|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2964/QĐ-UBND 2019 đánh giá công tác dân vận cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình
Số hiệu:
|
2964/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2964/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 02 tháng 08 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 290-QĐ/TW ngày
25/02/2010 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống
chính trị;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16/5/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành
chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày
09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 05-CT/TU ngày 13/5/2016 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công
tác dân vận của các cơ quan nhà nước các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công
văn số 840/SNV-XDCQ&TCBC ngày 28/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 3367/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
về ban hành Quy định tiêu chí đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Các cơ quan, đơn vị TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 02 /
8 /2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối
tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
Quy định này quy định tiêu
chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận đối
với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước (kể cả các đơn vị thuộc ngành dọc trung
ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi
chung là các cơ quan, đơn vị, địa phương).
Điều 2. Mục
đích đánh giá, phân loại
Việc đánh giá, phân loại công tác
dân vận hàng năm nhằm xem xét toàn diện
các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công trên
các lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh…tại cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
Trên cơ sở đánh giá, phân loại nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những
hạn chế, yếu kém, tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chất lượng cung cấp dịch vụ công đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập các cấp.
Chương II
TIÊU CHÍ, THANG
ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
Điều 3. Tiêu
chí đánh giá
Tiêu chí 1: Tổ chức triển khai thực
hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân vận (10 điểm);
Tiêu chí 2: Thực hiện nhiệm vụ
chính trị (20 điểm);
Tiêu chí 3: Thực hiện công tác cải
cách hành chính (10 điểm);
Tiêu chí 4: Giải quyết khiếu nại,
tố cáo (08 điểm);
Tiêu chí 5: Xây dựng cơ quan văn
hóa, công sở văn minh (8 điểm);
Tiêu chí 6: Thực hiện quy chế dân
chủ theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ; Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ; Nghị định
số 149/2018/NĐ-CP (12 điểm);
Tiêu chí 7: Công tác vận động Nhân
dân, phong trào thi đua “Dân vận khéo” (8 điểm);
Tiêu chí 8: Tạo điều kiện thuận lợi
để Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động và Nhân dân tham gia quản lý nhà nước (08 điểm);
Tiêu chí 9: Thực hiện công tác tiếp
dân (6 điểm);
Tiêu chí 10: Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo; thành tích nổi bật (10 điểm).
(Kèm theo bảng điểm chấm chi tiết
của từng tiêu chí)
Điều 4. Phương
pháp, căn cứ đánh giá
Việc đánh giá, phân loại kết quả
thực hiện công tác dân vận đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh dựa trên 10 tiêu chí đánh giá
được quy định tại Điều 3 Quy định này; các tiêu chí được xác định trên cơ sở
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong công tác dân vận. Mỗi
tiêu chí quy định một hoặc nhiều nội dung công việc liên quan trực tiếp đến việc
thực hiện công tác dân vận. Tổng điểm tối đa của 10 tiêu chí là 100 điểm.
Cách chấm điểm từng nội dung tiêu
chí: Tiêu chí nào đạt tất cả các nội dung thì chấm điểm tối đa, trường hợp
không đạt thì tùy theo mức độ đạt được để chấm điểm.
Điều 5. Các mức
phân loại
Tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ
mà các cơ quan, đơn vị, địa phương đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí, sau
đó lấy điểm tổng cộng của 10 tiêu chí để phân loại theo các mức như sau:
1. Hoàn thành xuất sắc: Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt từ 90 đến 100 điểm; đồng thời
phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm “nóng” hoặc
các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Có ít nhất một hoạt động liên
quan đến phong trào dân vận
- Không có cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên hoặc
vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo đức, lối sống;
- Các tiêu chí, thành phần của từng
tiêu chí phải đạt từ 70% số điểm quy định cho từng tiêu chí thành phần đó.
2. Hoàn thành tốt: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt từ 75 đến dưới 90 điểm đồng
thời đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm “nóng” hoặc
các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo
đức, lối sống;
- Các tiêu chí, thành phần của từng
tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm quy định cho từng tiêu chí thành phần đó.
