ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3073/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 27 tháng 9
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 247/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 01 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt Đề án Kiện toàn
tổ chức bên trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 495/TTr-STNMT ngày 02 tháng 8 năm 2021 và
thẩm định của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2653/TTr-SNV
ngày 07 tháng 9 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi
trường, cụ thể như sau:
1. Vị trí và chức năng
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về: đất đai; tài nguyên nước;
tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí
hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và
hải đảo và các dịch vụ công về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp
luật.
Sở Tài nguyên và Môi trường có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu
sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố; chịu sự chỉ
đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 2, Chương I Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có
Giám đốc và không quá 04 (bốn) Phó Giám đốc.
b) Cơ cấu tổ chức:
- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:
+ Văn phòng Sở;
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Thanh tra sở;
+ Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước.
- Các chi cục trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường:
+ Chi cục Bảo vệ môi trường;
+ Chi cục Quản lý đất đai;
+ Chi cục Biển và Hải đảo
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường:
+ Trung tâm Công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường;
+ Trung tâm Phát triển quỹ đất;
+ Trung tâm Quan trắc tài nguyên và
môi trường;
+ Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và
môi trường;
+ Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố.
c) Biên chế và số lượng người làm việc
Căn cứ vào khối lượng công việc, tính
chất, đặc điểm chức năng, nhiệm vụ, hoạt động sự nghiệp và vị trí việc làm,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động của Sở Tài
nguyên và Môi trường theo kế hoạch biên chế hàng năm.
Việc phân bổ biên chế giữa các phòng
chuyên môn do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định trên cơ sở nhiệm
vụ, khối lượng công việc theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định tổ chức cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
Việc bố trí công tác đối với công
chức, viên chức của Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào vị trí việc làm,
tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức, theo phẩm chất, năng lực, sở trường,
đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường để quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường theo nguyên tắc bao quát đầy đủ các lĩnh vực công tác, phù hợp với
tính chất, đặc điểm và khối lượng công việc thực tế của cơ quan, bảo đảm đơn
giản về thủ tục hành chính và thuận tiện trong việc giải quyết công việc của tổ
chức và công dân; báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) theo quy định.
2. Rà soát, xây dựng phương án, trình
UBND thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các
chi cục thuộc sở đảm bảo theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số
5234/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Nội vụ và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, SNV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|