|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 31/2016/QĐ-UBND sửa đổi 11/2013/QĐ-UBND người hoạt động không chuyên trách Hưng Yên
Số hiệu:
|
31/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phóng
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2016/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2013/QĐ-UBND NGÀY 24/9/2013 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH
CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, TỔ DÂN PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
90/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Nghị
quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 685/TTr-SNV ngày 30/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 Điều 1 Quyết định
số 11/2013/QĐ-UBND ngày 24/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức
danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày
08/4/2013 của Chính phủ như sau:
1. Chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố
a) Đối với cấp
xã
TT
|
Chức danh và việc bố trí sắp xếp các chức danh
|
Số lượng người theo phân loại xã, phường, thị trấn
|
Xã trọng điểm phức tạp
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
1
|
Chủ tịch Hội
Người cao tuổi
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Phó Chủ tịch
Ủy ban MTTQ
|
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Phó Chủ nhiệm
UBKT Đảng ủy
|
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Phó Chủ tịch
Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Phó Chủ tịch
Hội Nông dân
|
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Phó Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh
|
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Phó Bí thư
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Phó Chỉ huy
trưởng Quân sự
|
2
|
2
|
1
|
1
|
9
|
Nhân viên
Văn phòng Đảng ủy
|
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Nhân viên
Chăn nuôi thú y
|
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Phó Trưởng
Công an
|
|
1
|
1
|
1
|
Đối với xã
loại 1, loại 2 và xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự thuộc xã loại 3
được bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an do công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm
|
1
(Kiêm nhiệm)
|
1
(Kiêm nhiệm)
|
1
(Kiêm nhiệm)
|
0
|
12
|
Công an viên
thường trực ở xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự (mỗi xã 02 người)
|
02
|
|
|
|
Công an viên
thường trực ở các xã còn lại (mỗi xã 03 người do Công an viên ở thôn kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
13
|
Trưởng Khối
Dân vận
(do Bí thư Đảng ủy kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
14
|
Trưởng Ban
Tuyên giáo
(do Phó Bí thư Đảng ủy kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
15
|
Trưởng Ban Tổ
chức Đảng
(do Phó Bí thư Đảng ủy kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
16
|
Chủ nhiệm
UBKT Đảng ủy
(do Phó Chủ tịch HĐND kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
17
|
Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ
(do Phó Chủ tịch UBMTTQ kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
18
|
Trưởng Ban Thanh
tra nhân dân
(do Phó Chủ tịch UBMTTQ kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
19
|
Trưởng Đài
truyền thanh
(do Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
20
|
Phó Trưởng
Đài truyền thanh
(do Nhân viên Văn phòng Đảng ủy kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
21
|
Ủy viên UBKT
Đảng ủy (do Chủ tịch Hội LHPN và Phó Chủ tịch các Hội: Nông dân, Cựu chiến
binh kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
22
|
Nhân viên Thủ
quỹ - Văn thư - Lưu trữ (do công chức Văn phòng - Thống kê kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
23
|
Nhân viên
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Trẻ em (do Phó Chủ tịch Hội LHPN kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
24
|
Nhân viên
Đài truyền thanh (do Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
25
|
Khuyến nông
viên (do Nhân viên Chăn nuôi thú y kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
b) Đối với
thôn, tổ dân phố
TT
|
Chức danh và việc bố trí sắp xếp các chức danh
|
Số lượng người theo phân loại thôn, tổ dân
phố
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
I
|
Bí thư
chi bộ; Trưởng, Phó Trưởng thôn, tổ dân phố; Công an viên; Thôn đội trưởng và
Nhân viên y tế thôn
|
|
|
|
1
|
Bí thư chi bộ
thôn, tổ dân phố (Bí thư chi bộ bố trí theo thực tế)
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Trưởng thôn,
Tổ trưởng tổ dân phố
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Phó Trưởng
thôn, Tổ phó tổ dân phố
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Công an viên
làm việc ở thôn
|
2
|
1
|
1
|
5
|
Thôn đội trưởng
mỗi thôn có 01 người do Tiểu đội trưởng dân quân tự vệ kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
6
|
Nhân viên y
tế thôn theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg
|
2
|
1
|
1
|
II
|
Bảo vệ
dân phố theo Nghị định số 38/2006/NĐ-CP (đối với các phường)
|
|
|
|
1
|
Trưởng ban Bảo
vệ dân phố
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Phó Trưởng