3. Hoàn thành: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt từ 50 đến dưới 75 điểm.
4. Không hoàn thành: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt dưới 50 điểm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Thẩm
quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại
1. Đối với cấp tỉnh:
a. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quyết định phân loại công tác dân vận đối với các sở, ban, ngành, các đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
b. Ủy ban nhân dân cấp huyện ban
hành Quyết định phân loại công tác dân vận đối với Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trình tự, thời gian xét duyệt,
phân loại đối với công tác dân vận.
a. Đối với cấp huyện, cấp xã:
Trong tháng 11 hàng năm, các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã tiến hành tự chấm điểm công tác dân vận và
gửi về Phòng Nội vụ trước ngày 05/12 để tổng hợp. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp
với Ban Dân vận các huyện ủy, thị ủy, thành ủy tiến hành rà soát kết quả chấm
điểm, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định và báo cáo kết quả phân loại
công tác dân vận của các phòng, ban và UBND cấp xã trực thuộc về UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) trước ngày 10/12 hàng năm.
b. Đối với cấp tỉnh: Các sở, ban,
ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh
xây dựng báo cáo, tiến hành tự chấm điểm, đánh giá phân loại công tác dân vận,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/12 để tổng hợp. Từ
ngày 15/12 đến 25/12 hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh
ủy tiến hành tổng hợp, thẩm định báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định phân loại
kết quả thực hiện công tác dân vận hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương
theo quy định.
Điều 7. Tổ chức
kiểm tra, đánh giá công tác dân vận chính quyền của các cơ quan, đơn vị, địa
phương
Hàng năm, Sở Nội vụ phối hợp với
Ban Dân vận Tỉnh ủy cùng các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác dân vận
tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên cơ sở kết quả thực hiện các tiêu chí
nêu trên.
Trong quá trình tổ chức, triển
khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa
phương phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời sửa đổi, bổ
sung phù hợp./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM
|
SẢN PHẨM
|
Tiêu
chí số 1: Thực hiện và tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo hướng dẫn về
công tác dân vận
|
10
|
|
1.1
|
Quyết định thành lập
(kiện toàn); Ban hành Quy chế hoạt động hoặc văn bản quy định nhiệm vụ về nhiệm
vụ của BCĐ
|
2
|
|
1.2
|
Kế hoạch thực hiện
công tác dân vận hàng năm; kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra việc thực hiện về
công tác DVCQ của cơ quan, đơn vị, chỉ đạo sơ kết, tổng kết theo định kỳ.
|
3
|
|
1.3
|
Có văn bản phân
công thành viên BCĐ phụ trách lĩnh vực, địa bàn, đơn vị
|
2
|
|
1.4
|
Tổ chức học tập và
quán triệt các chủ trương, của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác dân vận
đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
|
3
|
|
Tiêu
chí số 2: Thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị
|
20
|
|
2.1
|
Lãnh đạo, chỉ đạo
triển khai, tổ chức thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị hằng năm của cơ
quan, đơn vị.
|
5
|
|
2.2
|
Tích cực, chủ động
tham mưu ban hành kịp thời, chính xác những chính sách, biện pháp thuộc lĩnh
vực chuyên môn do cơ quan đảm nhiệm, đem lại hiệu quả thiết thực trong việc
phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của cơ quan, đơn vị.
|
4
|
|
2.3
|
Thực hiện chế độ
quản lý, sử dụng công khai tài chính cơ quan theo đúng quy định của pháp luật.
Quản lý chặt chẽ các tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan, đơn vị (nếu có); không để
xảy ra vi phạm các quy định của Đảng và Nhà nước.
|
5
|
|
2.4
|
Thực hiện tốt công
tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm; thực hiện việc kê
khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức theo quy định.
|
3
|
|
2.5
|
Thường xuyên cải
tiến lề lối và phương pháp làm việc, áp dụng có hiệu quả những thành tựu khoa
học công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật vào việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị.
|
3
|
|
Tiêu chí 3:
Thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC)
|
10
|
|
|
Điểm thực hiện công tác cải cách hành chính: Lấy
kết quả chấm điểm chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị hàng năm để đánh giá tiêu chí
này tương ứng với thang điểm (10)
|
10
|
|
Tiêu chí 4:
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
8
|
|
4.1
|
Tham mưu chỉ đạo,
xử lý, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của nhân
dân, kịp thời ban hành các văn bản về công tác phòng chống tham nhũng theo
đúng quy định.
|
3
|
|
4.2
|
Giải quyết kịp thời
các kiến nghị, phản ánh, vướng mắc của tổ chức, công dân liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị.
|
2
|
|
4.3
|
Không có vụ việc
khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị kéo dài, tình trạng đơn thư vượt cấp,
khiếu kiện đông người và tạo thành điểm nóng.
