Chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá Môi trường
Chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực đất đai
1. Thủ tục hòa giải tranh chấp
đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: thẩm tra, xác
minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có
liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện
trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để
thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị
trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu
vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị
trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa
chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể
mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các
bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp
đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai
thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập
thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải;
thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc,
thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết
quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những
nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản
hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi
hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân
cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa
giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội
dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến
bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng
về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản
hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp
đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi
ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
- Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa
giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải
thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi
đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
2. Cách thức thực hiện:
- Người có đơn yêu cầu hòa giải gửi đơn đến UBND cấp
xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định
- Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn thì thời gian thực hiện thì được tăng thêm 15 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường,
thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với
khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường,
thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ
địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có
thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng
hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia
hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp
và lưu tại UBND cấp xã.
8. Lệ phí (nếu có): không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, có hiệu lực
ngày 01 tháng 7 năm 2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, có hiệu
lực ngày 01 tháng 7 năm 2014.
Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 313/QĐ-UBND ngày 05/02/2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
4.469
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|