ban Bảo vệ dân phố
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Tổ trưởng Bảo
vệ dân phố
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Tổ viên Bảo
vệ dân phố
|
2
|
2
|
2
|
2. Mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với các
chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố
a) Đối với cấp
xã
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
|
Mức phụ cấp
|
Kiêm nhiệm
|
1
|
Chủ tịch Hội
Người cao tuổi
|
0,9
|
|
2
|
Phó Chủ tịch
Ủy ban MTTQ
|
0,8
|
|
3
|
Phó Chủ nhiệm
UBKT Đảng ủy
|
1,2
|
|
4
|
Phó Chủ tịch
Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
0,8
|
|
5
|
Phó Chủ tịch
Hội Nông dân
|
0,8
|
|
6
|
Phó Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh
|
0,8
|
|
7
|
Phó Bí thư
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
0,8
|
|
8
|
Phó Chỉ huy
trưởng Quân sự
|
1,3
|
|
9
|
Nhân viên
Văn phòng Đảng ủy
|
1,1
|
|
10
|
Nhân viên
Chăn nuôi thú y
|
1,1
|
|
11
|
Phó Trưởng
Công an
|
1,3
|
|
Đối với xã
loại 1, loại 2 và xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự thuộc xã loại 3
được bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an do công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm
|
Hưởng lương công chức
|
Không hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
|
12
|
Công an viên
thường trực ở xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự
|
1,1
|
|
Công an viên
thường trực ở các xã còn lại (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
13
|
Trưởng Khối
Dân vận (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
14
|
Trưởng Ban
Tuyên giáo (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
15
|
Trưởng Ban Tổ
chức Đảng (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
16
|
Chủ nhiệm
UBKT Đảng ủy (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
17
|
Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
18
|
Trưởng Ban
Thanh tra nhân dân (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
19
|
Trưởng Đài
truyền thanh (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
20
|
Phó Trưởng Đài
truyền thanh (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
21
|
Ủy viên UBKT
Đảng ủy (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
22
|
Nhân viên Thủ
quỹ - Văn thư - Lưu trữ (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
23
|
Nhân viên
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Trẻ em (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
24
|
Nhân viên
Đài truyền thanh (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
25
|
Khuyến nông
viên (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
b) Đối với
thôn, tổ dân phố
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
|
Mức phụ cấp
|
Phụ cấp kiêm nhiệm
|
1
|
Bí thư
chi bộ; Trưởng, Phó Trưởng thôn, tổ dân phố;
Công an
viên; Thôn đội trưởng; Nhân viên y tế thôn
|
|
|
1.1
|
Bí thư chi bộ:
- Đối với
thôn, tổ dân phố loại 1
- Đối với
thôn, tổ dân phố loại 2
- Đối với
thôn, tổ dân phố loại 3
- Đối với
thôn, tổ dân phố có nhiều chi bộ
|
1,3
1,2
1,1
1,0
|
|
1.2
|
Trưởng thôn,
Tổ trưởng tổ dân phố:
- Đối với
thôn, tổ dân phố loại 1
- Đối với
thôn, tổ dân phố loại 2
- Đối với
thôn, tổ dân phố loại 3
|
1,3
1,2
1,1
|
|
1.3
|
Phó Trưởng
thôn, Tổ phó tổ dân phố
|
1,0
|
|
1.4
|
Công an viên
làm việc ở thôn
|
0,9
|
|
1.5
|
Thôn đội trưởng
mỗi thôn có 01 người (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
1.6
|
Nhân viên y
tế thôn theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg
|
0,3
|
|
2
|
Bảo vệ
dân phố theo Nghị định số 38/2006/NĐ-CP (đối với các phường)
|
|
|
2.1
|
Trưởng ban Bảo
vệ dân phố
|
0,7
|
|
2.2
|
Phó Trưởng
ban Bảo vệ dân phố
|
0,6
|
|
2.3
|
Tổ trưởng Bảo
vệ dân phố
|
0,55
|
|
2.4
|
Tổ viên Bảo
vệ dân phố
|
0,5
|
|
c) Phụ cấp
kiêm nhiệm
- Khuyến khích
cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ
dân phố thực hiện kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách
cấp xã, thôn, tổ dân phố ngoài các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết
định này;
- Cán bộ, công
chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố được
bố trí kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,3 mức lương cơ sở cho mỗi chức danh kiêm nhiệm.
3. Những quy định khác
a) Đối với các
chức danh bầu chưa hết nhiệm kỳ thì tiếp tục thực hiện nhiệm vụ và hưởng nguyên
mức phụ cấp cho đến hết nhiệm kỳ theo quy định tại Quyết định số
11/2013/QĐ-UBND ngày 24/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Từ nhiệm kỳ tiếp theo
bố trí theo quy định tại Quyết định này.
b) Đối với các
xã, phường, thị trấn có Phó các đoàn thể không là đảng viên và các phường của
thành phố Hưng Yên không có Hội Nông dân thì bố trí trưởng các đoàn thể kiêm Ủy
viên Ủy ban kiểm tra Đảng ủy.
c) Những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố thuộc đối tượng tham
gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã
hội năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
Quyết định 31/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 sửa đổi Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
6.421
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|