Thực hiện tốt công tác thanh tra
nhân dân, công tác hòa giải ngay từ cơ sở
|
3
|
|
Tiêu chí 5: Xây
dựng cơ quan văn hóa, công sở văn minh
|
8
|
|
5.1
|
Xây dựng ban hành
và thực hiện nghiêm quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức
nghề nghiệp
|
2
|
|
5.2
|
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt chuẩn
mực đạo đức, phong cách và trách nhiệm trong ứng xử, giải quyết công việc đối
với tổ chức và Nhân dân.
|
2
|
|
5.3
|
Cơ quan, đơn vị không có CBCCVC
suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, vi phạm
kỷ luật và bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
|
2
|
|
5.4
|
Thực hiện tốt công tác tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức trong đội ngũ CBCCVC; tạo sự chuyển biến
tích cực về xây dựng và thực hiện phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, hướng dẫn dân
làm, làm dân tin” và phương châm “chân thành, tích cực, thận trọng, kiên trì, tế nhị, hiệu quả”
|
2
|
|
Tiêu chí 6: Thực
hiện quy chế dân chủ theo NĐ số 04/2015/NĐ-CP ; Nghị định số 60/2013/NĐ-CP và
QCDC xã, phường, thị trấn theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 (đối với UBND
cấp xã)
|
12
|
|
6.1
|
Quán triệt, học tập các văn bản
của Đảng, Nhà nước về QCDC ở cơ sở của cơ quan, đơn vị, địa phương; Ban hành
văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2
|
|
6.2
|
Công tác theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc, sơ kết, tổng kết việc thực hiện QCDC
|
2
|
|
6.3
|
Thực hiện nội dung công khai để
nhân dân biết; cho Nhân dân bàn và quyết định trực tiếp; cho nhân dân bàn và
biểu quyết để cấp có thẩm quyền quyết định
|
2
|
|
6.4
|
Thực hiện những nội dung nhân
dân giám sát; tác động tích cực của việc thực hiện QCDC đến hiệu quả phát triển
KT-XH, an ninh chính trị, trật tự ATXH
|
3
|
|
6.5
|
- Xây dựng (bổ sung) Quy chế thực hiện dân chủ,
các quy chế, quy định liên quan đến việc thực hiện QCDC của cơ quan, đợn vị;
Tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm;
- Chấp hành quyết định của cấp trên; tham gia
đóng góp ý kiến khi cơ quan, đơn vị cấp trên yêu cầu; báo cáo trung thực,
khách quan lên cơ quan, đơn vị cấp trên; kịp thời phản ánh khó khăn, vướng mắc,
kiến nghị cơ quan cấp trên sửa đổi, bổ sung các quy định không phù hợp
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động và chịu
trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị cấp dưới. Nghiên
cứu, kịp thời giải quyết các kiến nghị của cơ quan, đơn vị cấp dưới.
|
3
|
|
Tiêu chí 7: Công
tác vận động nhân dân, thực hiện phong trào thi đua “Dân vận khéo”
|
8
|
|
7.1
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch Phát động và thực
hiện phong trào thi đua dân vận khéo và các hoạt động nhân đạo, từ thiện.
