ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3002/2006/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 25 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH DÂN SỐ, KẾ HOẠCH
HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày
09 tháng 01 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
104/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Nghị định số
91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số
09/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47/NQ-TW ngày 22
tháng 3 năm 2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân
số và kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số
41/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
khoá XIV kỳ họp thứ 10 Ban hành Quy định về một số chính sách dân số, kế hoạch
hoá gia đình tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy
ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Cao Bằng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số chính sách về dân số, kế hoạch
hoá gia đình tỉnh Cao Bằng.
Điều 2.
Căn cứ theo Quyết định này, Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và Sở Nội vụ hướng dẫn cụ thể việc thực hiện; thường
xuyên kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, bãi bỏ Quyết định
số 1215/QĐ-VX-UB ngày 06 tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ
em tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lô Ích Giang
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH DÂN SỐ, KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH CAO
BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3002/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12
năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức và mọi công dân Việt Nam cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2.
Chính sách hỗ trợ thực hiện công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình
Ngoài nguồn ngân sách Trung
ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình
như sau:
1. Đối với người sử dụng các biện
pháp tránh thai:
Người đặt vòng tránh thai được hỗ
trợ 10.000đồng/người.
Người đình sản nam, nữ được hỗ
trợ 100.000đồng/người (đối với những ca đình sản kết hợp chỉ được hỗ trợ từ nguồn
ngân sách Trung ương); được hỗ trợ chi phí đi lại từ nơi ở đến nơi thực hiện
đình sản, mức hỗ trợ tính theo giá cước thực tế; những nơi không có phương tiện
xe khách thì mức hỗ trợ tính bằng phương tiện xe máy tại thời điểm thực hiện.
2. Đối với người làm công tác
tuyên truyền vận động:
Người có công vận động được người
khác (có xác nhận của chính quyền địa phương) thực hiện đình sản nam, nữ được
thưởng 40.000đồng/trường hợp đình sản; thực hiện đặt vòng, cấy thuốc tránh thai
được thưởng 4.000đồng/trường hợp.
3. Đối với việc thực hiện kỹ thuật
đình sản:
a) Thực hiện đình sản tại các cơ
sở y tế ở tuyến tỉnh và ở tuyến huyện:
Hỗ trợ cho người thực hiện kỹ
thuật 10.000đồng/trường hợp đình sản;
Hỗ trợ cho người phục vụ đình sản
25.000đồng/trường hợp đình sản;
Hỗ trợ chi phí đi lại cho người
đưa người đình sản (cán bộ dân số, gia đình và trẻ em xã hoặc cộng tác viên
thôn, bản hoặc người nhà - chỉ hỗ trợ cho 01 người) từ nơi ở đến nơi thực hiện
đình sản, mức hỗ trợ tính theo giá cước thực tế; những nơi không có phương tiện
xe khách thì mức hỗ trợ tính bằng phương tiện xe máy tại thời điểm thực hiện.
b) Thực hiện đình sản tại Trạm y
tế xã, Phòng khám đa khoa khu vực, Phân viện có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo
quy định của ngành y tế:
Hỗ trợ cho người thực hiện kỹ
thuật 50.000đồng/trường hợp đình sản;
Hỗ trợ cho người phục vụ kíp phẫu
thuật 15.000đồng/trường hợp đình sản;
Hỗ trợ cho người theo dõi hậu phẫu
5.000đồng/trường hợp đình sản;
Hỗ trợ cho người phục vụ đình sản
15.000đ/trường hợp đình sản.
Hỗ trợ chi phí vận chuyển dụng cụ,
thuốc thiết yếu, vật tư tiêu hao...cho thực hiện đình sản tại tại Trạm y tế xã,
Phòng khám đa khoa khu vực, Phân viện; mức hỗ trợ tính theo giá cước vận tải do
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định.
c) Các đơn vị y tế (đội y tế lưu
động) tổ chức thực hiện đặt vòng tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn được hỗ trợ
4.000đồng/trường hợp đặt vòng.
4. Hỗ trợ in ấn tập san thông
tin dân số, gia đình và trẻ em tỉnh Cao Bằng; mỗi quý có 01 số, một năm có 04 số.
5. Ngoài nguồn kinh phí do ngân
sách tỉnh hỗ trợ, các huyện, thị xã căn cứ theo tình hình thực tế để xem xét, hỗ
trợ thêm kinh phí cho công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình của địa phương
mình.
Điều 3.
Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ dân số, gia đình và trẻ em ở xã, phường, thị
trấn và cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em ở thôn, xóm
1. Mỗi xã, phường, thị trấn có
01 cán bộ dân số, gia đình và trẻ em không chuyên trách.
2. Mỗi thôn, bản có 01 cộng tác
viên dân số, gia đình và trẻ em (thực hiện lồng ghép cộng tác viên dân số, gia
đình và trẻ em với nhân viên y tế thôn, bản).
3. Ngân sách tỉnh chi trả phụ cấp
hàng tháng cho cán bộ dân số, gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là xã) như sau:
a) Xã Khu vực 1 và Khu vực 2 được
hưởng phụ cấp bằng 0,3 mức lương tối thiểu.
b) Xã Khu vực 3 được hưởng phụ cấp
bằng 0,4 mức lương tối thiểu.
c) Các xã Khu vực 1, 2, 3 được
xác định theo quy định phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ tướng
Chính phủ.
4. Ngân sách tỉnh chi trả phụ cấp
hàng tháng cho cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em ở thôn, bản bằng 0,04 mức
lương tối thiểu.
Điều 4. Xử
lý đối với các trường hợp cố tình sinh con thứ 3 trở lên
Cán bộ, công chức cố tình sinh
con thứ 3 trở lên ngoài bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 114/2006/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ còn bị kéo dài thời gian nâng bậc lương
theo quy định là 01 năm (12 tháng), không xem xét đề bạt, bổ nhiệm, không cử đi
học (đối với cả vợ và chồng) trong năm vi phạm.
Những gia đình trong năm có người
sinh con thứ ba trở lên sẽ không xét công nhận gia đình văn hoá.
Các cơ quan, đơn vị, thôn, bản
trong năm có người sinh con thứ ba trở lên không được công nhận đơn vị hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, đơn vị văn hoá./.