Hàng năm, mỗi địa phương tổ
chức ít nhất 02 hoạt động, mỗi sở, ban, ngành, đơn vị tổ chức
ít nhất 01 hoạt động về công tác dân vận nhằm giúp đỡ
nhân dân trên các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể như: Những việc làm nhằm giúp dân phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây cầu, làm đường giao
thông, xây và sửa chữa nhà tình nghĩa, nhà tình thương,
hỗ trợ người có công, gia đình
chính sách, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn...
|
4
|
|
7.2
|
Tổ chức xây dựng và nhân rộng
các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” tại cơ
quan, địa phương, đơn vị; thường xuyên theo dõi, định kỳ sơ kết, tổng kết rút
kinh nghiệm; biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt
phong trào; đưa phong trào thi đua “Dân vận khéo” đi vào hoạt động hiệu
quả, nề nếp.
|
2
|
|
7.3
|
Thường xuyên giới thiệu, tuyên
truyền, nhân rộng các mô hình, điển hình “Dân vận khéo” trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong các đợt sinh hoạt cơ quan, đơn vị.
|
2
|
|
Tiêu chí 8: Tạo
điều kiện thuận lợi để Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, CBCCVC, người lao động
và nhân dân tham gia quản lý nhà nước
|
8
|
|
8.1
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa,
chính quyền , thủ trưởng cơ quan, đơn vị với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể
|
3
|
|
8.2
|
Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất
và các điều kiện khác để Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
tại cơ quan, địa phương, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
3
|
|
8.3
|
Các cấp chính quyền có lịch làm việc
định kỳ 06 tháng, 01 năm với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã
hội cùng cấp.
|
2
|
|
Tiêu chí 9:
Thực hiện công tác tiếp dân
|
6
|
|
9.1
|
Xây dựng lịch tiếp công dân;
Chương trình; Kế hoạch đối thoại trực tiếp với nhân dân và chế độ tiếp dân định
kỳ
|
3
|
|
9.2
|
Giải quyết kịp thời, có hiệu quả
những bức xúc, những kiến nghị chính đáng của nhân dân.
|
3
|
|
Tiêu chí 10:
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thành tích nổi bật
|
10
|
|
10.1
|
Thực hiện nghiêm túc chế độ
thông tin, báo cáo về công tác dân vận, báo cáo đúng thời gian quy định, đầy
đủ theo yêu cầu.
|
2
|
|
10.2
|
Cơ quan, địa phương, đơn vị có cách
làm đổi mới, nổi bật, xuất sắc, sáng tạo trong công tác dân vận được cấp trên
đánh giá, ghi nhận và đánh giá, xếp loại người đứng đầu năm đó hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ.
|
2
|
|
10.3
|
Cấp ủy, chính quyền các cơ quan,
địa phương, đơn vị không bị cơ quan cấp trên phê bình, nhắc nhở bằng văn bản.
|
2
|
|
10.4
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
xây dựng được nhiều mô hình, điển hình “Dân vận
khéo” tiêu biểu xuất sắc, có sức
ảnh hưởng rộng, lan tỏa tại địa phương cũng như trên địa bàn toàn tỉnh; có mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
tặng bằng khen.
|
4
|
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT
ĐƯỢC
|
100
|
|
Lưu ý:
- Thực hiện tốt mỗi nội dung,
tiêu chí thì chấm điểm tối đa, hoàn thành ở mức khá thì được 70%
tổng số điểm, hoàn thành ở mức độ trung bình thì được 50%
tổng số điểm, trường hợp không đạt thì không có điểm.
- Thực hiện điểm thưởng: Cộng điểm đối với các
cơ quan, đơn vị, địa phương có mô hình dân vận thiết thực, hiệu quả.
- Thực hiện điểm trừ: điểm trừ sẽ
tính vào tổng số điểm sau khi chấm trong các trường hợp sau:
+ Không ban hành Kế hoạch công tác dân vận hàng
năm trừ 5 điểm; Chậm ban hành Kế hoạch công tác dân vận trừ 2 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo 6 tháng về công
tác dân vận: Chậm từ 01 - 03 ngày: trừ 0,5 điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 01
điểm; chậm quá 5 ngày: trừ 03 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo năm về công tác
dân vận: Chậm từ 01 - 03 ngày: trừ 01 điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 02 điểm; chậm quá 5 ngày: trừ 05 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo chuyên đề về
công tác dân vận: Chậm 01 ngày: trừ 01 điểm.
Để xảy ra điểm “nóng” hoặc các vụ
việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài: Trừ 02 điểm.
+ Trong năm không có kế hoạch chỉ
đạo xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân
vận khéo”: Trừ 02 điểm.
Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2964/QĐ-UBND ngày 02/08/2019 quy định về tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
1.081
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|